[Bài tập cuối tuần Toán 4] Bài tập cuối tuần Toán 4 Tuần 16 - Đề 2 (có đáp án và lời giải chi tiết)

Hướng dẫn học bài: Bài tập cuối tuần Toán 4 Tuần 16 - Đề 2 (có đáp án và lời giải chi tiết) - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập cuối tuần Toán 4 Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Đề bài

I. Trắc nghiệm

Câu 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

a) Tìm \(x\), biết: \(x \times 265 = 55120\)    

A. \(x\) = 208                             B. \(x\) = 218                              C. \(x\) = 228

b) Hai khu đất hình chữ nhật có chiều rộng bằng nhau. Khu A có diện tích \(52250{m^2}\) và chiều dài là 250m. Khu B có chiều dài là 308m. Tính diện tích khu B.

A. \(64352{m^2}\)                     B. \(64362{m^2}\)                     C. \(64372{m^2}\)         

c) Tính giá trị của biểu thức: \(10000 - 756:21 \times 63\)

A. \(7663\)                                        B. \(7665\)

C. \(7667\)                                        D. \(7732\)

Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

Tính: \(20736:(288 \times 8)\)

A.   20736 : (288 × 8)

   = 20736 : 288 × 8

   = 72 × 8

   =   576

B.   20736 : (288 × 8)

   = 20736 : 8 × 288

   = 2592 × 288

  =    746496

C.   20736 : (288 × 8)

   = 20736 : 288 : 8

   =  72 : 8

  =   9

II. Tự luận

Bài 1:  Đặt tính rồi tính

a) 24940 : 145                    b) 31895 : 215

    ....................                      .....................

    ....................                      .....................

    ....................                      .....................

    ....................                      .....................

c) 76399 : 358

    ....................

    ....................

    ....................

    ....................

Bài 2. Tính bằng cách hợp lí nhất:

a) 34750 : 125 + 65250 : 125

    ...........................................

    ...........................................

    ...........................................

b) 122075 : 257 - 70675 : 257

    ...........................................

    ...........................................

    ...........................................

Bài 3. Tìm số chia, biết số bị chia là 1715, thương là 12 và số dư là số dư lớn nhất trong phép chia này.

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 4. Cho hình vuông ABCD, chia hình vuông đó thành hai hình chữ nhật ABMN và NMCD. Biết chu vi hình vuông bằng 80m và hiệu chu vi hai hình chữ nhật là 16m. Tìm chu vi mỗi hình chữ nhật. 

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Lời giải chi tiết

I. Trắc nghiệm

Câu 1:

Phương pháp giải:

a) \(x\) ở vị trí thừa số chưa biết, muốn tìm \(x\) ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

b) Tìm chiều rộng của khu A = diện tích khu A : chiều dài khu A.

Từ đó ta tìm được chiều rộng khu B.

Tìm diện tích khu B = chiều dài khu B × diện tích khu B.

c) Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép tính nhân chia trước, cộng trừ sau.

Cách giải :

a)       \(x\) × 265 = 55120

                    \(x\) = 55120 : 265

                    \(x\) = 208

Chọn đáp án A.

b) Chiều rộng khu đất A là:

          52250 : 250 = 209 (m)

Vì hai khu đất có chiều rộng bằng nhau nên khu đất B có chiều rộng là 209m.

Diện tích khu đất B là:

          308 × 209 = 64372 (m2)

Chọn đáp án C.

c)     10000 – 756 : 21 × 63

      = 10000 – 36 × 63

      = 10000 – 2268

      = 7732

Chọn đáp án D. 

Câu 2:

Phương pháp giải:

Áp dụng cách chia một số cho một tích:

Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.

Cách giải:

Để tính 20736 : (288 × 8) ta có các cách sau:

Cách 1:       20736 : (288 × 8)

                 = 20736 : 2304

                 = 9.

Cách 2:       20736 : (288 × 8)

                 = 20736 : 288 : 8

                 = 72 : 8

                 = 9

Cách 3:       20736 : (288 × 8)

                 = 20736 : 8 : 288

                 = 2592 : 288

                 = 9

Vậy ta có kết quả như sau:

a) S                       b) S                      c) Đ

II. Tự luận

Bài 1:

Phương pháp giải:

Đặt tính theo cột dọc, sau đó chia theo thứ tự từ trái sang phải.

Cách giải :

Đặt tính rồi tính ta có: 

Bài 2 :

Phương pháp giải:

Áp dụng các công thức:  \(a:c + b:c = \left( {a + b} \right):c\) ;         \(a:c - b:c = \left( {a - b} \right):c\).

Cách giải :                     

\(\begin{array}{l}a)\,\,\,34750:125 + 65250:125\\\,\, = \left( {34750 + 65250} \right):125\\\,\, = 100000:125\\\,\, = 800\end{array}\)                          \(\begin{array}{l}b)\,\,122075:257--70675:257\\\,\,\, = \left( {122075 - 70675} \right):\,\,257\\\,\,\, = 51400:257\\\,\,\, = 200\end{array}\)

Bài 3:

Phương pháp giải:

Gọi số chia cần tìm là \(x\), ta sẽ tìm được số dư lớn nhất trong phép chia đó là \(x - 1\).

Áp dụng công thức : Số bị chia = thương × số chia + số dư, ta sẽ đưa bài toán về dạng bài tìm \(x\) thông thường.

Cách giải :

Số dư lớn nhất trong phép chia là số nhỏ hơn số chia 1 đơn vị.

Gọi số chia cần tìm là \(x\), (\(x\) khác 0) thì số dư lớn nhất trong phép chia đó là \(x - 1\).

Theo đề bài, số bị chia là 1715, thương là 12 nên ta có:

1715 = 12 × \(x\) + \(x\) – 1

1715 = (12 + 1) × \(x\) – 1

1715 = 13 × \(x\) – 1

1715 + 1 = 13 × \(x\)

1716 = 13 × \(x\)

\(x\) = 1716 : 13

\(x\) = 132

Vậy số chia là \(132\).

Bài 4:

Phương pháp giải:

Từ chu vi hình vuông, ta tìm được chiều dài của mỗi hình chữ nhật và tổng chiều rộng của hai hình đó.

Vì chu vi hơn nhau 16m nên 2 lần chiều rộng mỗi hình cũng hơn kém nhau 16m.

Sử dụng bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số ta sẽ tìm được chiều rộng mỗi hình.

Từ đó tính được chu vi mỗi hình chữ nhật theo công thức:

       Chu vi = (chiều dài + chiều rộng) × 2.

Cách giải :

Giả sử hình chữ nhật ABMN có chu vi lớn hơn.

Ta có hình vẽ như sau:

 

Cạnh hình vuông hay chiều dài mỗi hình chữ nhật là: 

                 80 : 4 = 20 (m)

Do đó, tổng số đo chiều rộng 2 hình chữ nhật là 20m.

Hiệu chu vi 2 hình chữ nhật là 16m, mà 2 hình chữ nhật có chiều dài bằng nhau nên 2 lần chiều rộng hình chữ nhật ABMN hơn 2 lần chiều rộng hình chữ nhật NMCD là 16m.

Chiều rộng hình chữ nhật ABMN hơn chiều rộng hình chữ nhật NMCD là

                 16 : 2 = 8 (m) 

Chiều rộng hình chữ nhật ABMN là:

               (20 + 8) : 2 = 14 (m)

Chiều rộng hình chữ nhật NMCD là:

               14 – 8 = 6 (m)

Chu vi hình chữ nhật ABMN là:

               (20 + 14) × 2 = 68 (m)

Chu vi hình chữ nhật NMCD là:

               (20 + 6) × 2 = 52 (m)

                              Đáp số: 68m và 52m.

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm