[Bài tập cuối tuần Toán 4] Bài tập cuối tuần Toán 4 tuần 29 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)

Hướng dẫn học bài: Bài tập cuối tuần Toán 4 tuần 29 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết) - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập cuối tuần Toán 4 Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Đề bài

Bài 1. Tổng của hai số là 504. Tìm hai số đó, biết rằng số bé bằng \(\dfrac{5}{9}\) số lớn.

Bài giải

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 2. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 126m. Tính diện tích của thửa ruộng đó, biết chiều rộng bằng \(\dfrac{4}{5}\) chiều dài thửa ruộng?

Bài giải

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 3. Mẹ hơn con 27 tuổi. Ba năm nữa tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con . Tính tuổi của mỗi người hiện nay.

Bài giải

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 4. Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng \(\dfrac{4}{9}\) chiều dài. Nếu thêm vào chiều rộng 10cm và bớt đi ở chiều dài 10cm thì hình chữ nhật đó trở thành hình vuông. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

Bài giải

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 5.  Cho phân số \(\dfrac{51}{78}\). Nếu cùng bớt ở tử số và mẫu số đi cùng một số tự nhiên \(a\) thì ta được phân số mới có giá trị bằng \(\dfrac{5}{8}\). Tìm số tự nhiên \(a\).

Bài giải

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Lời giải chi tiết

Bài 1.

Phương pháp:

1. Vẽ sơ đồ: coi số bé gồm 5 phần băng nhau thì số lớn gồm 9 phần như thế.

2. Tìm tổng số phần bằng nhau.

3. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau.

4. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

5. Tìm số lớn (lấy tổng hai số trừ đi số bé, …).

Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp lại thành một bước; có thể tìm số lớn trước rồi tìm số bé sau.

Cách giải:

Ta có sơ đồ: 

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

             5 + 9 = 14 (phần)

Số bé là:

             504 : 14 × 5 = 180

Số lớn là:

             504 – 180 = 324

                      Đáp số: Số bé : 180;

                                   Số lớn : 324.

Bài 2.

Phương pháp:

1. Tìm nửa chu vi = chu vi : 2.

2. Vẽ sơ đồ: Coi chiều rộng (vai trò là số bé) gồm 4 phần bằng nhau thì chiều dài (vai trò là số lớn) gồm 5 phần như thế.

3. Tìm tổng số phần bằng nhau.

4. Tìm giá trị của một phần bằng cách lấy nửa chu vi chia cho tổng số phần bằng nhau.

5. Tìm chiều rộng (lấy giá trị một phần nhân với số phần của chiều rộng)

6. Tìm chiều dài (lấy nửa chu vi trừ đi chiều rộng)

7. Tìm diện tích ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng một đơn vị đo).

Chú ý: Bước 4 và bước 5 có thể gộp thành một bước; có thể tìm số lớn trước rồi tìm số bé sau.

Cách giải:

Nửa chu vi thửa ruộng hình chữ nhật đó là:

            126 : 2 = 63 (m)

Ta có sơ đồ :

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là : 

            4 + 5 = 9 (phần)

Chiều rộng thửa ruộng đó là : 

            63 : 9 × 4 = 28 (m)

Chiều dài thửa ruộng đó là :

            63 – 28 = 35 (m)

Diện tích thửa ruộng đó là :  

            35 × 28 = 980 (m2)

                        Đáp số: 980m2.

Bài 3.

Phương pháp:

1. Tìm hiệu số tuổi của hai mẹ con sau 3 năm nữa: Hiệu số tuổi không thay đổi theo thời gian, 3 năm nữa mẹ vẫn hơn con 27 tuổi.

2. Vẽ sơ đồ: Coi tuổi con 3 năm nữa gồm 1 phần bằng nhau thì tuổi mẹ 3 năm nữa gồm 4 phần như thế.

3. Tìm hiệu số phần bằng nhau.

4. Tìm giá trị của một phần bằng cách lấy hiệu số tuổi chia cho hiệu số phần bằng nhau.

5. Tìm tuổi con 3 năm nữa (lấy giá trị 1 phần nhân với số phần của tuổi con)

6. Tìm tuổi con hiện nay (lấy tuổi con 3 năm nữa  trừ đi 3)

7. Tìm tuổi mẹ hiện nay (Lấy tuổi con hiện nay cộng với 27).

Chú ý: Bước 4 và bước 5 có thể gộp thành một bước; có thể tìm số lớn trước rồi tìm số bé sau.

Cách giải:

Hiệu số tuổi không thay đổi theo thời gian, 3 năm nữa mẹ vẫn hơn con 27 tuổi.

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

          4 – 1 = 3 (phần)

Tuổi con 3 năm nữa là:

          27 : 3 × 1 = 9 (tuổi)

Tuổi con hiện nay là:

          9 – 3 = 6 (tuổi)

Tuổi mẹ hiện nay là:

          6 + 27 = 33 (tuổi)

                   Đáp số: Con: 6 tuổi ;

                                Mẹ: 33 tuổi.

Bài 4.

Phương pháp:

1. Tìm hiệu của chiều dài và chiều rộng.

2. Vẽ sơ đồ: Coi chiều rộng (vai trò là số bé) gồm 4 phần bằng nhau thì chiều dài (vai trò là số lớn) gồm 9 phần như thế.

3. Tìm hiệu số phần bằng nhau.

4. Tìm giá trị của một phần bằng cách lấy hiệu chia cho hiệu số phần bằng nhau.

5. Tìm chiều rộng (lấy giá trị một phần nhân với số phần của chiều rộng).

6. Tìm chiều dài (lấy chiều rộng cộng với hiệu của chiều dài và chiều rộng).

7. Tìm diện tích ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng một đơn vị đo).

Chú ý: Bước 4 và bước 5 có thể gộp thành một bước; có thể tìm số lớn trước rồi tìm số bé sau.

Cách giải:

Nếu thêm vào chiều rộng 10cm và bớt ở chiều dài 10cm thì hình chữ nhật trở thành hình vuông nên chiều dài hơn chiều rộng là:

            10 + 10 = 20 (cm) 

Ta có sơ đồ :

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 

            9 – 4 = 5 (phần)

Chiều rộng hình chữ nhật là:

             20 : 5 × 4 = 16 (cm)

Chiều dài hình chữ nhật là: 

            16 + 20 = 36 (cm)

Diện tích hình chữ nhật là:

            36 × 16 = 576 (cm2)

                        Đáp số: 576cm2.

Bài 5.

Phương pháp:

1. Tìm hiệu của tử số và mẫu số của phân số mới:

Hiệu của phân số ban đầu là: 78 – 51 = 27.

Nếu cùng bớt ở tử số và mẫu số đi cùng một số tự nhiên a thì ta được phân số mới, khi đó hiệu của mẫu số và tử số của phân số mới không đổi và bằng 27.

2. Vẽ sơ đồ: Coi tử số mới gồm 5 phần bằng nhau thì mẫu số mới gồm 8 phần như thế.

3. Tìm hiệu số phần bằng nhau.

4. Tìm giá trị của một phần bằng cách lấy hiệu chia cho hiệu số phần bằng nhau.

5. Tìm tử số mới (lấy giá trị một phần nhân với số phần của tử số mới).

6. Tìm số tự nhiên a ta lấy tử số mới trừ đi tử số ban đầu.

Chú ý: Bước 4 và bước 5 có thể gộp thành một bước; có thể tìm số lớn trước rồi tìm số bé sau.

Cách giải:

Hiệu của mẫu số và tử số của phân số \(\dfrac{{51}}{{78}}\) là: 

            78 – 51 = 27

Nếu cùng bớt ở cả tử số và mẫu số đi cùng một số tự nhiên a thì hiệu của mẫu số và tử số của phân số mới không đổi và bằng 27.

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

          8 – 3 = 5 (phần)

Tử số mới là:   

            27 : 3 × 5 = 45

Số tự nhiên a là:    

            51 – 45 = 6

                        Đáp số: \(a\) = 6.

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm