[Bài tập cuối tuần Toán 4] Bài tập cuối tuần Toán 4 Tuần 7 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)

Hướng dẫn học bài: Bài tập cuối tuần Toán 4 Tuần 7 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết) - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập cuối tuần Toán 4 Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Đề bài

Bài 1. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

a) Hiệu của 4567 và 1023 nhân với 3 viết là:

A. \(4567 - 1023 \times 3\)                                   B. \(4567 \times 3 - 1023\)

C. \(\left( {4567 - 1023} \right) \times 3\)                            D. \(1023 \times 3 - 4567\)

b) Tú nghĩ ra một số, Tú lấy số đó trừ đi số nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau thì được số chẵn lớn nhất có 4 chữ số. Số Tú nghĩ ra là:

A. 11021                                      B. 11201

C. 9993                                        D. 11201

c) Một miếng bìa hình chữ nhật có chu vi là 60cm. Nếu bớt chiều dài 6cm và thêm vào chiều rộng 4cm thì được hình vuông. Hỏi diện tích miếng bìa hình chữ nhật đó là:

A. 150\(c{m^2}\)                              B. 225\(c{m^2}\)

C. 300\(c{m^2}\)                              D. 200\(c{m^2}\)

Bài 2.  Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a) Trong một tổng, nếu ta cùng thêm hay cùng bớt ở mỗi số hạng cùng một số thì tổng không thay đổi.

b) Trong một hiệu, nếu ta cùng thêm hay bớt ở cùng số bị trừ và số trừ đi cùng một số thì hiệu hai số không đổi.

c) Trong một tổng, nếu ta thêm số hạng này bao nhiêu đơn vị đồng thời bớt số hạng kia đi bấy nhiêu đơn vị thì tổng không đổi.

d) Trong một hiệu, nếu ta thêm vào số bị trừ bao nhiêu đơn vị đồng thời bớt ở số trừ đi bấy nhiêu đơn vị thì hiệu hai số đó không thay đổi.

Bài 3.  Viết biểu thức rồi tính giá trị của các biểu thức sau:

a) a nhân với tổng của b và c.

b) Hiệu của b và c chia cho a.

Tính các biểu thức đã viết bên trên với a = 8; b = 4209; c = 2049.

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 4. Hiệu của hai số là số lớn nhất có 3 chữ số. Nếu thêm vào số bị trừ 125 đơn vị, thêm vào số trừ 52 đơn vị thì hiệu mới là bao nhiêu?

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 5. Cho hai số, biết số lớn là 1516 và số này hơn trung bình cộng của cả hai số là 173. Tìm số bé.

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 6. Tính giá trị của biểu thức sau bằng cách hợp lý nhất:

\(\left( {145 \times 99 + 145} \right) - \left( {143 \times 101 - 143} \right)\)

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Lời giải chi tiết

Bài 1.

Phương pháp giải:

a) Phép tính đọc hiệu của 2 chữ số trước, tức là tìm hiệu rồi mới thực hiện phép tính nhân.

b) Tìm số chẵn lớn nhất có 4 chữ số và số nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau.

 Số Tú nghĩ ra là tổng của 2 số trên.

c) Khi bớt chiều dài đi 6cm và thêm chiều rộng 4cm thì được hình vuông hay chiều dài mới bằng chiều rộng mới.

Vẽ sơ đồ biểu diễn ta tìm được chiều dài và chiều rộng hơn kém nhau 10 đơn vị. Đưa bài toán về bài toán tổng – hiệu, tính được chiều dài, chiều rộng, suy ra diện tích.

Cách giải :

a) Hiệu của 4567 với 1023 nhân với 3 viết là: \(\left( {4567 - 1023} \right) \times 3\)    

Chọn đáp án C.

b) Số chẵn lớn nhất có 4 chữ số là 9998.

Số nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau là: 1023.

Số Tú nghĩ ra là: 9998 + 1023 = 11021

Chọn đáp án A.

c) Ta có sơ đồ:

 

Hiệu của chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật là:

 6 + 4 = 10 (cm)

Nửa chu vi hình chữ nhật là:

60 : 2 = 30 (cm)

Chiều dài hình chữ nhật là: 

(30 + 10) : 2 = 20 (cm)

Chiều rộng hình chữ nhật là:

20 – 10 = 10 (cm)

Diện tích hình chữ nhật là:

20 × 10 = 200 (cm2)

Đáp số: 200cm2.

Chọn đáp án D.

Bài 2.

Phương pháp giải:

Gọi hai số ban đầu là a và b, giả sử số thêm (bớt) đó là c, từ yêu cầu bài toán, ta xác định đúng – sai.

Cách giải :

Gọi hai số ban đầu là a và b, giả sử số thêm (bớt) đó là c.

a) Tổng ban đầu là a + b.

Tổng sau khi thêm c đơn vị cho mỗi số hạng là: a + c  + b + c = a + b + 2c.

Hai tổng này khác nhau nên sai.

=> Ghi S.

b) Hiệu ban đầu là: a – b.

Hiệu sau khi thêm c đơn vị cho mỗi số là: (a + c) – (b + c) = a + c – b + c = a – b.

=> Ghi Đ.

c) Vì tổng ban đầu là: a + b.

Tổng sau khi thêm c đơn vị cho số thứ nhất và bớt c đơn vị cho số thứ hai là:

a + c + b – c = a + b.

=> Ghi Đ.

d) Hiệu ban đầu là: a – b.

Hiệu sau khi thêm vào số bị trừ và bớt ở số trừ đi c đơn vị là:

a + c – (b – c) = a + c – b + c = a – b + 2c (khác hiệu cũ)

=> Ghi S.

Bài 3.

Phương pháp giải:

Viết biểu thức theo yêu cầu bài toán, rồi thay các giá trị a, b, c tương ứng vào rồi tính giá trị các biểu thức đó.

Cách giải :

a) Biểu thức “a nhân với tổng của b và c” được viết là \(a \times \left( {b + c} \right)\).

Với a = 8; b = 4209; c = 2049 ta có:

         \(\begin{array}{l}a \times \left( {b + c} \right)\\ = 8 \times \left( {4209 + 2049} \right)\\ = 8 \times 6258\\ = 50064\end{array}\)

b) Biểu thức “Hiệu của b và c chia cho a”được viết là: \(\left( {b - c} \right):a\)

Với a = 8; b = 4209; c = 2049 ta có:

         \(\begin{array}{l}\left( {b - c} \right):a\\ = \left( {4209 - 2049} \right):8\\ = 2160:8\\ = 270\end{array}\)

Bài 4.

Phương pháp giải:

- Tìm số lớn nhất có 3 chữ số, từ đó ta có hiệu ban đầu của hai số.

Thêm vào số bị trừ 125 đơn vị, hiệu tăng 125 đơn vị; thêm vào số trừ 52 đơn vị, hiệu giảm 52 đơn vị. Từ đó ta tìm được hiệu mới.

Cách giải :

Số lớn nhất có 3 chữ số là 999. Vậy hiệu của hai số ban đầu là 999.

Thêm vào số bị trừ 125 đơn vị, hiệu tăng 125 đơn vị.

Thêm vào số trừ 52 đơn vị, hiệu giảm 52 đơn vị.

Vậy nếu thêm vào số bị trừ 125 đơn vị, thêm vào số trừ 52 đơn vị thì hiệu mới là:

                999 + 125 – 52 = 1072.

Bài 5.

Phương pháp giải:

- Vì số lớn hơn trung bình cộng hai số là 173 đơn vị nên để tính số trung bình cộng của hai số ta lấy số lớn trừ đi 173.

- Tìm tổng của 2 số ta lấy số trung bình cộng nhân với 2.

- Tìm số bé ta lấy tổng của hai số trừ đi số lớn.

Cách giải:

Trung bình cộng của hai số đó là:

1516 – 173 = 1343

Tổng hai số là:

1343 × 2 = 2686

Số bé là:

2686 – 1516 = 1170.

Đáp số: 1170.

Bài 6.

Phương pháp giải:

Áp dụng các công thức:

     a × b + a × c = a × (b + c) ;                         a × b – a × c = a × (b – c).

Cách giải :

\(\left( {145 \times 99 + 145} \right) - \left( {143 \times 101 - 143} \right)\)

\(= \left( {145 \times 99 + 145 \times 1} \right) \) \(- \left( {143 \times 101 - 143 \times 1} \right)\) 

\(=145 \times \left( {99 + 1} \right) - 143 \times \left( {101 - 1} \right)\)

\( = 145 \times 100 - 143 \times 100\)

\( = \left( {145 - 143} \right) \times 100\)

\(= 2 \times 100\)

\( = 200\)

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm