[Bài tập cuối tuần Toán 4] Bài tập cuối tuần Toán 4 tuần 30 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)

Hướng dẫn học bài: Bài tập cuối tuần Toán 4 tuần 30 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết) - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập cuối tuần Toán 4 Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Đề bài

Bài 1. Một cửa hàng có tất cả 280kg gạo nếp và gạo tẻ. Tính số gạo mỗi loại, biết số gạo nếp bằng \(\dfrac{1}{4}\) số gạo tẻ.

Bài giải

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 2. Năm nay Hoa còn kém cô Thảo 28 tuổi và tuổi của cô Thảo gấp 5 lần tuổi của Hoa. Hỏi năm nay cô Thảo bao nhiêu tuổi?

Bài giải

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 3. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100000, khoảng cách từ xã A đến xã B đo được 15cm. Tính độ dài thật từ xã A đến xã B.

Bài giải

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Câu 4. Quãng đường Hà Nội – Nam Định dài 90km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000000, quãng đường đó dài bao nhiêu mi-li-mét?

Bài giải

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 5. Bản đồ sân vận động hình chữ nhật được vẽ theo tỉ lệ 1 : 800. Trên bản đồ, chiều dài sân là 25cm, chiều rộng sân là 20cm. Tính diện tích thực tế của sân vận động đó.

Bài giải

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 6. Một bà mang trứng ra chợ bán. Bà bán cho người thứ nhất một nửa số trứng và 4 quả, bán cho người thứ hai một nửa số trứng còn lại và 4 quả, bán cho người thứ ba một nửa số trứng còn lại và 4 quả thì vừa hết. Hỏi bà đó mang đi chợ bao nhiêu quả trứng?

Bài giải

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Lời giải chi tiết

Bài 1.

Phương pháp:

1. Vẽ sơ đồ: coi số gạo nếp gồm 1 phần thì số gạo tẻ gồm 4 phần như thế.

2. Tìm tổng số phần bằng nhau.

3. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng số gạo chia cho tổng số phần bằng nhau.

4. Tìm số gạo nếp (lấy giá trị một phần nhân với 1).

5. Tìm số gạo tẻ (lấy tổng số gạo trừ đi số gạo nếp).

Cách giải:

Ta có sơ đồ: 

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 

              1 + 4 = 5 ( phần )

Cửa hàng có số ki-lô-gam gạo nếp là: 

               280 : 5 × 1 = 56 (kg)

Cửa hàng có số ki-lô-gam gạo tẻ là :  

              280 – 56 = 224 (kg)

                       Đáp số: Gạo nếp: 56kg ;

                                   Gạo tẻ: 224kg.

Bài 2.

Phương pháp:

1. Vẽ sơ đồ: Coi tuổi Hoa gồm 1 phần thì tuổi cô Thảo gồm 5 phần như thế.

2. Tìm hiệu số phần bằng nhau.

3. Tìm giá trị của một phần bằng cách lấy hiệu chia cho hiệu số phần bằng nhau.

4. Tìm tuổi cô Thảo (lấy giá trị 1 phần nhân với 5)

Lưu ý: Bước 3 và bước 4 có thể giải gộp thanh 1 bước.

Cách giải:

Ta có sơ đồ: 

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

          5 – 1 = 4 (phần)

Năm nay cô Thảo có số tuổi là:

          28 : 4 × 5 = 35 (tuổi)

                                Đáp số: 35 tuổi.

Bài 3.

Phương pháp:

Để tìm độ dài thật từ xã A đến xã B ta lấy độ dài trên bản đồ nhân với 100000, sau đó để cho gọn ta có thể đổi sang đơn vị lớn hơn như mét, ki-lô-mét, …

Cách giải:

Độ dài thật từ xã A đến xã B là:

          15 × 100000 = 1 500 000 (cm)

          1 500 000cm = 15km

                             Đáp số: 15km.

Bài 4.

Phương pháp:

- Đổi 90km sang số đo có đơn vị là mi-li-mét.

- Tìm độ dài trên bản đồ ta lấy số đo vừa tìm được chia cho 1000000.

Cách giải:

Đổi: 90km = 90 000 000mm.

Quãng đường Hà Nội – Nam Định trên bản đồ dài là:

          90000000 : 1000000 = 90 (mm)

                   Đáp số: 90mm.

Bài 5.

Phương pháp:

- Tính chiều dài thực tế (hoặc chiều rộng thực tế) của sân vận động ta lấy chiều dài trên bản đồ (hoặc chiều rộng trên bản đồ) nhân với 800, sau đó đổi sang số đo có đơn vị là mét.

- Tính diện tích thực tế của sân vận động ta lấy chiều dài thực tế nhân với chiều rộng thực tế.

Cách giải:

Chiều dài thực tế của sân vận động đó là:

          25 × 800 = 20000 (cm)

          20000cm = 200m

Chiều rộng thực tế của sân vận động đó là:

          20 × 800 = 16000 (cm)

          16000cm = 160m

Diện tích thực tế của sân vận động đó là:

          200 × 160 = 32000 (m2)

                    Đáp số: 32000 m2.

Bài 6.

Phương pháp:

- Tìm số trứng còn lại sau khi bán cho người thứ hai.

- Tìm số trứng còn lại sau khi bán cho người thứ nhất.

- Tìm số trứng người đó mang đi bán.

Cách giải:

Vì bán cho người thứ ba một nửa số trứng còn lại và 4 quả thì vừa hết nên một nửa số trứng còn lại sau khi bán cho người thứ hai là 4 quả.

Số trứng còn lại sau khi bán cho người thứ hai là:

          4 × 2 = 8 (quả)

Nếu người thứ hai chỉ mua một nửa số trứng còn lại sau khi bán cho người thứ nhất thì còn lại số trứng là: 

          8 + 4 = 12 (quả)

12 quả trứng chính là một nửa số trứng còn lại sau khi bán cho người thứ nhất nên số trứng còn lại sau khi bán cho người thứ nhất là:

          12 ×  2 = 24 (quả)

Nếu chỉ bán cho người thứ nhất một nửa số trứng thì còn lại số trứng:

          24 + 4 = 28 (quả)

Số trứng bà đó mang đi chợ là : 

          28 ×  2 = 56 (quả)

                    Đáp số: 56 quả trứng.

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm