[Bài tập cuối tuần Toán 4] Bài tập cuối tuần Toán 4 tuần 21 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)

Hướng dẫn học bài: Bài tập cuối tuần Toán 4 tuần 21 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết) - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập cuối tuần Toán 4 Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Đề bài

Phần I. Trắc nghiệm

Câu 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

a) Cho các phân số : \(\dfrac{3}{5};\dfrac{{15}}{{27}};\;\dfrac{9}{{20}};\;\dfrac{{35}}{{55}};\;\dfrac{{17}}{{27}};\;\dfrac{{101}}{{909}}\;\).  Các phân số tối giản là:

A. \(\dfrac{3}{5}\)                                B. \(\dfrac{9}{{20}}\)

C. \(\dfrac{{17}}{{27}}\)                              D. \(\dfrac{3}{5};\;\dfrac{9}{{20}};\;\dfrac{{17}}{{27}}\)

b) Quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{7}{9}\) và  \(\dfrac{9}{{11}}\) được :

A. \(\dfrac{{63}}{{99}}\;\,\,{\rm{và }}\;\,\,\dfrac{{81}}{{99}}\;\)                                      B. \(\dfrac{{77}}{{99}}\;\,\,{\rm{và \;}}\,\,\dfrac{{81}}{{99}}\)

 C. \(\dfrac{{77}}{{63}}\;\,\,{\rm{và }}\;\,\,\dfrac{{81}}{{63}}\;\)                                     D. \(\dfrac{{81}}{{63}}\;\,\,{\rm{và }}\,\,{\rm{\;}}\dfrac{{99}}{{63}}\)

Câu 2.  Đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ chấm

Quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{1}{5}\;;\;\dfrac{3}{{10}}\;{\rm{và }}\;\dfrac{4}{{15}}\;\) như sau:

A. \(\dfrac{1}{5} = \;\dfrac{{1{\rm{\;}} \times {\rm{\;}}2{\rm{\;}}}}{{5{\rm{\;}} \times {\rm{\;}}2}} = \;\dfrac{2}{{10}}\) ;  giữ nguyên phân số \(\dfrac{3}{{10}}\;\,\,{\rm{và}}\;\,\dfrac{4}{{10}}\;\)       …

B. \(\dfrac{1}{5} = \;\dfrac{{1{\rm{\;}} \times {\rm{\;}}3}}{{5{\rm{\;}} \times {\rm{\;}}3}} = \dfrac{3}{{15}}\;\) ; giữ nguyên phân số \(\dfrac{3}{{10}}\;{\rm{và }}\;\dfrac{4}{{15}}\)          …

C. \(\dfrac{1}{5} = \;\dfrac{{1{\rm{\;}} \times {\rm{\;}}6}}{{5{\rm{\;}} \times {\rm{\;}}6}} = \;\dfrac{6}{{10}}\;,\;\)\(\dfrac{3}{{10}} = \;\dfrac{{3{\rm{\;}} \times {\rm{\;}}3}}{{10{\rm{\;}} \times {\rm{\;}}3{\rm{\;}}}} = \;\dfrac{9}{{30}}\);  giữ nguyên phân số \(\dfrac{4}{{15}}\)       …

D. \(\dfrac{1}{5} = \;\dfrac{{1{\rm{\;}} \times {\rm{\;}}6}}{{5{\rm{\;}} \times {\rm{\;}}6}} = \;\dfrac{6}{{30}}\;,\; \)\( \dfrac{3}{{10}} = \;\dfrac{{3{\rm{\;}} \times {\rm{\;}}3}}{{10{\rm{\;}} \times {\rm{\;}}3}} = \dfrac{9}{{30}}\;,\; \)\(\dfrac{4}{{15}} = \;\dfrac{{4{\rm{\;}} \times {\rm{\;}}2}}{{15{\rm{\;}} \times {\rm{\;}}2}} = \;\dfrac{8}{{30}}\)         …  

Phần II. Trình bày chi tiết các bài toán

Bài 1. Tính rồi so sánh kết quả :

a) 35 : 5 và (35 × 4) : (5 × 4)                    b) 105 : 15 và (105 : 5) : (15 : 5)

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 2. Rút gọn các phân số sau: \(\dfrac{6}{9}\;;\;\dfrac{{18}}{{48}}\;;\;\dfrac{{72}}{{84}}\;;\;\dfrac{{1212}}{{3939}}\).

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 3. Quy đồng mẫu số các phân số sau:

a) \(\dfrac{1}{4}\) và \(\dfrac{3}{7}\) b) \(\dfrac{4}{5}\) và \(\dfrac{{17}}{{35}}\)                              b) \(\dfrac{3}{7}\;;\;\dfrac{4}{9}\;{\rm{và }}\;\dfrac{8}{{21}}\;\).

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 4. Quy đồng tử số các phân số sau: \(\dfrac{4}{{11}}\;;\;\dfrac{5}{{12}}\;;\;\dfrac{3}{5}\).

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Lời giải chi tiết

Phần I. Trắc nghiệm

Câu 1

Phương pháp:

a) Phân số tối giản là phân số có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1, hay phân số tối giản là phân số không thể rút gọn được nữa.

b) - Chọn mẫu số chung là 9 × 11 = 99.

 - Lấy tử số và mẫu số của phân số \(\dfrac{7}{9}\) nhân với 11; lấy tử số và mẫu số của phân số \(\dfrac{9}{{11}}\) nhân với 9.

Cách giải: 

a) Trong các phân số \(\dfrac{3}{5};\dfrac{{15}}{{27}};\;\dfrac{9}{{20}};\;\dfrac{{35}}{{55}};\;\dfrac{{17}}{{27}};\;\dfrac{{101}}{{909}}\;\), các phân số tối giản là \(\dfrac{3}{5};\;\dfrac{9}{{20}};\;\dfrac{{17}}{{27}}\).

Chọn D.

b) Chọn mẫu số chung là 9 × 11 = 99.

Quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{7}{9}\) và  \(\dfrac{9}{{11}}\) ta được:

\(\dfrac{7}{9} = \dfrac{{7 \times 11}}{{9 \times 11}} = \dfrac{{77}}{{99}}\) ;                               \(\dfrac{9}{{11}} = \dfrac{{9 \times 9}}{{11 \times 9}} = \dfrac{{81}}{{99}}\)

Chọn B.

Câu 2

Phương pháp:

- Chọn mẫu số chung là 30.

- Tìm các thừa số phụ tương ứng (lấy 30 chia cho mẫu số của từng phân số)

- Nhân cả tử số và mẫu số của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng.

Cách giải: 

Chọn mẫu số chung là 30.

Ta quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{1}{5};\,\,\dfrac{3}{{10}}\) và  \(\dfrac{4}{{15}}\)  như sau:

\(\dfrac{1}{5} = \dfrac{{1 \times 6}}{{5 \times 6}} = \dfrac{6}{{30}}\) ;                              \(\dfrac{3}{{10}} = \dfrac{{3 \times 3}}{{10 \times 3}} = \dfrac{9}{{30}}\);                         \(\dfrac{4}{{15}} = \dfrac{{4 \times 2}}{{15 \times 2}} = \dfrac{8}{{30}}\)

Vậy ta điền như sau:

A. S                                       B. S

C. S                                       D. Đ

Phần II

Bài 1.

Phương pháp:

- Tính giá trị của từng biểu thức rồi so sánh kết quả với nhau.

- Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

Cách giải: 

a)  35 : 5 = 7 ;

    (35 × 4) : (5 × 4) = 140 : 20 = 7

    Vậy 35 : 5 = (35 × 4) : (5 × 4).

b) 105 : 15 = 7 ; 

    (105 : 5) : (15 : 5) = 21 : 3 = 7

    Vậy 105 : 15 = (105 : 5) : (15 : 5).

Bài 2.

Phương pháp:

Khi rút gọn phân số ta có thể làm như sau:

- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.

- Chia tử số và mẫu số cho số đó.

Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.

Cách giải: 

\(\dfrac{6}{9} = \;\dfrac{{6\;:3\;}}{{9\;:3\;}} = \;\dfrac{2}{3}\);                        \(\dfrac{{18}}{{48}} = \;\dfrac{{18\;:6}}{{48\;:6}} = \;\dfrac{3}{8}\).

\(\dfrac{{72}}{{84}} = \dfrac{{72:12}}{{84:12}} = \dfrac{6}{7}\) ;                   \(\dfrac{{1212}}{{3939}} = \;\dfrac{{1212\;\;:\;\,\,303}}{{3939\;\;:\,\,\;303}} = \;\dfrac{4}{{13}}\).

Bài 3.

Phương pháp:

a) Quy đồng mẫu số hai phân số đã cho với mẫu số chung là 28.

b) Quy đồng mẫu số hai phân số đã cho với mẫu số chung là 35.

c) Quy đồng mẫu số hai phân số đã cho với mẫu số chung là 63.

Cách giải: 

a) Chọn mẫu số chung là 28.

Ta quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{1}{4}\) và \(\dfrac{3}{7}\) như sau:

\(\dfrac{1}{4} = \dfrac{{1 \times 7}}{{4 \times 7}} = \dfrac{7}{{28}}\) ;                              \(\dfrac{3}{7} = \dfrac{{3 \times 4}}{{7 \times 4}} = \dfrac{{12}}{{28}}\);  

Vậy quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{1}{4}\) và \(\dfrac{3}{7}\) ta được  \(\dfrac{7}{{28}}\) và \(\dfrac{{12}}{{28}}\).

b) Chọn mẫu số chung là 35.

Ta quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{4}{5}\) và \(\dfrac{{17}}{{35}}\) như sau:

\(\dfrac{4}{5} = \dfrac{{4 \times 7}}{{5 \times 7}} = \dfrac{{28}}{{35}}\) ;                                 Giữ nguyên phân số \(\dfrac{{17}}{{35}}\).

Vậy quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{4}{5}\) và \(\dfrac{{17}}{{35}}\) ta được  \(\dfrac{{28}}{{35}}\) và \(\dfrac{{17}}{{35}}\).

c) Chọn mẫu số chung là 63.

Ta quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{3}{7}\;;\;\dfrac{4}{9}\;{\rm{và }}\;\dfrac{8}{{21}}\;\) như sau:

\(\dfrac{3}{7} = \dfrac{{3 \times 9}}{{7 \times 9}} = \dfrac{{27}}{{63}}\) ;                \(\dfrac{4}{9} = \dfrac{{4 \times 7}}{{9 \times 7}} = \dfrac{{28}}{{63}}\);                      \(\dfrac{8}{{21}} = \dfrac{{8 \times 3}}{{21 \times 3}} = \dfrac{{24}}{{63}}\)

Vậy quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{3}{7}\;;\;\dfrac{4}{9}\;{\rm{và }}\;\dfrac{8}{{21}}\;\) ta được  \(\dfrac{{27}}{{63}}\;;\;\dfrac{{28}}{{63}}\;\,\,{\rm{và }}\,\,\;\dfrac{{24}}{{63}}\;\).

Bài 4.

Phương pháp:

- Chọn tử số chung là 60.

- Tìm các thừa số phụ tương ứng (lấy 60 chia cho tử số của từng phân số)

- Nhân cả tử số và mẫu số của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng.

Cách giải: 

 Chọn tử số chung là 60.

Ta quy đồng tử số các phân số \(\dfrac{4}{{11}}\;;\;\dfrac{5}{{12}}\;;\;\dfrac{3}{5}\) như sau:

\(\dfrac{4}{{11}} = \dfrac{{4 \times 15}}{{11 \times 15}} = \dfrac{{60}}{{165}}\,\,;\)                   \(\dfrac{5}{{12}} = \dfrac{{5 \times 12}}{{12 \times 12}} = \dfrac{{60}}{{144}}\,\,;\)                   \(\dfrac{3}{5} = \dfrac{{3 \times 20}}{{5 \times 20}} = \dfrac{{60}}{{100}}.\)

Vậy quy đồng tử số các phân số \(\dfrac{4}{{11}}\;;\;\dfrac{5}{{12}}\;;\;\dfrac{3}{5}\) ta được  \(\dfrac{{60}}{{165}}\;;\;\dfrac{{60}}{{144}}\;;\;\dfrac{{60}}{{100}}\).

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm