[Bài tập cuối tuần Toán 4] Bài tập cuối tuần Toán 4 tuần 26 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)

Hướng dẫn học bài: Bài tập cuối tuần Toán 4 tuần 26 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết) - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập cuối tuần Toán 4 Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Đề bài

Bài 1. Tính bằng hai cách:

\(\left( {\dfrac{7}{8} - \dfrac{2}{5}} \right) \times \dfrac{1}{2}\) 

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 2. Tính

\(a)\,\,\,\dfrac{3}{4} + \dfrac{4}{5}\; - \dfrac{7}{{10}}\)                                  \(b)\,\,\,\dfrac{3}{2} - \;\dfrac{3}{4}{\rm{\;:\;}}\dfrac{5}{8}\)

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 3. Một lớp học có 36 học sinh, trong đó có \(\dfrac{2}{3}\) số học sinh là học sinh nữ. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh nam?

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 4. Một người mang trứng đi chợ bán. Lần thứ nhất bán \(\dfrac{1}{2}\) số trứng. Lần thứ hai bán \(\dfrac{2}{3}\) số trứng còn lại thì còn 12 quả trứng. Hỏi người đó mang đi chợ bao nhiêu quả trứng ?

Bài giải

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 5. Cho phân số \(\dfrac{{45}}{{67}}\). Tìm số tự nhiên m sao cho bớt m ở tử số và thêm m vào mẫu số của phân số đó ta được phân số có giá trị bằng \(\dfrac{5}{9}\).

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Lời giải chi tiết

Bài 1.

Phương pháp:

Cách 1: Áp dụng cách tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc: Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

Cách 2: Áp dụng cách nhân một hiệu với một số: Khi nân một hiệu với một số, ta có thể lần lượt nhân số bị trừ và số trừ nhân với số đó, rồi trừ hai kết quả cho nhau.

\((a \,– b) × c = a × c \,– b × c\)

Cách giải:

Cách 1:

\(\begin{array}{l}\left( {\dfrac{7}{8} - \dfrac{2}{5}} \right) \times \dfrac{1}{2}\\ = \left( {\dfrac{{35}}{{40}} - \dfrac{{16}}{{40}}} \right) \times \dfrac{1}{2}\\ = \dfrac{{19}}{{40}} \times \dfrac{1}{2}\\ = \dfrac{{19}}{{80}}\end{array}\)

Cách 2:

\(\begin{array}{l}\left( {\dfrac{7}{8} - \dfrac{2}{5}} \right) \times \dfrac{1}{2}\\ = \dfrac{7}{8} \times \dfrac{1}{2} - \dfrac{2}{5} \times \dfrac{1}{2}\\ = \dfrac{7}{{16}} - \dfrac{2}{{10}}\\ = \dfrac{{35}}{{80}} - \dfrac{{16}}{{80}} = \dfrac{{19}}{{80}}\end{array}\)

Bài 2.

Phương pháp:

a) Biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ thì tính lần lượt theo thứ tự từ trái sang phải.

b) Biểu thức có phép trừ và phép chia thì thực hiện phép chia trước, thực hiện phép trừ sau.

Cách giải:

\(\begin{array}{l}a)\,\,\,\dfrac{3}{4} + \dfrac{4}{5}\; - \dfrac{7}{{10}}\\\,\,\,\,\,\, = \dfrac{{15}}{{20}} + \dfrac{{16}}{{20}} - \dfrac{7}{{10}}\\\,\,\,\,\, = \dfrac{{31}}{{20}} - \dfrac{7}{{10}}\\\,\,\,\,\, = \dfrac{{31}}{{20}} - \dfrac{{14}}{{20}}\\\,\,\,\,\, = \dfrac{{17}}{{20}}\end{array}\)                                                               \(\begin{array}{l}b)\,\,\,\dfrac{3}{2} - \;\dfrac{3}{4}{\rm{\;:\;}}\dfrac{5}{8}\\\,\,\,\,\, = \dfrac{3}{2} - \dfrac{3}{4} \times \dfrac{8}{5}\\\,\,\,\,\, = \dfrac{3}{2} - \dfrac{{24}}{{20}} = \dfrac{3}{2} - \dfrac{6}{5}\\\,\,\,\,\, = \dfrac{{15}}{{10}} - \dfrac{{12}}{{10}}\\\,\,\,\,\, = \dfrac{3}{{10}}\end{array}\)

Bài 3.

Phương pháp:

- Tìm số học sinh nữ ta lấy số học sinh cả lớp nhân với \(\dfrac{2}{3}.\)

- Tìm số học sinh nam ta lấy số học sinh cả lớp trừ đi số học sinh nữ.

Cách giải:

Lớp học đó có số học sinh nữ là:

\(36 \times \dfrac{2}{3} = 24\) (học sinh)

Lớp học đó có số học sinh nam là:

\(36 - 24 = 12\) (học sinh)

Đáp số: \(12\) học sinh.

Bài 4.

Phương pháp:

- Tìm phân số chỉ số trứng còn lại sau khi bán lần thứ nhất: \(1 - \dfrac{1}{2} = \dfrac{1}{2}\) số trứng.

- Tìm phân số chỉ số trứng bán lần thứ hai ta lấy phân số chỉ số trứng còn lại sau khi bán lần thứ nhất nhân với \(\dfrac{2}{3}.\)

- Tìm phân số còn lại ta lấy \(1\) trừ đi phân số chỉ tổng số trứng bán trong hai lần.

- Tìm số trứng người đó mang đi bán ta lấy 12 chia cho kết quả vừa tìm được ở trên.

Cách giải:

Coi số trứng người đó mang đi bán là \(1\) đơn vị.

Phân số chỉ số trứng còn lại sau khi bán lần thứ nhất là:

\(1 - \dfrac{1}{2} = \dfrac{1}{2}\) (số trứng)

Phân số chỉ số trứng bán lần thứ hai là:

\(\dfrac{1}{2} \times \dfrac{2}{3} = \dfrac{1}{3}\) ( số trứng )

Phân số chỉ \(12\) quả trứng là :

\(1 - \left( {\dfrac{1}{2} + \dfrac{1}{3}} \right) = \dfrac{1}{6}\) (số trứng)

Lúc đầu người đó mang số quả trứng là:

\(12:\dfrac{1}{6} = 72\) ( quả trứng)

Đáp số: \(72\) quả trứng.

Bài 5.

Phương pháp:

- Khi bớt số tự nhiên \(m\) ở tử số và thêm \(m\) vào tử số thì tổng của tử số và mẫu số của phân số mới không đổi và bằng tổng của tử số và mẫu số của phân số \(\dfrac{{45}}{{67}}\).

- Tìm tử số và mẫu số của phân số mới theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số: Tổng của tử số mới và mẫu số mới là 45 + 67 = 112 và tỉ số của tử số mới và mẫu số mới là \(\dfrac{5}{7}\).

Cách giải:

Tổng tử số và mẫu số của phân số \(\dfrac{{45}}{{67}}\) là:

              45 + 67 = 112

Khi bớt số tự nhiên \(m\) ở tử số và thêm \(m\) vào tử số thì tổng của tử số và mẫu số của phân số mới không đổi và bằng 112.

Vì phân số mới có giá trị bằng \(\dfrac{5}{9}\) nên coi tử số mới gồm 5 phần thì mẫu số gồm 9 phần như thế.

Tổng số phần bằng nhau là:

          5 + 9 = 14 (phần)

Tử số mới là:

          112 : 14 × 5 = 40

Số tự nhiên \(m\) là :  

          45 – 40 = 5

                    Đáp số : \(m\) = 5.

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm