[Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 8 Cánh diều] Trắc nghiệm toán 8 bài 5 chương 8 cánh diều có đáp án

Trắc nghiệm Toán 8 Bài 5 Chương 8 Cánh Diều - Có Đáp Án 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng làm bài trắc nghiệm cho học sinh lớp 8 về chủ đề "Tam giác đồng dạng" trong chương trình Toán lớp 8 sách Cánh Diều. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các kiến thức quan trọng về tam giác đồng dạng, nhận biết các dạng bài trắc nghiệm, và tự tin giải quyết các câu hỏi trắc nghiệm. Bài học cung cấp đầy đủ các câu hỏi trắc nghiệm, kèm theo đáp án chi tiết, để học sinh có thể tự kiểm tra và nâng cao hiểu biết.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn tập và củng cố các kiến thức về:

Định nghĩa tam giác đồng dạng. Các trường hợp đồng dạng của tam giác. Tính chất tam giác đồng dạng. Các dạng bài tập trắc nghiệm về tam giác đồng dạng. Kỹ năng phân tích, lựa chọn đáp án đúng. Kỹ năng áp dụng kiến thức vào giải quyết các vấn đề thực tế. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sử dụng phương pháp trắc nghiệm kết hợp với hướng dẫn giải chi tiết. Cấu trúc bài học bao gồm:

Câu hỏi trắc nghiệm: Các câu hỏi trắc nghiệm được thiết kế đa dạng, bao gồm các dạng câu hỏi khác nhau, nhằm đánh giá kiến thức của học sinh. Đáp án chi tiết: Mỗi câu hỏi đều có đáp án và lời giải chi tiết, giúp học sinh hiểu rõ lý do tại sao chọn đáp án đó và cách giải quyết vấn đề. Bài tập minh họa: Các bài tập minh họa sẽ được đưa vào để giúp học sinh hình dung rõ hơn về cách áp dụng kiến thức vào thực hành. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về tam giác đồng dạng được áp dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như:

Xây dựng: Trong việc tính toán chiều cao của các vật thể.
Đo đạc: Xác định khoảng cách giữa các điểm không thể đo trực tiếp.
Hình học: Phân tích các bài toán hình học phức tạp.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần của chương "Tam giác đồng dạng. Hình đồng dạng" trong sách giáo khoa Toán 8 Cánh Diều. Nó kết nối với các bài học trước về tam giác, tỉ số, và các kiến thức cơ bản khác về hình học. Nắm vững bài học này sẽ giúp học sinh chuẩn bị tốt hơn cho các bài học tiếp theo trong chương trình.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh nên:

Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ định nghĩa, tính chất và các trường hợp đồng dạng của tam giác. Làm các câu hỏi trắc nghiệm: Thực hành giải nhiều bài tập trắc nghiệm để làm quen với các dạng câu hỏi và nâng cao kỹ năng. Phân tích đáp án: Sau khi làm bài, phân tích kỹ đáp án đúng và sai để rút kinh nghiệm và hiểu sâu hơn về kiến thức. Tự giải quyết vấn đề: Học sinh nên cố gắng tự mình giải quyết các bài tập trắc nghiệm mà không cần nhìn đáp án ngay lập tức. Thảo luận nhóm: Thảo luận với bạn bè về các câu hỏi khó để cùng nhau tìm ra giải pháp tối ưu. Sử dụng tài liệu tham khảo: Tìm hiểu thêm thông tin từ sách giáo khoa, tài liệu tham khảo khác để hiểu sâu hơn về bài học. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):

Trắc nghiệm Toán 8 Chương 8 - Cánh Diều

Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):

Ôn tập trắc nghiệm Toán 8 Chương 8 (Tam giác đồng dạng) sách Cánh Diều với đáp án chi tiết. Học sinh sẽ làm quen với các dạng câu hỏi, nắm vững lý thuyết và rèn luyện kỹ năng làm bài. Tải file Trắc nghiệm ngay!

Keywords:

(40 keywords) trắc nghiệm toán 8, trắc nghiệm toán 8 cánh diều, tam giác đồng dạng, tam giác đồng dạng lớp 8, hình đồng dạng, hình học lớp 8, toán lớp 8 cánh diều, bài tập toán 8, bài tập trắc nghiệm toán, đáp án trắc nghiệm, chương 8 toán 8, luyện tập toán 8, đồng dạng, trường hợp đồng dạng, tính chất tam giác đồng dạng, áp dụng thực tế, giải bài tập, hướng dẫn học, kỹ năng làm bài, tải file, download, bài tập trắc nghiệm, trắc nghiệm, đáp án, bài tập, toán, cánh diều, lớp 8

Đề bài

Câu 1 :

Hãy chọn câu đúng.

A.
Hai tam giác bằng nhau thì đồng dạng.
B.
Hai tam giác đồng dạng thì bằng nhau.
C.
Hai tam giác bằng nhau thì không đồng dạng.
D.
Hai tam giác vuông luôn đồng dạng với nhau.
Câu 2 :

Hãy chọn câu sai.

A.
Hai tam giác bằng nhau thì đồng dạng.
B.
Hai tam giác đều luôn đồng dạng.
C.
Hai tam giác cân thì đồng dạng.
D.
Hai tam giác đồng dạng là hai tam giác có tất cả các cặp góc tương ứng bằng nhau và các cặp cạnh tương ứng tỉ lệ.
Câu 3 :

Cho \(\Delta ABC,\Delta MNP\) nếu có \(\widehat A = \widehat M;\widehat B = \widehat N;\widehat C = \widehat P\) để \(\Delta ABC \backsim \Delta MNP\) theo định nghĩa hai tam giác đồng dạng thì cần bổ sung thêm điều kiện nào?

A.
\(\frac{{AB}}{{MN}} = \frac{{AC}}{{MP}} = \frac{{BC}}{{NP}}\) .
B.
\(\frac{{AB}}{{NP}} = \frac{{AC}}{{MP}} = \frac{{BC}}{{NM}}\) .
C.
\(\frac{{AB}}{{MN}} = \frac{{AC}}{{NP}} = \frac{{BC}}{{MP}}\) .
D.
\(\frac{{AB}}{{MP}} = \frac{{AC}}{{NP}} = \frac{{BC}}{{NM}}\) .
Câu 4 :

Cho \(\Delta ABC \backsim \Delta MNP\) theo tỉ số 2. Khẳng định nào sau đây là đúng

A.
\(MN = 2{\rm{A}}B\) .
B.
\(AC = 2NP\) .
C.
\(MP = 2BC\) .
D.
\(BC = 2.NP\) .
Câu 5 :

Hãy chọn câu đúng

Nếu \(\Delta ABC \backsim \Delta MNP\) theo tỉ số \(k = \frac{2}{3}\) thì \(\Delta MNP \backsim \Delta ABC\) theo tỉ số

A.
\(\frac{2}{3}\) .
B.
\(\frac{3}{2}\) .
C.
\(\frac{4}{9}\) .
D.
\(\frac{4}{3}\) .
Câu 6 :

Cho \(\Delta ABC,\Delta MNP\) biết \(AB = 3cm;AC = 4cm;BC = 5cm;MN = 6cm;MP = 8cm;NP = 10cm\) và \(\widehat A = {90^o};\widehat B = {60^o};\widehat M = {90^o};\widehat P = {30^o}\) thì:

A.
\(\Delta ABC \backsim \Delta PNM\) .
B.
\(\Delta ABC \backsim \Delta NMP\) .
C.
\(\Delta ABC \backsim \Delta MNP\) .
D.
\(\Delta ABC \backsim \Delta MPN\) .
Câu 7 :

Cho \(\Delta ABC \backsim \Delta D{\rm{EF}}\) biết \(\widehat A = {50^o};\widehat B = {60^o}\) . Khi đó số đo góc D bằng

A.
\({50^o}\) .
B.
\({60^o}\) .
C.
\({70^o}\) .
D.
\({80^o}\) .
Câu 8 :

Cho tam giác ABC, trên AB lấy điểm D. Qua D kẻ đường thẳng song song với BC cắt AC ở E. Khẳng định nào sau đâyđúng

A.
\(\Delta ABC \backsim \Delta A{\rm{D}}E\) .
B.
\(\Delta ABC \backsim \Delta A{\rm{ED}}\) .
C.
\(\Delta BAC \backsim \Delta A{\rm{D}}E\) .
D.
\(\Delta ACB \backsim \Delta DE{\rm{A}}\) .
Câu 9 :

Cho \(\Delta ABC \backsim \Delta DEF\) theo tỉ số \({k_1}\) , \(\Delta MNP \backsim \Delta D{\rm{EF}}\) theo tỉ số \({k_2}\) . Hỏi \(\Delta ABC \backsim \Delta MNP\) theo tỉ số nào ?

A.
\({k_1}\) .
B.
\(\frac{{{k_2}}}{{{k_1}}}\) .
C.
\(\frac{{{k_1}}}{{{k_2}}}\) .
D.
\({k_1}{k_2}\) .
Câu 10 :

Cho \(\Delta ABC \backsim \Delta MNP\) . Biết \(AB = 5cm;BC = 6cm;MN = 10cm;MP = 5cm\) . Hãy chọn đáp án đúng:

A.
\(NP = 2,5cm;AC = 12cm\)
B.
\(NP = 12cm;AC = 2,5cm\)
C.
\(NP = 5cm;AC = 10cm\)
D.
\(NP = 10cm;AC = 5cm\)
Câu 11 :

Cho hình vẽ, biết AB // DE. Tính tỉ số độ dài của x và y.

A.
18.
B.
\(\frac{1}{9}\) .
C.
2.
D.
\(\frac{1}{2}\) .
Câu 12 :

Cho \(\Delta ABC \backsim \Delta {A_1}{B_1}{C_1}\) theo tỉ số \(2:3\) và \(\Delta {A_1}{B_1}{C_1} \backsim \Delta {A_2}{B_2}{C_2}\) theo tỉ số 1 :3. Vậy \(\Delta ABC \backsim \Delta {A_2}{B_2}{C_2}\) theo tỉ số k bằng

A.
\(k = 3:9\)
B.
\(k = 2:9\)
C.
\(k = 2:6\)
D.
\(k = 1:3\)
Câu 13 :

Cho \(\Delta {A_1}{B_1}{C_1} \backsim \Delta ABC\) theo tỉ số đồng dạng \(k = \frac{2}{3}\) . Tỉ số chu vi của hai tam giác đó là:

A.
\(\frac{4}{9}\).
B.
\(\frac{3}{2}\).
C.
\(\frac{3}{4}\).
D.
\(\frac{2}{3}\).
Câu 14 :

Cho \(\Delta MNI \backsim \Delta ABC\) theo tỉ số \(k = \frac{5}{7}\) và hiệu chu vi của 2 tam giác là 16m. Tính chu vi mỗi tam giác.

A.
\({C_{\Delta MNI}} = 30m,{C_{\Delta ABC}} = 46m.\)
B.
\({C_{\Delta MNI}} = 56m,{C_{\Delta ABC}} = 40m.\)
C.
\({C_{\Delta MNI}} = 24m,{C_{\Delta ABC}} = 40m.\)
D.
\({C_{\Delta MNI}} = 40m,{C_{\Delta ABC}} = 56m.\)
Câu 15 :

Cho hình bình hành ABCD.Trên đường chéo AC lấy điểm E sao cho AC = 3.AE. Qua E vẽ đường thẳng song song với CD cắt AD và BC theo thứ tự ở M và N. Cho các khẳng định sau:

\((I)\Delta AME \backsim \Delta A{\rm{D}}C\) , tỉ số đồng dạng \({k_1} = \frac{1}{3}\)

\((II)\Delta CBA \backsim \Delta A{\rm{D}}C\) , tỉ số đồng dạng \({k_2} = 1\)

\((III)\Delta CNE \backsim \Delta A{\rm{D}}C\) , tỉ số đồng dạng \({k_3} = \frac{2}{3}\)

Chọn câu đúng:

A.
(I) đúng, (II) và (III) sai.
B.
(I) và (II) đúng, (III) sai.
C.
(I) , (II), (III) đều đúng.
D.
(I), (II), (III) đều sai.
Câu 16 :

Cho tam giác ABC , lấy M trên cạnh BC sao cho \(\frac{{MB}}{{MC}} = \frac{1}{2}\) Qua M kẻ đường thẳng song song với AC cắt AB tại D và đường thẳng song song với AB cắt AD tại E biết chu vi tam giác MEC bằng 24 cm thì chu vi tam giác DBM là

A.
12cm .
B.
24 cm.
C.
48 cm.
D.
36cm .

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Hãy chọn câu đúng.

A.
Hai tam giác bằng nhau thì đồng dạng.
B.
Hai tam giác đồng dạng thì bằng nhau.
C.
Hai tam giác bằng nhau thì không đồng dạng.
D.
Hai tam giác vuông luôn đồng dạng với nhau.

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Dựa vào định nghĩa hai tam giác đồng dạng.
Lời giải chi tiết :

+ Hai tam giác bằng nhau có các cặp góc tương ứng bằng nhau và các cạnh tương ứng bằng nhau nên chúng đồng dạng theo tỉ số 1 nên câu A đúng, câu C sai.

+ Hai tam giác đồng dạng thì chưa chắc bằng nhau nó chỉ bằng nhau khi tỉ số đồng dạng bằng 1 nên câu B sai.

+ Hai tam giác vuông chưa chắc đồng dạng (chưa đủ điều kiện các cạnh tương ứng tỉ lệ, các góc tương ứng bằng nhau) nên câu D sai.

Câu 2 :

Hãy chọn câu sai.

A.
Hai tam giác bằng nhau thì đồng dạng.
B.
Hai tam giác đều luôn đồng dạng.
C.
Hai tam giác cân thì đồng dạng.
D.
Hai tam giác đồng dạng là hai tam giác có tất cả các cặp góc tương ứng bằng nhau và các cặp cạnh tương ứng tỉ lệ.

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Dựa vào định nghĩa hai tam giác đồng dạng.
Lời giải chi tiết :

+ Hai tam giác bằng nhau có các cặp góc tương ứng bằng nhau và các cạnh tương ứng bằng nhau nên chúng đồng dạng theo tỉ số 1 nên A đúng.

+ Hai tam giác đều có các góc đều bằng \({60^0}\) và các cạnh của mỗi tam giác bằng nhau nên các cạnh tương ứng tỉ lệ . Vậy hai tam giác đều luôn đồng dạng nên B đúng.

+ Hai tam giác cân chưa đủ điều kiện các cạnh tương ứng tỉ lệ, các góc tương ứng bằng nhau nên không đồng dạng nên C sai

+ Câu D đúng vì là định nghĩa hai tam giác đồng dạng.

Câu 3 :

Cho \(\Delta ABC,\Delta MNP\) nếu có \(\widehat A = \widehat M;\widehat B = \widehat N;\widehat C = \widehat P\) để \(\Delta ABC \backsim \Delta MNP\) theo định nghĩa hai tam giác đồng dạng thì cần bổ sung thêm điều kiện nào?

A.
\(\frac{{AB}}{{MN}} = \frac{{AC}}{{MP}} = \frac{{BC}}{{NP}}\) .
B.
\(\frac{{AB}}{{NP}} = \frac{{AC}}{{MP}} = \frac{{BC}}{{NM}}\) .
C.
\(\frac{{AB}}{{MN}} = \frac{{AC}}{{NP}} = \frac{{BC}}{{MP}}\) .
D.
\(\frac{{AB}}{{MP}} = \frac{{AC}}{{NP}} = \frac{{BC}}{{NM}}\) .

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Dựa vào định nghĩa hai tam giác đồng dạng
Lời giải chi tiết :

\(\Delta ABC \backsim \Delta MNP \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\frac{{AB}}{{MN}} = \frac{{AC}}{{MP}} = \frac{{BC}}{{NP}}}\\{\widehat A = \widehat M;\widehat B = \widehat N;\widehat C = \widehat P}\end{array}} \right.\)

Mà \(\widehat A = \widehat M;\widehat B = \widehat N;\widehat C = \widehat P(gt)\)

nên cần bổ sung thêm điều kiện \(\frac{{AB}}{{MN}} = \frac{{AC}}{{MP}} = \frac{{BC}}{{NP}}\) thì \(\Delta ABC \backsim \Delta MNP\) (định nghĩa).

Câu 4 :

Cho \(\Delta ABC \backsim \Delta MNP\) theo tỉ số 2. Khẳng định nào sau đây là đúng

A.
\(MN = 2{\rm{A}}B\) .
B.
\(AC = 2NP\) .
C.
\(MP = 2BC\) .
D.
\(BC = 2.NP\) .

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Dựa vào định nghĩa hai tam giác đồng dạng
Lời giải chi tiết :

Vì \(\Delta ABC \backsim \Delta MNP\) theo tỉ số 2 (gt) \( \Rightarrow BC = 2NP\)

Câu 5 :

Hãy chọn câu đúng

Nếu \(\Delta ABC \backsim \Delta MNP\) theo tỉ số \(k = \frac{2}{3}\) thì \(\Delta MNP \backsim \Delta ABC\) theo tỉ số

A.
\(\frac{2}{3}\) .
B.
\(\frac{3}{2}\) .
C.
\(\frac{4}{9}\) .
D.
\(\frac{4}{3}\) .

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Dựa vào định nghĩa hai tam giác đồng dạng
Lời giải chi tiết :

Vì \(\Delta ABC \backsim \Delta MNP\) theo tỉ số đồng dạng là \(k = \frac{2}{3}\) \( \Rightarrow \Delta MNP \backsim \Delta ABC\) theo tỉ số đồng dạng là \(\frac{1}{k} = \frac{3}{2}\)

Câu 6 :

Cho \(\Delta ABC,\Delta MNP\) biết \(AB = 3cm;AC = 4cm;BC = 5cm;MN = 6cm;MP = 8cm;NP = 10cm\) và \(\widehat A = {90^o};\widehat B = {60^o};\widehat M = {90^o};\widehat P = {30^o}\) thì:

A.
\(\Delta ABC \backsim \Delta PNM\) .
B.
\(\Delta ABC \backsim \Delta NMP\) .
C.
\(\Delta ABC \backsim \Delta MNP\) .
D.
\(\Delta ABC \backsim \Delta MPN\) .

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Tính số đo các góc C, N và áp dụng định nghĩa hai tam giác đồng dạng.
Lời giải chi tiết :

\(\Delta ABC\) có \(\widehat C = {180^o} - \left( {\widehat A + \widehat B} \right) = {180^o} - \left( {{{90}^o} + {{80}^o}} \right) = {30^o}\) (Định lý tổng ba góc trong tam giác )

\(\Delta MNP\) có \(\widehat N = {180^o} - \left( {\widehat M + \widehat P} \right) = {180^o} - \left( {{{90}^o} + {{30}^o}} \right) = {60^o}\) (Định lý tổng ba góc trong tam giác)

Xét \(\Delta ABC\) và \(\Delta MNP\) có:

\(\frac{{AB}}{{MN}} = \frac{{18}}{6} = 3;\frac{{AC}}{{MP}} = \frac{{24}}{8} = 3;\frac{{BC}}{{NP}} = \frac{{30}}{{10}} = 3\)

\( \Rightarrow \frac{{AB}}{{MN}} = \frac{{AC}}{{MP}} = \frac{{BC}}{{NP}}\)

Vậy \(\widehat A = \widehat M\left( { = {{90}^o}} \right);\widehat B = \widehat N\left( { = {{60}^o}} \right);\widehat C = \widehat P\left( { = {{30}^o}} \right)\)

Câu 7 :

Cho \(\Delta ABC \backsim \Delta D{\rm{EF}}\) biết \(\widehat A = {50^o};\widehat B = {60^o}\) . Khi đó số đo góc D bằng

A.
\({50^o}\) .
B.
\({60^o}\) .
C.
\({70^o}\) .
D.
\({80^o}\) .

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Dựa vào định nghĩa hai tam giác đồng dạng
Lời giải chi tiết :

Vì \(\Delta ABC \backsim \Delta D{\rm{EF}} \Rightarrow \widehat A = \widehat D\) (hai góc tương ứng)

Mà \(\widehat A = {50^o}(gt) \Rightarrow \widehat D = {50^o}\)

Câu 8 :

Cho tam giác ABC, trên AB lấy điểm D. Qua D kẻ đường thẳng song song với BC cắt AC ở E. Khẳng định nào sau đâyđúng

A.
\(\Delta ABC \backsim \Delta A{\rm{D}}E\) .
B.
\(\Delta ABC \backsim \Delta A{\rm{ED}}\) .
C.
\(\Delta BAC \backsim \Delta A{\rm{D}}E\) .
D.
\(\Delta ACB \backsim \Delta DE{\rm{A}}\) .

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Sử dụng định lí của hai tam giác đồng dạng.
Lời giải chi tiết :

Vì \(DE//BC \left( {gt} \right)\Rightarrow \Delta ABC \backsim \Delta A{\rm{D}}E\)

Câu 9 :

Cho \(\Delta ABC \backsim \Delta DEF\) theo tỉ số \({k_1}\) , \(\Delta MNP \backsim \Delta D{\rm{EF}}\) theo tỉ số \({k_2}\) . Hỏi \(\Delta ABC \backsim \Delta MNP\) theo tỉ số nào ?

A.
\({k_1}\) .
B.
\(\frac{{{k_2}}}{{{k_1}}}\) .
C.
\(\frac{{{k_1}}}{{{k_2}}}\) .
D.
\({k_1}{k_2}\) .

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất của hai tam giác đồng dạng.
Lời giải chi tiết :

Vì \(\Delta ABC \backsim \Delta D{\rm{EF}}\) theo tỉ số \({k_1} \Rightarrow \frac{{AB}}{{DE}} = {k_1}\)

Vì \(\Delta MNP \backsim \Delta D{\rm{EF}}\) theo tỉ số \({k_2} \Rightarrow \frac{{MN}}{{DE}} = {k_2}\)

\( \Rightarrow \frac{{AB}}{{MN}} = \frac{{AB}}{{DE}}:\frac{{MN}}{{DE}} = \frac{{{k_1}}}{{{k_2}}}\)

Câu 10 :

Cho \(\Delta ABC \backsim \Delta MNP\) . Biết \(AB = 5cm;BC = 6cm;MN = 10cm;MP = 5cm\) . Hãy chọn đáp án đúng:

A.
\(NP = 2,5cm;AC = 12cm\)
B.
\(NP = 12cm;AC = 2,5cm\)
C.
\(NP = 5cm;AC = 10cm\)
D.
\(NP = 10cm;AC = 5cm\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Áp dụng định nghĩa hai tam giác đồng dạng.
Lời giải chi tiết :

Vì \(\Delta ABC \backsim \Delta MNP \Rightarrow \frac{{AB}}{{MN}} = \frac{{AC}}{{MP}} = \frac{{BC}}{{NP}}\) (hai cạnh tương ứng)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \frac{5}{{10}} = \frac{{AC}}{5} = \frac{6}{{NP}}\\ \Rightarrow AC = \frac{{5.5}}{{10}} = 2,5cm;NP = \frac{{10.6}}{5} = 12cm\end{array}\)

Câu 11 :

Cho hình vẽ, biết AB // DE. Tính tỉ số độ dài của x và y.

A.
18.
B.
\(\frac{1}{9}\) .
C.
2.
D.
\(\frac{1}{2}\) .

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Áp dụng định lí của hai tam giác đồng dạng
Lời giải chi tiết :

Vì AB // DE \( \Rightarrow \Delta ABC \backsim \Delta DEC\) (định lí)

\( \Rightarrow \frac{{AB}}{{DE}} = \frac{{AC}}{{C{\rm{D}}}}\) (các cạnh tương ứng) \( \Rightarrow \frac{x}{y} = \frac{3}{6} = \frac{1}{2}\)

Câu 12 :

Cho \(\Delta ABC \backsim \Delta {A_1}{B_1}{C_1}\) theo tỉ số \(2:3\) và \(\Delta {A_1}{B_1}{C_1} \backsim \Delta {A_2}{B_2}{C_2}\) theo tỉ số 1 :3. Vậy \(\Delta ABC \backsim \Delta {A_2}{B_2}{C_2}\) theo tỉ số k bằng

A.
\(k = 3:9\)
B.
\(k = 2:9\)
C.
\(k = 2:6\)
D.
\(k = 1:3\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất của hai tam giác đồng dạng.
Lời giải chi tiết :

Vì \(\Delta ABC \backsim \Delta {A_1}{B_1}{C_1}\) theo tỉ số \(2:3 \Rightarrow \frac{{AB}}{{{A_1}{B_1}}} = \frac{2}{3}\)

Vì \(\Delta {A_1}{B_1}{C_1} \backsim \Delta {A_2}{B_2}{C_2}\) theo tỉ số \(1:3 \Rightarrow \frac{{{A_1}{B_1}}}{{{A_2}{B_2}}} = \frac{1}{3}\)

\( \Rightarrow \frac{{AB}}{{{A_2}{B_2}}} = \frac{{AB}}{{{A_1}{B_1}}}.\frac{{{A_1}{B_1}}}{{{A_2}{B_2}}} = \frac{2}{3}.\frac{1}{3} = \frac{2}{9}\)

Vậy \(\Delta ABC \backsim \Delta {A_2}{B_2}{C_2}\) theo tỉ số \(k = 2:9\) .

Câu 13 :

Cho \(\Delta {A_1}{B_1}{C_1} \backsim \Delta ABC\) theo tỉ số đồng dạng \(k = \frac{2}{3}\) . Tỉ số chu vi của hai tam giác đó là:

A.
\(\frac{4}{9}\).
B.
\(\frac{3}{2}\).
C.
\(\frac{3}{4}\).
D.
\(\frac{2}{3}\).

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất của hai tam giác đồng dạng
Lời giải chi tiết :

Vì \(\Delta {A_1}{B_1}{C_1} \backsim \Delta ABC\) theo tỉ số đồng dạng \(k = \frac{2}{3}\) .

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \frac{{{A_1}{B_1}}}{{AB}} = \frac{{{A_1}{C_1}}}{{AC}} = \frac{{{B_1}{C_1}}}{{BC}} = \frac{{{A_1}{B_1} + {A_1}{C_1} + {B_1}{C_1}}}{{AB + AC + BC}} = \frac{2}{3}\\ \Rightarrow \frac{{C{V_{\Delta {A_1}{B_1}{C_1}}}}}{{C{V_{\Delta ABC}}}} = \frac{2}{3}\end{array}\)

Hai tam giác đồng dạng theo tỉ số nào thì chu vi cũng đồng dạng theo tỉ số đó.

Câu 14 :

Cho \(\Delta MNI \backsim \Delta ABC\) theo tỉ số \(k = \frac{5}{7}\) và hiệu chu vi của 2 tam giác là 16m. Tính chu vi mỗi tam giác.

A.
\({C_{\Delta MNI}} = 30m,{C_{\Delta ABC}} = 46m.\)
B.
\({C_{\Delta MNI}} = 56m,{C_{\Delta ABC}} = 40m.\)
C.
\({C_{\Delta MNI}} = 24m,{C_{\Delta ABC}} = 40m.\)
D.
\({C_{\Delta MNI}} = 40m,{C_{\Delta ABC}} = 56m.\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Dựa vào hai tam giác đồng dạng tính tỉ số chu vi của hai tam giác. Từ đó tính chu vi của mỗi tam giác.
Lời giải chi tiết :

Vì \(\Delta MNI \backsim \Delta ABC\) theo tỉ số \(k = \frac{5}{7}\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \frac{{MN}}{{AB}} = \frac{{MI}}{{AC}} = \frac{{NI}}{{BC}} = \frac{{MN + MI + NI}}{{AB + AC + BC}} = \frac{5}{7}\\ \Rightarrow \frac{{C{V_{\Delta MNI}}}}{{C{V_{\Delta ABC}}}} = \frac{5}{7} \Rightarrow \frac{{C{V_{\Delta MNI}}}}{{C{V_{\Delta ABC}} - C{V_{\Delta MNI}}}} = \frac{5}{{7 - 5}}\\ \Rightarrow \frac{{C{V_{\Delta MNI}}}}{{16}} = \frac{5}{2} \Rightarrow C{V_{\Delta MNI}} = \frac{{16.5}}{2} = 40(cm).\\ \Rightarrow C{V_{\Delta ABC}} = 40 + 16 = 56(cm).\end{array}\)

Câu 15 :

Cho hình bình hành ABCD.Trên đường chéo AC lấy điểm E sao cho AC = 3.AE. Qua E vẽ đường thẳng song song với CD cắt AD và BC theo thứ tự ở M và N. Cho các khẳng định sau:

\((I)\Delta AME \backsim \Delta A{\rm{D}}C\) , tỉ số đồng dạng \({k_1} = \frac{1}{3}\)

\((II)\Delta CBA \backsim \Delta A{\rm{D}}C\) , tỉ số đồng dạng \({k_2} = 1\)

\((III)\Delta CNE \backsim \Delta A{\rm{D}}C\) , tỉ số đồng dạng \({k_3} = \frac{2}{3}\)

Chọn câu đúng:

A.
(I) đúng, (II) và (III) sai.
B.
(I) và (II) đúng, (III) sai.
C.
(I) , (II), (III) đều đúng.
D.
(I), (II), (III) đều sai.

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Sử dụng định nghĩa, tính chất của hai tam giác đồng dạng.
Lời giải chi tiết :

Xét \(\Delta A{\rm{D}}C\) có \(ME//C{\rm{D}}\) (gt) \( \Rightarrow \Delta AM{\rm{E}} \backsim \Delta A{\rm{D}}C(1)\) theo tỉ số đồng dạng \({k_1} = \frac{{A{\rm{E}}}}{{AC}} = \frac{1}{3}\)

Vì ABCD là hình bình hành nên

+ \(\mathord{\buildrel{\lower3pt\hbox{$\scriptscriptstyle\frown$}} \over B} = \mathord{\buildrel{\lower3pt\hbox{$\scriptscriptstyle\frown$}} \over D} \)

+ \(AB//C{\rm{D}} \Rightarrow \widehat {BAC} = \widehat {AC{\rm{D}}}\) (so le trong)

+ \(AD//BC \Rightarrow \widehat {ACB} = \widehat {CA{\rm{D}}}\) (so le trong)

+ AD = BC ; AB = CD

Xét \(\Delta CBA\) và \(\Delta A{\rm{D}}C\) có :

+ \(\mathord{\buildrel{\lower3pt\hbox{$\scriptscriptstyle\frown$}} \over B} = \mathord{\buildrel{\lower3pt\hbox{$\scriptscriptstyle\frown$}} \over D} ;\widehat {BAC} = \widehat {AC{\rm{D}}};\widehat {ACB} = \widehat {CA{\rm{D}}}(cmt)\)

+ \(\frac{{AB}}{{C{\rm{D}}}} = \frac{{BC}}{{A{\rm{D}}}} = \frac{{AC}}{{AC}}( = 1)\)

\( \Rightarrow \Delta CBA \backsim \Delta A{\rm{D}}C\) theo tỉ lệ đồng dạng \({k_2} = 1\)

Xét \(\Delta ABC\) có :

EN//CD (gt) mà AB//CD (cmt)

\( \Rightarrow EN//AB \Rightarrow \Delta CNE \backsim \Delta CBA\)

Mà \(\Delta CBA \backsim \Delta A{\rm{D}}C(cmt)\)

\( \Rightarrow \Delta CNE \backsim \Delta A{\rm{D}}C\) theo tỉ lệ đồng dạng \({k_3} = \frac{{CE}}{{AC}} = \frac{2}{3}\) (Vì \(AC = 3{\rm{AE}} \Rightarrow CE = \frac{2}{3}AC)\)

Vậy khẳng định (I), (II), (III) đều đúng.

Câu 16 :

Cho tam giác ABC , lấy M trên cạnh BC sao cho \(\frac{{MB}}{{MC}} = \frac{1}{2}\) Qua M kẻ đường thẳng song song với AC cắt AB tại D và đường thẳng song song với AB cắt AD tại E biết chu vi tam giác MEC bằng 24 cm thì chu vi tam giác DBM là

A.
12cm .
B.
24 cm.
C.
48 cm.
D.
36cm .

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất của hai tam giác đồng dạng.
Lời giải chi tiết :

Vì MD // AC \( \Rightarrow \Delta DBM \backsim \Delta ABC\)

Vì ME // AB \( \Rightarrow \Delta EMC \backsim \Delta ABC\)

\( \Rightarrow \Delta DBM \backsim \Delta EMC\left( { \backsim \Delta ABC} \right)\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \frac{{DB}}{{EM}} = \frac{{DM}}{{EC}} = \frac{{BM}}{{MC}} = \frac{{DB + DM + BM}}{{EM + EC + MC}} = \frac{1}{2}\\\frac{{C{V_{\Delta DBM}}}}{{C{V_{\Delta EMC}}}} = \frac{1}{2}\end{array}\)

Mà chu vi tam giác MEC bằng 24 cm

Chu vi tam giác DBM bằng 24 : 2 = 12 (cm).

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 8

  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Lý thuyết Văn Lớp 8
  • SBT Văn Lớp 8 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Soạn văn Lớp 8 Kết nối tri thức siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Cánh diều siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Cánh diều chi tiết
  • Soạn văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo chi tiết
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 kết nối tri thức
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 kết nối tri thức
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 chân trời sáng tạo
  • Tác giả và tác phẩm văn Lớp 8
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu hay Lớp 8 Cánh Diều
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 8
  • Môn Toán học Lớp 8

    Môn Tiếng Anh Lớp 8

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm