[Tài liệu môn Vật Lí 10] Đề Kiểm Tra Cuối Học Kỳ 1 Môn Lý 10 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án-Đề 10

Tiêu đề Meta: Đề Kiểm Tra Lý 10 HK1 - Kết Nối Tri Thức - Có Đáp Án Mô tả Meta: Đề kiểm tra cuối học kỳ 1 môn Lý 10 Kết Nối Tri Thức, đầy đủ đáp án chi tiết. Tải ngay để ôn tập hiệu quả, nâng cao kỹ năng làm bài và đạt kết quả tốt nhất!

Bài Giới Thiệu Chi Tiết Về Đề Kiểm Tra Cuối Học Kỳ 1 Môn Lý 10 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án - Đề 10

1. Tổng quan về bài học

Bài học này cung cấp đề kiểm tra cuối học kỳ 1 môn Lý lớp 10 theo chương trình Kết Nối Tri Thức. Mục tiêu chính là giúp học sinh ôn tập lại kiến thức đã học, rèn luyện kỹ năng làm bài kiểm tra và chuẩn bị tốt cho kỳ thi cuối học kỳ. Đề kiểm tra bao quát các nội dung trọng tâm trong chương trình học kỳ 1, từ cơ bản đến nâng cao, nhằm đánh giá mức độ hiểu biết và vận dụng kiến thức của học sinh.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn tập và đánh giá kiến thức về các chủ đề sau:

Chương 1: Chuyển động thẳng đều và chuyển động thẳng biến đổi đều: Định nghĩa, phương trình, đồ thị, các dạng bài tập liên quan. Chương 2: Lực: Khái niệm lực, các loại lực (lực hấp dẫn, lực đàn hồi, lực ma sátu2026), phân tích lực, cân bằng lực. Chương 3: Chuyển động tròn đều: Vận tốc dài, vận tốc góc, gia tốc hướng tâm, các công thức tính toán liên quan. Chương 4: Định luật bảo toàn năng lượng: Các dạng năng lượng (động năng, thế năng), công suất, các định luật về chuyển động. Chương 5: Các dạng bài tập vận dụng: Kết hợp kiến thức từ các chương trên để giải quyết bài toán phức tạp hơn.

Bên cạnh kiến thức, học sinh sẽ được rèn luyện các kỹ năng:

Đọc hiểu đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi.
Vận dụng kiến thức: Áp dụng các công thức và lý thuyết để giải quyết các bài toán.
Phân tích và giải quyết vấn đề: Phân tích tình huống và tìm lời giải thích hợp lý.
Viết đáp án chính xác: Trình bày lời giải rõ ràng, đúng quy định.

3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sử dụng phương pháp ôn tập dựa trên đề kiểm tra. Học sinh sẽ tự làm đề kiểm tra theo thời gian quy định, sau đó đối chiếu đáp án và phân tích những lỗi sai để rút kinh nghiệm. Bài học có đầy đủ các đáp án chi tiết, giải thích rõ ràng, giúp học sinh hiểu rõ nguyên nhân sai sót và cách khắc phục.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về chuyển động, lực và năng lượng có ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày như:

Thiết kế và vận hành phương tiện giao thông: Hiểu rõ nguyên lý hoạt động của các loại xe.
Xây dựng các công trình kiến trúc: Phân tích lực tác động lên các kết cấu.
Thiết kế các hệ thống cơ khí: Vận dụng nguyên lý động lực học trong thiết kế máy móc.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng của chương trình học kỳ 1 môn Vật lý lớp 10. Kiến thức trong đề kiểm tra là nền tảng cho các bài học tiếp theo trong chương trình học kỳ 2, đặc biệt là trong các chủ đề liên quan đến nhiệt học, điện học.

6. Hướng dẫn học tập Chuẩn bị bài kĩ: Đọc lại lý thuyết, ghi nhớ các công thức quan trọng. Làm bài tập thường xuyên: Luyện tập giải các bài tập khác nhau để làm quen với các dạng bài. Tập trung vào những điểm yếu: Chú trọng vào các phần kiến thức mà bản thân chưa nắm rõ. Xem lại đáp án và phân tích lỗi sai: Đây là bước quan trọng giúp học sinh rút kinh nghiệm và khắc phục những điểm yếu. * Làm việc nhóm: Trao đổi, thảo luận với bạn bè để hiểu rõ hơn về bài học. Keywords: Đề kiểm tra Lý 10, HK1, Kết nối tri thức, Đáp án, Lý 10, Vật lý 10, Kiểm tra cuối kỳ, Ôn tập, Chuyển động, Lực, Năng lượng, Chuyển động tròn, Chuyển động thẳng, Định luật, Công thức, Bài tập, Đề 10, Học kỳ 1, Tài liệu học tập, Download, Bài giảng, Giáo án.

Đề kiểm tra cuối học kỳ 1 môn Lý 10 Kết nối tri thức có đáp án-Đề 10 được soạn dưới dạng file Word và PDF gồm 3 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

I. TRẮC NGHIỆM: (5.0 điểm).

Câu 1. Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, vector gia tốc

A. ngược hướng với vectơ vận tốc.

B. có giá trị bằng 0 .

C. có giá trị là một hằng số khác 0 .

D. có giá trị biến thiên theo thời gian.

Câu 2. Trong các phép đo dưới đây, đâu là phép đo gián tiếp?

(1) Đo chiều cao.

(2) Đo khối lượng.

(3) Đo gia tốc rơi tự do.

(4) Đo vận tốc của vật khi chạm đất.

A. (3), (4).

B. (2), (3), (4).

C. (1), (2), (4).

D. (1), (2).

Câu 3. Bạn Phương lái xe đi $10\;km$ về phía tây. Bạn dừng lại để ăn trưa và sau đó lái xe $8\;km$ về phía nam. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Độ dịch chuyển của bạn là $6\;km$, có hướng tây bắc.

B. Quãng đường bạn đi được là $2\;km$.

C. Quãng đường bạn đi được là 12,8 km.

D. Độ dịch chuyển của bạn là 12,8km, có hướng tây nam.

Câu 4. Đơn vị của vận tốc là

A. ${m^2}/s$

B. $km/{h^2}$.

C. $cm/{s^2}$.

D. $m/s$.

Câu 5. Có hai lực đồng qui có độ lớn bằng $2\;N$ và $8\;N$. Trong số các giá trị sau đây, giá trị nào không thể là độ lớn của hợp lực?

A. $6\;N$.

B. $2\;N$.

C. $10\;N$.

D. $8\;N$.

Câu 6. Chọn phát biểu chưa chính xác. Học tốt môn Vật lí ở trường phổ thông sẽ giúp bạn

A. nhận biết được năng lực, sở trường từ đó có kế hoạch, định hướng nghề nghiệp phát triển bản thân.

B. vận dụng kiến thức để khám phá, giải quyết vấn đề có liên quan trong học tập và đời sống.

C. hình thành kiến thức, kĩ năng cốt lõi về mô hình vật lí, năng lượng và sóng, lực và trường.

D. trở thành một người làm việc theo nhóm, sáng tạo tốt; có kỹ năng quản lý thời gian.

Câu 7. Khi đang đi xe đạp trên đường nằm ngang, nếu ta ngừng đạp, xe vẫn đi tiếp chứ chưa dừng ngay. Đó là nhờ

A. trọng lượng của xe.

B. quán tính của xe.

C. lực ma sát.

D. phản lực của mặt đường.

Câu 8. Cặp “lực và phản lực” trong định luật III Newton

A. tác dụng vào cùng một vật.

B. không bằng nhau về độ lớn.

C. tác dụng vào hai vật khác nhau.

D. bằng nhau về độ lớn nhưng không cùng phương.

Câu 9. Biển báo mang ý nghĩa gì?

A. Nam châm.

B. Nơi nguy hiểm về điện.

C. Điện trường.

D. Từ trường.

Câu 10. Cho đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một chuyển động như Hình dưới. Mô tả chuyển động của vật từ giây thứ 4 đến giây thứ 8 ?

A. Chuyển động thẳng đều.

B. Đứng yên.

C. Chuyển động thẳng chậm dần đều.

D. Chuyển động thẳng nhanh dần đều.

Câu 11. Chọn cách viết sai kết quả của phép đo?

A. $m = \left( {2,02 \pm 0,01} \right)kg$.

B. $g = \left( {9,860 \pm 0,022} \right)m/{s^2}$.

C. $t = \left( {0,208 \pm 0,001} \right)s$

D. $d = \left( {1,011 \pm 0,01} \right)m$.

Câu 12. Hình dưới là đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của chất điểm trên một đường thẳng. Vận tốc của chất điểm trong khoảng thời gian từ giây thứ 12 đến giây thứ 18 là

A. $ – 1\;m/s$.

B. $ – 0,4\;m/s$.

C. $0,4\;m/s$.

D. $1\;m/s$.

Câu 13. Nếu một vật đang chuyển động có gia tốc với lực tác dụng có độ lớn không đổi, khi tăng khối lượng lên thì gia tốc của vật sẽ

A. tăng lên.

B. tăng lên hoặc giảm xuống.

C. không đổi.

D. giảm xuống.

Câu 14. Một vật chuyển động dọc theo trục $Ox$ theo phương trình: $d = 2{t^2} + 5t\left( {d:m;t:s} \right)$. Giá trị gia tốc của chuyển động là

A. $5\;m/{s^2}$.

B. $2\;m/{s^2}$.

C. $1\;m/{s^2}$.

D. $4\;m/{s^2}$.

Câu 15. Khi treo một vật trên sợi dây nhẹ không dãn cân bằng thì của trọng lực tác dụng lên vật

A. cùng hướng với lực căng dây.

B. bằng không.

C. hợp với lực căng dây một góc ${90^ \circ }$.

D. có độ lớn bằng với độ lớn lực căng dây.

II. PHẦN TỰ LUẬN : 5 ĐIỂM

Câu 1: Một vật khối lượng $4\;kg$ đang đứng yên thì chịu tác dụng bởi một lực có độ lớn 2,0 $N$ làm vật chuyển động thẳng nhanh dần đều.

a. Tính gia tốc của vật?

b, Tính vận tốc vật đạt được sau 3s?

Câu 2: Một vật được ném ngang từ độ cao $20\;m$ so với mặt đất, vận tốc ban đầu là $10\;m/s$. Cho $g = 10$ $m/{s^2}$. Xác định tầm bay xa của vật?

Câu 3: Hai lực đồng quy ${\vec F_1},{\vec F_2}$ có độ lớn bằng $12\;N$ và $8\;N$. Tìm độ lớn và hướng của hợp lực $\vec F$ khi góc hợp bởi hướng của ${\vec F_1},{\vec F_2}$ là ${180^ \circ }$ ?

Câu 4: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao $20\;m$ so với mặt đất. Lấy $g = 10\;m/{s^2}$.

a. Tìm vận tốc của vật khi chạm đất?

b. Sau khi rơi được 1s thì vật còn cách mặt đất bao nhiêu?

Câu 5: Tìm vận tốc ban đầu và gia tốc của một chất điểm chuyển động biến đổi đều? Biết giây đầu tiên chất điểm đi được $9\;m$, giây cuối cùng ( trước khi dừng hẳn) đi được $0,8\;m$.

ĐÁP ÁN

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

1 2 3 4 5
C A D D B
6 7 8 9 10
D B C D B
11 12 13 14 15
D A D D D

II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1:

a) Chọn hệ quy chiếu

Theo định luật II Newton:

$a = \frac{F}{m}$

$a = \frac{2}{4} = 0,5m/{s^2}$

b) v = v0 + at = 0 + 0,5.3 = 1,5m/s

Câu 2:

$L = {v_0}t = {v_0}\sqrt {\frac{{2h}}{g}} $

$L = 10\sqrt {\frac{{2.12}}{{10}}} $

= 20(m)

Câu 3:

Biểu thức tổng hợp lực

$\vec F = {\vec F_1} + {\vec F_2}$

Góc hợp bởi hướng của $\overrightarrow {{F_1}} ,\overrightarrow {{F_2}} $ là 180°

$\begin{gathered}
F = \left| {{F_1} – {F_2}} \right| \hfill \\
= \left| {12 – 8} \right| = 4\left( N \right) \hfill \\
\end{gathered} $

Vì F1 > F2 nên $\overrightarrow F  \nearrow  \nearrow \overrightarrow {{F_1}} $

Câu 4:

a) Chọn HQC

$t = \sqrt {\frac{{2h}}{g}} $

$ = \sqrt {\frac{{2.20}}{{10}}} = 2s$

b) Quãng đường vật đi được sau 1s

${h_1} = \frac{1}{2}g.{t_1}^2$= 5m

Khi đó vật còn cách mặt đất:

$\Delta h = h – {h_1} = 15m$

Câu 5: Chọn HQC

Gọi t là thời gian chuyển động của chất điểm

v = v0 + at

<=> 0 = v0 + at

<=> t = -v0/a (1)

$S = {v_0}t + \frac{1}{2}a.{t^2}$

Trong thời gian t1 = t – 1

${S_1} = {v_0}(t – 1) + \frac{1}{2}a.(t – 1{)^2}$

<=> S1 = v0t – vo + 0,5at2 – a.t + 0,5a

Trong giây cuối cùng

∆S = S – S1

<=> 0,8 = ${v_0}t + \frac{1}{2}a.{t^2}$ – (v0t – vo + 0,5at2 – a.t + 0,5a)

<=> 0,8 = vo + a.t – 0,5a (2)

Thay (1) vào (2)

0,8 = vo + a.t – 0,5a = -0,5a

<=> a = -1,6m/s2

Trong giây đầu tiên

${S_1} = {v_0}{t_1} + \frac{1}{2}a.{t_1}^2$

<=>$9 = {v_0}.1 + \frac{1}{2}a.{1^2}$ = v0 + 0,5a

<=> 9 = vo + 0,5a

v0 = 9,8m/s

Tài liệu đính kèm

  • De-on-tap-HK1-Vat-li-10-De-10.docx

    155.55 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm