[Bài tập cuối tuần Toán 4] Bài tập cuối tuần Toán 4 tuần 23 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)

Hướng dẫn học bài: Bài tập cuối tuần Toán 4 tuần 23 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết) - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập cuối tuần Toán 4 Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Đề bài

Phần I. Trắc nghiệm

Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ chấm

Trong các số 1820 ; 3675 ; 954000 ; 47205 có:

A. Những số chia hết cho cả 2 và 5 là 1820 và 47205 …

B. Những số chia hết cho cả 3 và 5 là 3675 ; 954000 và 47205 …

C. Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là 1820 …

D. Số chia hết cho cả 2, 3, 5 và 9 là 954000 …

Câu 2. Quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{5}{7}\) và \(\dfrac{4}{9}\) được hai phân số mới là :

A. \(\dfrac{{35}}{{63}}\) và  \(\dfrac{{36}}{{63}}\)                    B. \(\dfrac{{45}}{{63}}\) và  \(\dfrac{{28}}{{63}}\)

C. \(\dfrac{{45}}{{20}}\) và  \(\dfrac{{28}}{{20}}\)                   D. \(\dfrac{{35}}{{20}}\) và  \(\dfrac{{36}}{{20}}\).

Câu 3. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:

\(a)\,\,\dfrac{3}{{16}}\,\,.\,..\,\,\dfrac{{13}}{{16}}\)                                 \(b)\,\,\dfrac{{17}}{{15}}\,\,...\,\,\dfrac{{14}}{{15}}\)                \(c)\,\,\dfrac{{20}}{{21}}\,\,...\,\,1\)

Câu 4. Điền số thích hợp vào ô trống:

Phần II. Trình bày chi tiết các bài toán 

Bài 1. Đặt tính rồi tính

a) 4765 + 5279               b) 27563 – 9178

c) 1385 × 304                 d) 103530 : 435

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 2. Cho hình bình hành ABCD có AB = 14cm, BC = 6cm và chiều cao AH = 4cm (như hình vẽ). Hãy tính chu vi và diện tích của hình bình hành ABCD. 

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 3. Rút gọn rồi tính

\(a)\,\,\dfrac{4}{{16}} + \dfrac{1}{4}\)                     \(b)\,\,\dfrac{{15}}{{25}} + \dfrac{6}{{10}}\)     \(c)\,\,\dfrac{5}{9} + \;\dfrac{{21}}{{28}}\)

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 4. Sơ kết học kì năm học 2007 – 2008 lớp 4A có \(\dfrac{1}{3}\) số học sinh đạt loại giỏi, \(\dfrac{2}{5}\) số học sinh đạt loại khá. Hỏi số học sinh đạt loại khá và giỏi trên chiếm bao nhiêu phần số học sinh của lớp ?

Bài giải

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Lời giải chi tiết

Phần I

Câu 1.

Phương pháp:

Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9:

- Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2.

- Các số có chữ số tận cùng là 0, 5 thì chia hết cho 5.

- Các số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5.

- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.

- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.

Cách giải:

A. S                                   B. Đ

C. S                                   D. Đ

Câu 2.

Phương pháp:

Quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{5}{7}\) và \(\dfrac{4}{9}\) với mẫu số chung là 63.

Cách giải:

Ta có:

\(\dfrac{5}{7} = \dfrac{{5 \times 9}}{{7 \times 9}} = \dfrac{{45}}{{63}}\,;\)     \(\dfrac{4}{9} = \dfrac{{4 \times 7}}{{9 \times 7}} = \dfrac{{28}}{{63}}\,.\)

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{5}{7}\) và \(\dfrac{4}{9}\) ta được hai phân số là \(\dfrac{{45}}{{63}}\) và  \(\dfrac{{28}}{{63}}\).

Chọn B.

Câu 3.

Phương pháp:

- Trong hai phân số có cùng mẫu số, phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn, phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn, nếu tử số bằng nhau thì hai phân số bằng nhau.

- Phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số thì nhỏ hơn 1.

Cách giải:

\(a)\,\,\dfrac{3}{{16}}\,\, < \,\,\,\dfrac{{13}}{{16}}\)              \(b)\,\,\dfrac{{17}}{{15}}\,\, > \,\,\dfrac{{14}}{{15}}\)                                 \(c)\,\,\dfrac{{20}}{{21}}\,\, < \,\,1\)

Câu 4. 

Phương pháp:

- Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.

- Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó.

Cách giải:

Ta có:

a) \(\dfrac{5}{8} + \dfrac{7}{8} = \dfrac{{12}}{8} = \dfrac{3}{2};\)

b) \(\dfrac{{13}}{{15}} + \dfrac{{14}}{{15}} = \dfrac{{27}}{{15}} = \dfrac{9}{5}\) ;

c) \(\dfrac{{12}}{{13}} + \dfrac{1}{{26}} = \dfrac{{24}}{{26}} + \dfrac{1}{{26}} = \dfrac{{25}}{{26}}\) ;

d) \(\dfrac{1}{2} + \dfrac{1}{3} + \dfrac{1}{4} = \dfrac{3}{6} + \dfrac{2}{6} + \dfrac{1}{4}\)\( = \dfrac{5}{6} + \dfrac{1}{4} = \dfrac{{10}}{{12}} + \dfrac{3}{{12}} = \dfrac{{13}}{{12}}\).

Vậy ta điền như sau: 

Phần II

Câu 1.

Phương pháp:

- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Tính : Cộng, trừ hoặc nhân lần lượt từ phải sang trái. 

 Phép chia ta đặt theo cột dọc, sau đó chia lần lượt từ trái sang phải.

Cách giải:

 

Câu 2.

Phương pháp:

- Muốn tính chu vi hình bình hành ta lấy tổng độ dài của hai cạnh kề nhau (cùng một đơn vị đo) nhân với 2.

- Muốn tính diện tích hình bình hành ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo)

Cách giải:

Chu vi của hình bình hành ABCD là :

(14 + 6) × 2 = 40 (cm)

Diện tích của hình bình hành ABCD là :

14 × 4 = 56 (cm2)

Đáp số: Chu vi: 40cm;

             Diện tích: 56cm2.

Câu 3.

Phương pháp:

- Rút gọn phân số thành phân số tối giản (nếu được).

- Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.

- Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó.

Cách giải:

\(\begin{array}{l}a)\,\,\dfrac{4}{{16}} + \dfrac{1}{4} = \dfrac{1}{4} + \dfrac{1}{4} = \dfrac{2}{4} = \dfrac{1}{2};\\b)\,\,\dfrac{{15}}{{25}} + \dfrac{6}{{10}} = \dfrac{3}{5} + \dfrac{3}{5} = \dfrac{6}{5};\end{array}\)

\(c)\,\,\dfrac{5}{9} + \dfrac{{21}}{{28}} = \dfrac{5}{9} + \dfrac{3}{4}\)\( = \dfrac{{20}}{{36}} + \dfrac{{27}}{{36}} = \dfrac{{47}}{{36}}.\)

Câu 4.

Phương pháp:

Tìm phân số chỉ số học sinh đạt loại khá và giỏi ta lấy phân số chỉ số học sinh đạt loại khá cộng với phân số chỉ số học sinh đạt loại giỏi.

Cách giải:

Số học sinh đạt loại khá và giỏi trên chiếm số phần số học sinh của lớp là:

\(\dfrac{1}{3} + \dfrac{2}{5} = \dfrac{{11}}{{15}}\) (số học sinh cả lớp)

Đáp số : \(\dfrac{{11}}{{15}}\) số học sinh cả lớp.

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm