[Bài tập cuối tuần Toán 4] Bài tập cuối tuần Toán 4 Tuần 13 - Đề 1 (có đáp án và lời giải chi tiết)

Hướng dẫn học bài: Bài tập cuối tuần Toán 4 Tuần 13 - Đề 1 (có đáp án và lời giải chi tiết) - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập cuối tuần Toán 4 Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Đề bài

PHIẾU BÀI TẬP TOÁN 4 - TUẦN 13

ĐỀ 1

Bài 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:

a) Viết cách nhân nhẩm với 11.

              \(42 \times 11 = .....\)

A. Lấy 4 + 2 = 6, viết 6 vào bên phải 42, thành 426.

B. Lấy 4 + 2 = 6, viết 6 vào bên trái 42, thành 642.

C. Lấy 4 + 2 = 6, viết 6 vào giữa 4 và 2, thành 462.

b) Tính thành kết quả đúng: \(65 \times 11 = .....\)

A. 615                                 B. 715                        C. 725

c) Một mảnh đất hình vuông có cạnh dài 215m. Diện tích của mảnh đất đó là:

A. 46225m2                            B. 45235m2

C. 45125m2                           D. 46235m2

d) Một khu đất hình chữ nhật có chiều rộng 378m, chiều dài gấp 3 chiều rộng. Tính diện tích khu đất đó.

A. 20 432m2                          B. 122 479m2

C. 429 642m2                        D. 428 652m2

Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S: 

Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a)     100kg = …….tạ

        100 yến = ……tấn

        3000kg = ……tấn

        500kg = …….tạ

        50 tạ = ……..tấn             

       7 tấn = ……….kg

b)    \(100d{m^2}\) \(= …....{m^2}\) 

        \(2300d{m^2} = .......{m^2}\)

        \(2500c{m^2}\)\(= …...d{m^2}\)

        \(300000c{m^2} = ......{m^2}\)

         \(3{m^2} = ..........c{m^2}\)

         \(7{m^2} = ...........d{m^2}\)

Bài 4:  Đặt tính rồi tính

a)     \(365 \times 215\)

       ……………

       ……………

       ……………

       ……………

       ……………

b) \(547 \times 112\)

       ……………

       ……………

       ……………

       ……………

       ……………

c) \(978 \times 302\)

       ……………

       ……………

       ……………

       ……………

       ……………

Bài 5: Một xí nghiệp có 238 công nhân, mỗi người sản xuất được 120 sản phẩm trong một ngày, trong một tháng xí nghiệp làm việc 25 ngày. Hỏi xí nghiệp sản xuất được bao nhiêu sản phẩm trong một tháng? (Giải bằng 2 cách)

....................................................................

....................................................................

....................................................................

....................................................................

....................................................................

....................................................................

Bài 6: Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) \(624 \times 725 + 725 \times 376\)

....................................................................

....................................................................

....................................................................

b) \(1996 \times 1001 - 1996\)

....................................................................

....................................................................

....................................................................

Lời giải chi tiết

Bài 1:

Phương pháp giải:

a,b) Muốn nhân nhẩm số có hai chữ số với 11, ta viết tổng của hai chữ số đó vào giữa hai chữ số ban đầu. Nếu tổng của hai chữ số đó lớn hơn 10 thì ta viết chữ số hàng đơn vị vào giữa, lấy chữ số hàng chục cộng với chữ số hàng chục của chữ số ban đầu.

c) Muốn tính diện tích mảnh đất hình vuông ta lấy độ dài cạnh nhân với chính nó.

d) Tìm số đo chiều dài ta lấy chiều rộng nhân với 3.

    Tìm diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.

Cách giải :

a) Để tính nhẩm 42 × 11 ta làm như sau:  Lấy 4 + 2 = 6, viết 6 vào giữa 4 và 2, thành 462.

Chọn đáp án C.

b) Cách nhẩm :

• 6 cộng 5 bằng 11 ;

• Viết 1 vào giữa hai chữ số của số 65, được 615 ;

• Thêm 1 vào 6 của 615, được 715.

Vậy : 65 × 11 = 715.

Chọn đáp án B.

c) Diện tích của mảnh đất đó là :

          215 × 215 = 46225 (m2)

                   Đáp số : 46225m2.

Chọn đáp án A.

d) Chiều dài khu đất đó là:

          378 × 3 = 1134 (m)

Diện tích khu đất đó là:

          1134 × 378 = 428 652 (m2)

                   Đáp số : 428 652 m2.

Chọn đáp án D.

Bài 2:

Phương pháp giải: 

Thực hiện phép tính rồi xác định đúng sai.

Lưu ý: khi tích riêng thứ hai gốm toàn chữ số 0 thì thông thường ta không viết tích riêng đó mà viết gọn lại bằng cách viết tích riêng thứ ba lùi sang bên trái hai cột so với tích riêng thứ nhất.

Cách giải:

Đặt tính rồi tính ta có:

    

Vậy ta có kết quả như sau:

a)  S                      b)  Đ                     c)  S                      d)  Đ

Bài 3:

Phương pháp giải:

- Xác định rõ đơn vị đã cho và đơn vị cần đổi nằm ở trong bảng đơn vị đo độ dài, đo khối lượng hay đo diện tích.

- Áp dụng các cách đổi đơn vị đo :

1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000kg ;   

1 tạ = 10 yến = 100kg ;

1m2 = 100dm2  ;  1m2 = 10000cm2  ;  1dm2 = 100cm2.

Cách giải :

a)     100kg = 1 tạ

        100 yến =1 tấn

        3000kg = 3 tấn

        500kg = 5 tạ

        50 tạ = 5 tấn             

       7 tấn = 7000kg

b)    \(100d{m^2}\)\(= 1{m^2}\) 

        \(2300d{m^2} = 23{m^2}\)

        \(2500c{m^2}\)\(= 25d{m^2}\)

        \(300000c{m^2} = 30{m^2}\)

         \(3{m^2} = 30000c{m^2}\)

         \(7{m^2} = 700d{m^2}\)

Bài 4:

Phương pháp giải:

Đặt tính sao cho các chữ số ở cùng hàng đặt thẳng cột với nhau, sau đó nhân theo thứ tự từ phải sang trái.

Cách giải :

a) 

\(\begin{array}{*{20}{c}} \times \\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{\,\,\,\,\,365}\\{\,\,\,\,\,215}\\\hline\begin{array}{l}\,\,\,\,1825\\\,\,\,\,365\\\,\underline {730\,\,\,\,\,} \\\,78475\end{array}\end{array}\)

b)

\(\begin{array}{*{20}{c}} \times \\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{\,\,\,\,\,547}\\{\,\,\,\,\,112}\\\hline\begin{array}{l}\,\,\,\,1094\\\,\,\,\,547\\\,\underline {547\,\,\,\,\,} \\\,61264\end{array}\end{array}\)

c)

\(\begin{array}{*{20}{c}} \times \\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,978}\\{\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,302}\\\hline\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,1956\\\,\,\,\underline {2934\,\,\,\,\,\,\,} \\\,\,\,295356\end{array}\end{array}\)

Bài 5:

Phương pháp giải:

Cách 1. Tìm số sản phẩm xí nghiệp đó sản xuất được trong một ngày, rồi tìm số sản phẩm trong 1 tháng.

Cách 2. Tìm số sản phẩm 1 công nhân làm được trong 1 tháng rồi tìm số sản phẩm toàn bộ công nhân làm được trong 1 tháng.

Cách giải :

Cách 1.

Trong một ngày xí nghiệp đó sản xuất được số sản phẩm là:

           \(238 \times 120 = 28560\) (sản phẩm)

Trong một tháng xí nghiệp đó sản xuất được số sản phẩm là:

          \(28560 \times 25 = 714000\) (sản phẩm)

                     Đáp số: \(714000\) sản phẩm.

Cách 2.

Trong một tháng một công nhân sản xuất được số sản phẩm là:

           \(120 \times 25 = 3000\) (sản phẩm)

Trong một tháng xí nghiệp đó sản xuất được số sản phẩm là:

         \(3000 \times 238 = 714000\) (sản phẩm)

                      Đáp số: 714000 sản phẩm.

Bài 6:

Phương pháp giải:

Áp dụng các công thức:

 \(a \times b + a \times c = a \times (b + c)\;;\)                   \(a \times b - a \times c = a \times (b - c)\)

Cách giải:

a)

\(\begin{array}{l}624 \times 725 + 725 \times 376\\ = 725 \times \left( {624 + 376} \right)\\ = 725 \times 1000\\ = 725000\end{array}\)

b)

\(\begin{array}{l}1996 \times 1001 - 1996\\ = 1996 \times \left( {1001 - 1} \right)\\ = 1996 \times 1000\\ = 1996000\end{array}\)

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm