[Bài tập cuối tuần Toán 4] Bài tập cuối tuần Toán 4 Tuần 18 - Đề 2 (có đáp án và lời giải chi tiết)

Hướng dẫn học bài: Bài tập cuối tuần Toán 4 Tuần 18 - Đề 2 (có đáp án và lời giải chi tiết) - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập cuối tuần Toán 4 Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Đề bài

I. Trắc nghiệm

Câu 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

a) Nhận định nào sau đây là đúng?

A. Số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là 5.

B. Số có chữ số tận cùng là 5 thì chia hết cho 5.

C. Số 189072 chia hết cho cả 5 và 9.

D. Số lớn nhất có 6 chữ số chia hết cho cả 2, 5 và 9 là 999990.

b) Các số có hai chữ số mà số đó khi chia cho 2 dư 1, chia cho 3 dư 2 và chia cho 5 dư 4 là:

A. 19, 29 và 39.                                        B. 49, 69 và 89.

C. 29, 59 và 89.                                        D. 19, 79 và 99.

Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a) Số nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau thì chia hết cho 2.

b) Số nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau thì chia hết cho 3.

c) Số lớn nhất có 5 chữ số khác nhau thì chia hết cho 5.

d) Số lớn nhất có 5 chữ số khác nahu thì chia hết cho 9.

e) Số lớn nhất có 10 chữ số khác nhau là số chia hết cho cả 2, 3, 5 và 9.

II. Tự luận

Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo thứ tự từ bé đến lớn):

a) Số chia hết cho cả 2, 3 và 5 là: 0, 30, 60, ….., ……, …….

b) Số chia hết cho 9 là: 180, ……, ……, ……, ……, ……, 225.

Bài 2.  Cho A = \(\overline {a405b} \). Thay a, b bằng những chữ số thích hợp để A chia hết cho cả 2, 5 và 9.

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 3. Không làm tính, hãy xét xem các tích sau đúng hay sai:

a) \(126 \times 13 = 1068\)                                            

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

b) \(105 \times 12 = 1560\)

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 4. Cho A = \(\overline {ab}  + \overline {bc}  + \overline {ca} \)

Hãy chứng tỏ rằng A chia hết cho 11.

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Lời giải chi tiết

I. Trắc nghiệm

Câu 1:

Phương pháp giải:

a) Số chia hết cho 5 là số có chữ số tận cùng là 0 và 5. Khi đó, số có chữ số tận cùng là 5 chắc chắn sẽ chia hết cho 5.

Số chia hết cho cả 2 và 5 là số có chữ số tận cùng là 0.

Số chia hết cho 9 là số có tổng các chữ số chia hết cho 9.

b) Xác định từng số trong từng đáp án, nếu toàn bộ các số trong đáp án thỏa mãn thì đó là đáp án cần tìm.

Cách giải :

a) Số chia hết cho 5 là số có chữ số tận cùng là 0 và 5. Khi đó, số có chữ số tận cùng là 5 chắc chắn sẽ chia hết cho 5.

- Số 189072 có chữ số tận cùng là 2 không chia hết cho 5 nên loại.

- Số lớn nhất có 6 chữ số là 999999, để chia hết cho cả 2 và 5 thì chữ số tận cùng là 0 nên số đó trở thành 999990, thỏa mãn chia hết cho 9.

Vậy đáp án cần khoanh là B và D.

b) Số 19 chia 3 dư 1 nên loại đáp án A và D.

- Số 49 chia 3 dư 1 nên loại đáp án B.

- Các số 29, 59 và 89 chia cho 2 dư 1, chia cho 3 dư 2 và chia cho 5 dư 4.

Vậy đáp án đúng là C.

Câu 2:

Phương pháp giải:

Tìm các số ở vế trước của mệnh đề rồi xét xem số đó có chia hết cho số ở vế sau mệnh đề hay không.

Cách giải:

a) Số nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau là 10234.

    Số 10234 có chữ số tận cùng là 4 chia hết cho 2.

    => Ghi Đ.            

b) Số nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau là 10234.

    Số 10234 có tổng các chữ số bằng 10. Vì 10 không chia hết cho 3 nên số 10234 không chia hết cho 3.

    => Ghi S.

c) Số lớn nhất có 5 chữ số khác nhau là 98765, có chữ số tận cùng là 5 chia hết cho 5.

    => Ghi Đ.                     

d) Số lớn nhất có 5 chữ số khác nhau là 98765.

    Số 98765 có tổng các chữ số bằng 35. Vì 35 không chia hết cho 9 nên số 98765 không chia hết cho 9.

    => Ghi S.

e) Số lớn nhất có 10 chữ số khác nhau là 9876543210.

    Số 9876543210 có chữ số tận cùng là 0 nên chia hết cho cả 2 và 5.

    Số 9876543210  có tổng các chữ số bằng 45 chia hết cho cả 3 và 9.

    Do đó số 9876543210  chia hết cho cả 2, 3, 5 và 9.

    => Ghi Đ

Vậy ta có kết quả như sau:

a) Đ                      b) S                      c) Đ

d) S                      e) Đ

II. Tự luận

Bài 1:

Phương pháp giải:

a) Các số trong dãy số thỏa mãn yêu cầu bài toán hơn nhau 30 đơn vị.

b) Các số chia hết cho 9 bắt đầu từ 180 sẽ hơn kém nhau 9 đơn vị.

Cách giải :

a) Số chia hết cho cả 2, 3 và 5 là: 0, 30, 60, 90, 120, 150.

b) Số chia hết cho 9 là: 180, 189, 198, 207, 216, 225.

Bài 2:

Phương pháp giải:

Áp dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9:

- Các số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5.

- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.

Cách giải :

A = \(\overline {a405b} \).

Để A chia hết cho cả 2 và 5 thì A phải có chữ số tận cùng là 0, hay b = 0.

Khi đó ta có số \(\overline {a4050} \).

Để số \(\overline {a4050} \) chia hết cho 9 thì a + 4 + 0 + 5 + 0 chia hết cho 9, hay a + 9 chia hết cho 9.

Mà a < 10 và a khác 0 (do a là chữ số hàng chục nghìn) nên a = 9.

Số đó là 94050.

Vậy với a = 9 và b = 0 thì số A = \(\overline {a405b} \) chia hết cho cả 2, 5 và 9.

Bài 3:

Phương pháp giải:

Xác định vế trái chia hết cho số nào, vế phải có chia hết cho số đó không, nếu chia hết thì tích đúng, nếu không chia hết thì tích sai.

Cách giải:

a) \(126 \times 13 = 1068\)

126 chia hết cho 9 nên tích phải là số chia hết cho 9.

1068 không chia hết cho 9 nên tích trên sai.

b) \(105 \times 12 = 1560\)

105 chia hết cho 3, 12 cũng chia hết cho 3 nên tích phải là số chia hết cho 9.

1560 không chia hết cho 9 nên tích trên sai.

Bài 4:

Phương pháp giải:

Sử dụng cấu tạo số \(\overline {ab}  = a \times 10 + b\) để phân tích các số, sau đó nhóm các số hạng lại với nhau.

Lập luận chứng minh kết quả mới tìm được chia hết cho 11 hay không rồi kết luận.

Cách giải:

A = \(\overline {ab}  + \overline {ba}  + \overline {ac} \)

\(\overline {ab}  + \overline {ba}  + \overline {ac}  = a \times 10 + b \)\(+ b \times 10 + c + c \times 10 + a\)

\(= \left( {a \times 10 + a} \right) + \left( {b \times 10 + b} \right) \)\(+ \left( {c \times 10 + c} \right)\)

\(= a \times \left( {10 + 1} \right) + b \times \left( {10 + 1} \right) \)\(+ c \times \left( {10 + 1} \right)\)

\(= a \times 11 + b \times 11 + c \times 11\\ = \left( {a + b + c} \right) \times 11\)

Vì 11 chia hết cho 11 nên \(\left( {a + b + c} \right) \times 11\) chia hết cho 11.

Suy ra \(\overline {ab}  + \overline {ba}  + \overline {ac} \) chia hết cho 11, hay A chia hết cho 11.

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm