[Bài tập cuối tuần Toán 4] Bài tập cuối tuần Toán 4 tuần 26 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)

Hướng dẫn học bài: Bài tập cuối tuần Toán 4 tuần 26 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết) - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập cuối tuần Toán 4 Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Đề bài

Bài 1. Tính

a) \(\dfrac{7}{{12}} + \;\dfrac{3}{4} \times \dfrac{2}{9}\).                                    b) \(\left( {\dfrac{8}{9} - \;\dfrac{4}{{15}}} \right)\;:\;\dfrac{2}{5}\).

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 2. Tính bằng hai cách:

\(\left( {\dfrac{7}{8} + \dfrac{5}{6}} \right) \times \dfrac{3}{4}\)

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 3. Tìm \(x\), biết: 

a) \(x \times \dfrac{3}{7} = \dfrac{9}{{14}}\)                                        b)  \(x:\dfrac{5}{9} = \dfrac{3}{{10}}\)

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 4. Một cửa hàng nhập về 420\(l\) dầu. Buổi sáng bán được \(\dfrac{2}{5}\) số dầu đó. Hỏi sau khi bán buổi sáng, cửa hàng còn lại bao nhiêu lít dầu ?

Bài giải

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 5. Một thùng dầu có 105\(l\)dầu. Lần thứ nhất lấy đi \(\dfrac{2}{3}\) số dầu. Lần thứ hai lấy đi \(\dfrac{2}{5}\) số dầu còn lại. Hỏi trong thùng còn bao nhiêu lít dầu ?

Bài giải 

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Lời giải chi tiết

Bài 1.  

Phương pháp:

a) Biểu thức có phép cộng và phép nhân thì thực hiện phép nhân trước, thực hiện phép cộng sau.

b) Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

Cách giải:

\(\begin{array}{l}a)\,\,\dfrac{7}{{12}} + \;\dfrac{3}{4} \times \dfrac{2}{9}\\\,\,\,\,\,\, = \dfrac{7}{{12}} + \dfrac{6}{{36}}\\\,\,\,\,\, = \dfrac{{21}}{{36}} + \dfrac{6}{{36}}\\\,\,\,\,\, = \dfrac{{27}}{{36}} = \dfrac{3}{4}\end{array}\)                                              \(\begin{array}{l}b)\,\,\left( {\dfrac{8}{9} - \;\dfrac{4}{{15}}} \right)\;:\;\dfrac{2}{5}\\\,\,\,\,\,\, = \left( {\dfrac{{40}}{{45}} - \dfrac{{12}}{{45}}} \right) \times \dfrac{5}{2}\\\,\,\,\,\,\, = \dfrac{{28}}{{45}} \times \dfrac{5}{2}\\\,\,\,\,\,\, = \dfrac{{140}}{{90}} = \dfrac{{14}}{9}\end{array}\)

Bài 2.  

Phương pháp:

Cách 1: Áp dụng cách tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc: Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

Cách 2: Áp dụng cách nhân một tổng với một số: Khi nân một tổng với một số, ta có thể lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó, rồi cộng các kết quả với nhau.

(a + b) × c = a × c + b × c

Cách giải:

Cách 1:

\(\begin{array}{l}\left( {\dfrac{7}{8} + \dfrac{5}{6}} \right) \times \dfrac{3}{4}\\ = \left( {\dfrac{{21}}{{24}} + \dfrac{{20}}{{24}}} \right) \times \dfrac{3}{4}\\ = \dfrac{{41}}{{24}} \times \dfrac{3}{4} = \dfrac{{41 \times 3}}{{24 \times 4}}\\ = \dfrac{{41 \times \not{3}}}{{\not{3} \times 8 \times 4}} = \dfrac{{41}}{{32}}\end{array}\)

Cách 2: 

\(\begin{array}{l}\left( {\dfrac{7}{8} + \dfrac{5}{6}} \right) \times \dfrac{3}{4}\\ = \dfrac{7}{8} \times \dfrac{3}{4} + \dfrac{5}{6} \times \dfrac{3}{4}\\ = \dfrac{{21}}{{32}} + \dfrac{{15}}{{24}} = \dfrac{{21}}{{32}} + \dfrac{5}{8}\\ = \dfrac{{21}}{{32}} + \dfrac{{20}}{{32}} = \dfrac{{41}}{{32}}\end{array}\)

Bài 3.  

Phương pháp:

a) \(x\) là thừa số, muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

b) \(x\) là số bị chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

Cách giải:

\(\begin{array}{l}a)\,\,x \times \dfrac{3}{7} = \dfrac{9}{{14}}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{9}{{14}}:\dfrac{3}{7}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{9}{{14}} \times \dfrac{7}{3}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{3}{2}\end{array}\)

\(\begin{array}{l}b)\,\,x:\dfrac{5}{9} = \dfrac{3}{{10}}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{3}{{10}} \times \dfrac{5}{9}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{1}{6}\end{array}\)

Bài 4.  

Phương pháp:

- Tính số dầu cửa hàng bán được buổi sáng ta lấy số dầu cửa hàng nhập về nhân với \(\dfrac{2}{5}.\)

- Tính số dầu còn lại ta lấy số dầu cửa hàng nhập về trừ đi số dầu cửa hàng bán được buổi sáng.

Cách giải:

Buổi sáng cửa hàng bán được số lít dầu là:

\(420 \times \dfrac{2}{5} = 168\,\,\left( l \right)\)

Sau khi bán buổi sáng, cửa hàng còn lại số lít dầu là:

\(420 - 168 = 252\,\,\left( l \right)\)

Đáp số: \(252l.\)

Bài 5.  

Phương pháp:

- Tính số dầu lấy đi lần thứ nhất ta lấy số dầu ban đầu có trong thùng nhân với \(\dfrac{2}{3}.\)

- Tính số dầu còn lại sau khi lấy đi lần thứ nhất ta lấy số dầu ban đầu có trong thùng trừ đi số dầu lấy đi lần thứ nhất.

- Tính số dầu lấy đi lần thứ hai ta lấy số dầu còn lại sau khi lấy đi lần thứ nhất nhân với \(\dfrac{2}{5}.\)

- Tìm số dầu còn lại trong thùng ta lấy số dầu ban đầu có trong thùng trừ đi tổng số dầu lấy đi trong 2 lần (hoặc lấy số dầu còn lại sau khi lấy đi lần thứ nhất trừ đi số dầu lấy đi lần thứ hai).

Cách giải:

Lần thứ nhất lấy đi số lít dầu là:

\(105 \times \dfrac{2}{3} = 70\,\,\left( l \right)\)

Số dầu còn lại sau khi lấy đi lấy thứ nhất là:

\(105 - 70 = 35\,\,\left( l \right)\)

Lần thứ hai lấy đi số lít dầu là:

\(35 \times \dfrac{2}{5} = 14\,\,\left( l \right)\)

Trong thùng còn lại số lít dầu là :

\(105 - \left( {70 + 14} \right) = 21\,\,\left( l \right)\)

Hoặc:  \(35-14 = 21\,\,\left( l \right)\)

Đáp số: \(21l\) dầu.

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm