[Bài tập cuối tuần Toán 4] Bài tập cuối tuần Toán 4 Tuần 10 - Đề 1 (có đáp án và lời giải chi tiết)

Hướng dẫn học bài: Bài tập cuối tuần Toán 4 Tuần 10 - Đề 1 (có đáp án và lời giải chi tiết) - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập cuối tuần Toán 4 Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Đề bài

ĐỀ 1

Bài 1: Dùng ê ke kiểm tra xem hình vẽ dưới đây có:

 

a) ……… Góc vuông

b) ……… Góc nhọn

c) ……… Góc tù

Bài 2: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:

Một thư viện trường học có 8 giá sách lớn và 9 giá sách nhỏ. Mỗi giá sách lớn để 875 cuốn sách, mỗi giá sách nhỏ để 375 cuốn sách. Hỏi thư viện đó có tất cả bao nhiêu cuốn sách?

A. 10000 cuốn                                             C. 10875 cuốn

B. 10375 cuốn                                             D. 10380 cuốn

Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S

a) \(143586+12754\times 2~=169094\) ……

b) \(235128:423152=81934\)  ……

c) \(17428\times 621345=83223~\)  ………

d)  \(812376-12375\times 4=762876~\)……

e) \(12475\times 5+34875=97220~\) ……

Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ "..."chấm:

a) \(125\times 7=.....\times 125~\)

b) \(19483\times 4=4\times ..............~\)

c) \(242\times 8=......\times 242~\)

d) \(20478\times 6=.....\times 20478~\)

Bài 5: Đặt tính rồi tính:

a) \(231342\times 2~\)

……………….

……………….

……………….

b) \(145325\times 4~\)

……………….

……………….

……………….

c) \(76435\times 9~\)

……………….

……………….

……………….

Bài 6: Cho hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 9cm, chiều rộng BC = 4cm.

Vẽ hình và tính chu vi, diện tích của hình đó?

………………………………………………………

Bài 7 Một xe ô tô chở được 7 bao gạo nếp và 9 bao gạo tẻ. Mỗi bao gạo nếp nặng 135 kg, mỗi bao gạo tẻ nặng 125kg. Hỏi xe đó chở được tất cả bao nhiêu ki – lô – gam gạo các loại?

………………………………………………………

Bài 8: Với m = 5, 7, 9. Hãy tính giá trị của biểu thức 1237 + 545 x m

………………………………………………………

Lời giải chi tiết

Bài 1:

Phương pháp giải:

Dùng thước đo để xác định góc.

Góc vuông: \({{90}^{\circ }}~\)

Góc nhọn: \(<{{90}^{\circ }}~\)

Góc tù: \(>{{90}^{\circ }}~\)

Cách giải :

a) 3 góc vuông

b) 4 góc nhọn

c) 1 góc tù

Bài 2:

Phương pháp giải:

- Bước 1: Tìm số sách được để trong 8 giá sách lớn.

- Bước 2: Tìm số sách được để trong 9 giá sách nhỏ.

- Bước 3: Cộng 2 số vừa tìm được, ta có kết quả cuối cùng.

Cách giải:

Số sách được để trong 8 giá sách lớn là: \(875\times 8=7000~\)

Số sách được để trong 9 giá sách nhỏ là: \(375\times 9=3375~\)

Tổng số sách trong thư viện là: \(7000+3375=10375~\)

Chọn đáp án B

Bài 3:

Phương pháp giải:

Đối với vế trái (VT), thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải, nhân chia trước, cộng trừ sau, ta sẽ được kết quả.

Nếu VT = VP thì ghi Đ, nếu VT không bằng VP thì ghi S.

Cách giải :

a) Đ

b) S vì 235128 < 423152 nên không thể chia ra kết quả 81934

c) S vì 17428 × 621345 = 1082888780

d) Đ

e) S vì 12475 × 34875 = 97250

Bài 4:

Phương pháp giải:

Sử dụng tính chất giao hoán đối với phép nhân để điền vào chỗ "..."chấm.

Tính chất giao hoán: \(a\times b=b\times a~\)

Cách giải :

a) 7

b) 19483

c) 8

d) 6

Bài 5:

Phương pháp giải:

Thực hiện nhân từ phải qua trái, nhân số ở hàng đơn vị của số hạng thứ nhất với số hạng thứ hai, sau đó tiếp tục nhân số hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn,… của số hạng thứ nhất với số hạng thứ hai. Nếu trong các phép tính trên, phép tính nào có nhớ, ta cộng nhớ vào kết quả phép tính tiếp theo.

Cách giải :

a)

\(\begin{matrix}\times   \\ {}  \\\end{matrix}\begin{array}{*{35}{r}}231342  \\ 2  \\ 462684  \\\end{array}~\)

b)

\(\begin{matrix} \times   \\{}  \\\end{matrix}\begin{array}{*{35}{r}}145325  \\ 4  \\581300  \\\end{array}~\)

c)

\(\begin{matrix}\times   \\{}  \\\end{matrix}\begin{array}{*{35}{r}}76435  \\9  \\687915  \\\end{array}~\)

Bài 6:

Phương pháp giải:

- Vẽ hình chữ nhật ABCD, kí hiệu độ dài các cạnh đã cho.

- Sử dụng công thức tính chu vi và diện tích hình chữ nhật để tìm đáp án.

Chu vi: \(\left( CD+CR \right)\times 2~\)

Diện tích: \(CD\times CR~\)

Cách giải :

Chu vi hình chữ nhật đó là: \(\left( 9+4 \right)\times 2=26cm~\)

Diện tích hình chữ nhật đó là: \(9\times 4=36c{{m}^{2}}~\)

Đáp số: 26cm;\(\,36c{{m}^{2}}~\)

Bài 7:

Phương pháp giải:

- Bước 1: Tìm số gạo nếp, số gạo tẻ mà ô tô đó chở được.

- Bước 2: Cộng 2 số vừa tìm được, ta có kết quả cuối cùng.

Cách giải:

7 bao gạo nếp nặng số ki-lô-gam là: \(135\times 7=945kg~\)

9 bao gạo tẻ nặng số ki-lô-gam là: \(125\times 9=1125kg~\)

Tổng số ki-lô-gam gạo mà ô tô đó chở được là: \(945+1125=2070kg~\)

Bài 8:

Phương pháp giải:

Thay từng giá trị của m vào biểu thức, thực hiện phép tính từ trái qua phải, nhân chia trước, cộng trừ sau để tìm ra đáp án.

Cách giải :

Với \(m=5~\), ta có: \(1237+545\times 5=1237+2725=3962\)

Với \(m=7~\), ta có: \(1237+545\times 7=1237+3815=5052\)

Với \(m=9~\), ta có: \(1237+545\times 9=1237+4905=6142\)

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm