[Bài tập cuối tuần Toán 4] Bài tập cuối tuần Toán 4 tuần 34 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)

Hướng dẫn học bài: Bài tập cuối tuần Toán 4 tuần 34 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết) - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập cuối tuần Toán 4 Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Đề bài

Bài 1. Một cửa hàng nhập về 2 tấn gạo, cửa hàng đã bán được \(\dfrac{5}{8}\) số gạo đó. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Bài giải

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................ 

Bài 2: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 200m. Chiều dài hình chữ nhật hơn hai lần chiều rộng là 10m. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

Bài giải

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................ 

Bài 3.  Trung bình cộng của số thứ nhất và số thứ hai là 36, trung bình cộng của số thứ hai và số thứ ba là 44, trung bình cộng của số thứ nhất và số thứ ba là 40. Tìm ba số đó.

Bài giải

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................ 

Bài 4. Một hình chữ nhật có chu vi là 72cm. Sau khi thêm vào chiều rộng 4cm và bớt ở chiều dài đi 4cm thì được hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 6cm. Tính diện tích hình chữ nhật ban đầu.

Bài giải

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................ 

Bài 5. Cách đây 8 năm tổng tuổi của hai chị em là 24 tuổi. Hiện nay, tuổi em bằng \(\dfrac{3}{5}\) tuổi chị. Tìm tuổi của mỗi người hiện nay.

Bài giải

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................ 

Lời giải chi tiết

Bài 1.

Phương pháp:

- Đổi: 2 tấn = 2000kg.

- Tìm số gạo cửa hàng đã bán ta lấy 2000kg nhân với \(\dfrac{5}{8}\).

- Tìm số gạo còn lại ta lấy số gạo cửa hàng nhập về trừ đi số gạo cửa hàng đã bán.

Cách giải:

Đổi: 2 tấn = 2000kg.

Cửa hàng đã bán được số ki-lô-gam gạo là:

2000 × \(\dfrac{5}{8}\) = 1250 (kg)

Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam gạo là:

2000  – 1250 = 750 (kg)

Đáp số: 750kg.

Bài 2.

Phương pháp:

- Tìm nửa chu vi ta lấy chu vi chia cho 2.

- Vì chiều dài hình chữ nhật hơn hai lần chiều rộng là 10m nên nếu bớt đi 10m thì chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Khi đó, nửa chu vi cũng bớt đi 10m, từ đó tìm được chiều rộng của thửa ruộng.

- Tìm chiều dài ta lấy nửa chu vi trừ đi chiều rộng.

- Tìm diện tích thửa ruộng ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.

Cách giải:

Nửa chu vi thửa ruộng là:

200 : 2 = 100 (m)

Vì chiều dài hình chữ nhật hơn hai lần chiều rộng là 10m nên nếu bớt đi 10m thì chiều dài gấp 2 lần chiều rộng.

Nếu chiều dài bớt đi 10m thì nửa chu vi thửa ruộng đó là:

          100 – 10 = 90 (m)

Coi chiều rộng gồm 1 phần thì chiều dài sau khi bớt đi 10m gồm 2 phần như thế.

Tổng số phần bằng nhau là:

          1 + 2 = 3 (phần)

Chiều rộng của thửa ruộng là:

          90 : 3 = 30 (m)

Chiều dài của thửa ruộng là:

          100 – 30 = 70 (m)

Diện tích hình chữ nhật là:

70 × 30 = 2100 (m2)

Đáp số: 2100m2.

Bài 3.

Phương pháp:

- Tìm tổng của số thứ nhất và số thứ hai (hoặc tổng của số thứ hai và số thứ ba; tổng của thứ nhất và số thứ ba) ta lấy số trung bình cộng của hai số nhân với 2.

- Tìm 2 lần tổng của ba số đó ta lấy ba kết quả tìm được ở trên cộng lại với nhau.

- Tìm tổng của ba số ta lấy 2 lần tổng của ba số chia cho 2.

- Tìm số thứ nhất ta lấy tổng của ba số trừ đi tổng của thứ hai và số thứ ba.

- Tìm số thứ hai ta lấy tổng của số thứ nhất và số thứ hai trừ đi số thứ nhất.

- Tìm số thứ hai ta lấy tổng của số thứ hai và số thứ ba trừ đi số thứ hai.

Cách giải:

Tổng của số thứ nhất và số thứ hai là:

36 × 2 = 72

Tổng của số thứ hai và số thứ ba là:

44 × 2 = 88

Tổng của số thứ nhất và số thứ ba là:

40 × 2 = 80

Hai lần tổng của ba số đó là:

72 + 88 + 80 = 240

Tổng của ba số đó là:

240 : 2 = 120

Số thứ nhất là:

120 – 88 = 32

Số thứ hai là:

72 – 32 = 40

Số thứ ba là:

88 – 40 = 48

Đáp số: Số thứ nhất: 32 ;

Số thứ hai: 40;

Số thứ ba: 48.

Lưu ý: Có nhiều cách để tìm số thứ nhất, số thứ hai, số thứ ba sau khi tìm được tổng của ba số, học sinh có thể tùy chọn cách giải phù hợp.

Bài 4.

Phương pháp:

- Tìm nửa chu vi hình chữ nhật ta lấy chu vi chia cho 2.

- Sau khi thêm vào chiều rộng 4cm và bớt ở chiều dài đi 4cm thì nửa chu vi hình chữ nhật mới không thay đổi.

- Tìm chiều dài của hình chữ nhật mới theo công thức tìm số lớn khi biết tổng và hiệu của hai số:

          Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

- Tìm chiều dài ban đầu của hình chữ nhật ta lấy chiều dài của hình chữ nhật mới  cộng với 4cm.

- Tìm chiều rộng ban đầu của hình chữ nhật ta lấy nửa chu vi trừ đi chiều dài ban đầu của hình chữ nhật.

- Tính diện tích hình chữ nhật ban đầu ta lấy chiều dài ban đầu nhân với chiều rộng ban đầu.

Cách giải:

Nửa chu vi hình chữ nhật là :

                   72 : 2 = 36 (cm)

Sau khi thêm vào chiều rộng 4cm và bớt ở chiều dài đi 4cm thì nửa chu vi hình chữ nhật mới không thay đổi và bằng 36cm.

Chiều dài của hình chữ nhật sau khi bớt đi 4cm là:

                   (36 + 6) : 2 = 21 (cm)

Chiều dài hình chữ nhật ban đầu là :

                    21 + 4 = 25 (cm)

Chiều rộng hình chữ nhật ban đầu là :

                   36 – 25 = 11 (cm)

Diện tích hình chữ nhật ban đầu là : 

                   25 × 11 = 275 (cm2)

                                                    Đáp số : 288cm2.

Lưu ý: Có thể tìm hiệu của chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật ban đầu bằng 4cm + 4cm + 6cm= 14cm, sau đó tìm chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật ban đầu theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

Bài 5.

Phương pháp:

- Tìm tổng số tuổi hiện nay của hai chị em: lấy tổng số tuổi của hai chị em cách đây 8 năm cộng thêm 8 tuổi rồi cộng thêm 8 tuổi (vì mỗi năm mỗi người đều tăng thêm 1 tuổi).

Cách giải:

Sau mỗi năm, mỗi người tăng thêm 1 tuổi nên tổng số tuổi của hai chị em hiện nay là:

                   24 + 8 + 8 = 40 (tuổi)

Ta có sơ đồ biểu diễn số tuổi hiện nay của hai chị em:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

              3 + 5 = 8 (phần)

Tuổi em hiện nay là:

              40 : 8 × 3 = 15 (tuổi)

Tuổi chị hiện nay là:

              40 – 15 = 25 (tuổi)

              Đáp số: Chị: 25 tuổi;

                          Em: 15 tuổi.

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm