[Bài tập cuối tuần Toán 4] Bài tập cuối tuần Toán 4 Tuần 7 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)

Hướng dẫn học bài: Bài tập cuối tuần Toán 4 Tuần 7 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết) - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập cuối tuần Toán 4 Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Đề bài

Bài 1. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

a) Tổng của 508 323 và 467 895 là:

A. 965 218                                B. 965 118

C. 976 118                                D. 976 218

b) Hiệu của 3 207 048 và 376 709 là:

A. 3 830 339                          B. 2 830 239

C. 2 830 339                          D. 2 830 349

c) Một ô tô giờ thứ nhất chạy được 58 015m, giờ thứ hai chạy được ít hơn giờ thứ nhất 16 030m. Hỏi cả hai giờ, ô tô chạy được bao nhiêu ki-lô-mét?

A. 100km                               B. 96km

C. 98km                                 D. 102km

Bài 2.  Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a) \(34015 + 72985 = 72985 + 34015\)

b) \(376 + 102 - 214 = 214 - 102 + 376\)

c) \(78 + 35 \times 8 = 8 \times 35 + 78\)

d) \(215 + 75:5 = 215:5 + 75\)

Bài 3.  Viết vào ô trống (theo mẫu):

Bài 4. Đặt tính rồi tính:

a) 32174 + 64326

   …………………….

   …………………….

   …………………….

b) 729318 + 58492

   …………………….

   …………………….

   …………………….

c) 78904 – 9178

   …………………….

   …………………….

   …………………….

d) 375102 – 296048

   …………………….

   …………………….

   …………………….

Bài 5. Tìm \(x\), biết:

a)    \(x-4702 = 9198\;\;\;\;\;\)

       ……………………..

       ……………………..

       ……………………..

b)   \(x + 37206 = 108927\)

       …………………….....

       …………………….....

       …………………….....

c)   \(485126 + x = 854609\)

       …………………….....

       …………………….....

       …………………….....

d)   \(780134-x = 89476\) 

       …………………….....

       …………………….....

       …………………….....

Bài 6. Gia đình bác An vụ trước thu hoạch được 1763kg thóc, vụ sau thu được ít hơn vụ trước 299kg. Hỏi cả hai vụ gia đình bác An thu được bao nhiêu tạ thóc?

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 7. Tính giá trị của các biểu thức sau bằng cách thuận tiện nhất:

328450 – 296 + 72296 – 450 + 600000

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Lời giải chi tiết

Bài 1.

Phương pháp giải:

a) b) Thực hiện phép tính cộng, trừ ra ngoài nháp rồi khoanh vào đáp án đúng.

c) Tính quãng đường giờ thứ hai ô tô đi được rồi cộng quãng đường cả 2 giờ đi được, ta có kết quả cần tìm.

Cách giải :

a) Ta có: 508 323 + 467 895 = 976 218

Chọn đáp án D.

b) Ta có: 3 207 048 – 376 709 = 2 830 339

Chọn đáp án C.

c) Giờ thứ hai, ô tô chạy được số mét là:

              58 015 – 16 030 = 41 985 (m)

Cả 2 giờ, ô tô đi được số ki-lô-mét là:

              58 015 + 41 985 = 100000m

             Đổi: 100000m  = 100km

Chọn đáp án A.

Bài 2.

Phương pháp giải:

a, c) Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng và phép nhân.

\(a + b = b + a\);    \(a \times b = b \times a\)

b, d) Tính giá trị 2 vế rồi so sánh kết quả với nhau.

Cách giải :

a) Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng ta có:

34015 + 72985 = 72985 + 34015

=> Ghi Đ.

b) 376 + 102 – 214 = 478 – 214 = 264 ;

     214 – 102 + 376 = 212 + 376 = 488.

    Mà: 264 < 488.

=> Ghi S.

c) Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng và phép nhân ta có:

78 + 35 × 8 = 35 × 8 + 78 = 8 × 35 + 78

=> Ghi Đ.

d)  215 + 75 : 5 = 215 + 15 = 230 ;

     215 : 5 + 75 = 43 + 75 = 118.

     Mà: 230 > 118.

=> Ghi S.

Bài 3.

Phương pháp giải:

- Thay các giá trị a, b, c tương ứng ở 3 cột đầu vào các công thức đã cho ở hàng 1 rồi tính.

- Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

Cách giải :

Bài 4.

Phương pháp giải:

Đặt tính sao cho các chữ số ở cùng hàng đặt thẳng cột với nhau, sau đó cộng, trừ lần lượt các chữ số theo thứ tự từ phải sang trái.

Cách giải :

\(\begin{array}{*{20}{c}}{a)\,\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}} + \\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{31174}\\{\underline {64326} }\\{96500}\end{array}\)                                       \(\begin{array}{*{20}{c}}{b)\,\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}} + \\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{r}}{729318}\\{58492}\\\hline{787810}\end{array}\)

\(\begin{array}{*{20}{c}}{c)\,\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}} - \\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{r}}{78904}\\{9178}\\\hline{69726}\end{array}\)                              \(\begin{array}{*{20}{c}}{d)\,\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}} - \\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{r}}{375102}\\{296048}\\\hline{79054}\end{array}\)

Bài 5.

Phương pháp giải:

Áp dụng các quy tắc:

- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

- Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

Cách giải:

a) \(x-4702 = 9198\;\)

                  \(x = 9198 + 4702\)

                  \(x = 13900\)

b) \(x + 37206 = 108927\)

                    \(x = 108927 - 37206\)

                    \(x = 71721\)

c) \(485126 + x = 854609\)

                      \(x = 854609 - 485126\)

                      \(x = 369483\)

d) \(780134-x = 89476\)

                      \(x = 780134 - 89476\)

                      \(x = 690658\)

Bài 6.

Phương pháp giải:

- Tính số ki-lô-gam thóc vụ sau thu hoạch được ta lấy số ki-lô-gam thóc vụ trước thu hoạch được trừ đi 299kg.

- Tính tổng số ki-lô-gam thóc cả 2 vụ thu hoạch được, sau đó đổi sang đơn vị đo là tạ; lưu ý ta có: 1 tạ = 100kg.

Cách giải :

Vụ sau thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là:

1763 – 299 = 1464 (kg)

Cả 2 vụ thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là:

1736 + 1464 = 3200 (kg)

Đổi: 3200kg = 32 tạ.

Đáp số: 32 tạ.

Bài 7.

Phương pháp giải:

Nhóm các số có hiệu là số tròn nghìn lại với nhau, sau đó cộng các kết quả lại ta được đáp án cần tìm.

Cách giải :

328450 – 296 + 72296 – 450 + 600000

= (328450 – 450) + (72296 – 296) + 600000

= 328000 + 72000 + 600000

= 400000 + 600000

= 1000000

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm