[Tài liệu môn Vật Lí 10] Đề Kiểm Tra Học Kỳ 1 Môn Vật Lí 10 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án-Đề 8

Tiêu đề Meta: Đề kiểm tra Vật Lý 10 HK1 - Kết nối tri thức - Đề 8 Mô tả Meta: Luyện tập hiệu quả cho kỳ thi học kỳ 1 môn Vật Lý 10 với đề kiểm tra chi tiết Kết nối tri thức - Đề 8 kèm đáp án. Tải file word ngay để ôn tập và củng cố kiến thức!

Đề Kiểm Tra Học Kỳ 1 Môn Vật Lý 10 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án - Đề 8

1. Tổng quan về bài học

Bài học này cung cấp Đề Kiểm Tra Học Kỳ 1 Môn Vật Lý 10 Kết Nối Tri Thức - Đề 8. Đề kiểm tra bao gồm các câu hỏi đa dạng, từ nhận biết đến vận dụng, nhằm đánh giá toàn diện kiến thức và kỹ năng của học sinh về các chủ đề đã học trong học kỳ 1. Mục tiêu chính là giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, chuẩn bị cho kỳ thi học kỳ 1 môn Vật Lý 10 hiệu quả.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn tập và đánh giá các kiến thức và kỹ năng sau:

Các khái niệm cơ bản về chuyển động thẳng đều, chuyển động thẳng biến đổi đều: Xác định vận tốc, gia tốc, quãng đường, thời gian. Các định luật Newton: Áp dụng các định luật vào các bài toán về lực, khối lượng, gia tốc. Công, công suất, năng lượng: Tính toán công thực hiện, công suất và các dạng năng lượng. Nhiệt học cơ bản: Khái niệm về nhiệt độ, nhiệt lượng, sự truyền nhiệt. Các dạng bài tập vận dụng: Vận dụng các kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống cụ thể. Kỹ năng đọc đề: Hiểu và phân tích đề bài để xác định yêu cầu. Kỹ năng tính toán: Áp dụng các công thức vật lý để giải bài tập. Kỹ năng diễn đạt: Trình bày lời giải một cách chính xác và khoa học. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sử dụng phương pháp ôn tập chủ đề thông qua việc giải đề. Đề kiểm tra được thiết kế với các mức độ từ dễ đến khó, giúp học sinh nắm vững kiến thức từ cơ bản đến nâng cao. Đáp án chi tiết kèm theo mỗi câu hỏi giúp học sinh dễ dàng hiểu và khắc phục những điểm còn chưa rõ.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về vật lý học trong đề kiểm tra có nhiều ứng dụng trong đời sống hàng ngày. Ví dụ:

Chuyển động thẳng biến đổi đều: Ứng dụng trong việc tính toán quãng đường, thời gian của các phương tiện giao thông. Định luật Newton: Giải thích các hiện tượng về lực tác động lên các vật. Công, công suất, năng lượng: Ứng dụng trong việc thiết kế, hoạt động các máy móc, thiết bị. 5. Kết nối với chương trình học

Đề kiểm tra này bao quát các chủ đề chính trong chương trình Vật Lý 10 học kỳ 1, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức một cách tổng thể. Các câu hỏi được sắp xếp theo trình tự logic, giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức một cách có hệ thống.

6. Hướng dẫn học tập

Làm quen với cấu trúc đề: Phân tích kỹ các câu hỏi, xác định yêu cầu của từng câu.
Ôn tập lý thuyết: Xem lại các bài học lý thuyết về các chủ đề đã học, đặc biệt là các công thức và định luật.
Giải các bài tập: Cố gắng giải các bài tập trong đề kiểm tra một cách tự lực.
Tham khảo đáp án: Sau khi giải xong, tham khảo đáp án để hiểu rõ hơn về cách giải và những lỗi sai cần tránh.
Nhận diện điểm yếu: Xác định những kiến thức chưa nắm vững và cần học lại.
Thực hành thường xuyên: Làm nhiều bài tập khác nhau để củng cố kiến thức và kỹ năng giải đề.
Hỏi đáp: Nếu có thắc mắc, hãy hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được giải đáp.

40 Keywords:

Đề kiểm tra, Vật Lý 10, Học kỳ 1, Kết nối tri thức, Đề 8, Chuyển động thẳng đều, Chuyển động thẳng biến đổi đều, Định luật Newton, Công, Công suất, Năng lượng, Nhiệt học, Đáp án, Ôn tập, Kiểm tra, Giải đề, Lý thuyết, Bài tập, Kỹ năng, Câu hỏi, Vận dụng, Củng cố kiến thức, Học tập, Chuẩn bị thi, Tài liệu, File Word, Tải xuống, Download, Phương pháp học tập, Tài nguyên học tập, Vật lý lớp 10, Học kỳ 1 vật lý 10, ôn thi vật lý, đề kiểm tra vật lý, đáp án đề kiểm tra, đề thi học kỳ 1 vật lý.

Đề kiểm tra học kỳ 1 môn Vật lí 10 Kết nối tri thức có đáp án-Đề 8 được soạn dưới dạng file Word và PDF gồm 3 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

A/ TRẮC NGHIỆM: (5.0 điểm).

Câu 1. Vận tốc tức thời là

A. vận tốc của một vật chuyển động rất nhanh.

B. vận tốc tại một thời điểm trong quá trình chuyển động.

C. vận tốc của một vật được tính rất nhanh.

D. vận tốc của vật trong một quãng đường rất ngắn.

Câu 2. Có hai lực đồng qui có độ lớn bằng 9N và 12N. Trong số các giá trị sau đây, giá trị nào có thể là độ lớn của hợp lực?

A. 108 N. B. 15 N. C. 25 N. D. 2,5 N.

Câu 3. Theo định luật 3 Newton thì lực và phản lực là cặp lực

A. cùng phương, cùng chiều và cùng độ lớn. B. có cùng điểm đặt.

C. cân bằng. D. xuất hiện và mất đi đồng thời.

Câu 4. Dòng điện một chiều có kí hiệu là:

A. DC B. Dấu “ + “. C. AC D. “+” hoặc màu xanh.

Câu 5. Câu nào dưới đây là đúng khi nói về lực căng dây?

A. Lực căng dây có điểm đặt là điểm mà đầu dây tiếp xúc với vật.

B. Lực căng dây có bản chất không phải là lực đàn hồi.

C. Lực căng có hướng từ phần giữa ra hai đầu của sợi dây.

D. Lực căng có thể là lực kéo hoặc lực nén.

Câu 6. Tại cùng một địa điểm, hai vật có khối lượng ${m_1} < {m_2}$, trọng lực tác dụng lên hai vật lần lượt là P1 và P2 luôn thỏa mãn điều kiện

A. $\frac{{{P_1}}}{{{P_2}}} < \frac{{{m_1}}}{{{m_2}}}.$ B. ${P_1} > {P_2}.$ C. $\frac{{{P_1}}}{{{P_2}}} = \frac{{{m_1}}}{{{m_2}}}.$ D. ${P_1} = {P_2}.$

Câu 7. Chọn câu sai? Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều:

A. Vận tốc tức thời tăng theo hàm bậc nhất của thời gian.

B. Gia tốc là đại lượng không đổi.

C. Vectơ gia tốc và vận tốc ngược chiều.

D. Độ dịch chuyển đi được tăng theo hàm bậc hai của thời gian.

Câu 8. Gia tốc là một đại lượng

A. đại số, đặc trưng cho sự biến thiên nhanh hay chậm của chuyển động.

B. đại số, đặc trng cho tính không đổi của vận tốc.

C. vectơ, đặc trưng cho sự biến thiên nhanh hay chậm của chuyển động.

D. vectơ, đặc trưng cho sự biến thiên nhanh hay chậm của vận tốc.

Câu 9. Một vật đang chuyển động với vận tốc 3 m/s. Nếu bỗng nhiên các lực tác dụng lên nó mất đi thì

A. vật dừng lại ngay.

B. vật chuyển động chậm dần rồi dừng lại

C. vật tiếp tục chuyển động theo hướng cũ với vận tốc 3 m/s.

D. vật đổi hướng chuyển động.

Câu 10. Sai số phép đo bao gồm:

A. Sai số đơn vị và sai số dụng cụ. B. Sai số ngẫu nhiên và sai số đơn vị.

C. Sai số hệ thống và sa số đơn vị. D. Sai số ngẫu nhiên và sai số hệ thống.

Câu 11. Các lực tác dụng lên một vật gọi là cân bằng khi

A. hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật bằng không. B. vật đứng yên.

C. vật chuyển động với gia tốc không đổi. D. hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật là hằng số.

Câu 12. Mục tiêu của môn Vật lí là

A. khám phá ra quy luật tổng quát nhất chi phối sự vận động của vật chất và năng lượng.

B. khám phá ra quy luật tổng quát nhất chi phối sự vận động của vật chất và năng lượng, cũng như tương tác giữa chúng ở mọi cấp độ: vi mô, vĩ mô.

C. khảo sát sự tương tác của vật chất ở mọi cấp độ: vi mô, vĩ mô.

D. khám phá ra quy luật vận động cũng như tương tác của vật chất ở mọi cấp độ: vi mô, vĩ mô

Câu 13. Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian trong chuyển động thẳng của một chất điểm có dạng như hình vẽ. Trong thời gian nào xe chuyển động thẳng đều?

A. Trong khoảng thời gian từ t1 đến t2.

B. Không có lúc nào xe chuyển động thẳng đều.

C. Trong khoảng thời gian từ 0 đến t1.

D. Trong khoảng thời gian từ 0 đến t2.

Câu 14. Độ dịch chuyển và quãng đường đi được của vật có độ lớn bằng nhau khi vật

A. chuyển động thẳng và chỉ đổi chiều 1 lần.

B. chuyển động tròn.

C. chuyển động thẳng và không đổi chiều.

D. chuyển động thẳng và chỉ đổi chiều 2 lần.

Câu 15. Cặp “lực và phản lực” trong định luật III Niutơn:

A. Tác dụng vào hai vật khác nhau.

B. Phải bằng nhau về độ lớn nhưng không cần phải cùng giá.

C. Tác dụng vào cùng một vật.

D. Không cần phải bằng nhau về độ lớn.

B/ TỰ LUẬN ( 5.0 điểm).

Bài 1 (2đ). Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất. Khi vừa chạm đất, vật có tốc độ 80 m/s, lấy g =10 m/s2.

a. Tính h.

b. Tính độ cao của vật so với mặt đất sau khi rơi được 4s.

Bài 2 (1đ). Một vật được ném xiên từ mặt đất với vận tốc ban đầu có độ lớn 50m/s. Khi lên tới điểm cao nhất, vận tốc của vật có độ lớn là 30m/s. Bỏ qua sức cản của không khí, lấy $g = 10\;m/{s^2}.$ Tính tầm tầm xa của vật theo phương ngang?

Bài 3 (2đ). Một chiếc ô tô có khối lượng 5 tấn đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 5 m/s thì bị hãm phanh chuyển động thẳng chậm dần đều sau 2,5s thì dừng lại kể từ lúc vừa hãm phanh.

a. Xác định gia tốc của vật và vẽ đồ thị vận tốc theo thời gian kể từ lúc vừa hãm phanh đến lúc dừng lại.

b. Tìm lực hãm phanh.

—— HẾT —–

ĐÁP ÁN

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

1 2 3 4 5
B B D A A
6 7 8 9 10
C C D C D
11 12 13 14 15
A B C C A

II. PHẦN TỰ LUẬN

Bài 1(2đ).

a) Tính h(1đ)

Ta có $v_0^2 = 2gh$ (0, 5đ)

h = 320 m (0, 5đ)

b) Tính độ cao của vật so với mặt đất sau khi rơi được 4s.

Quãng đường vật đi được sau 4 s là $s = \frac{{g{t^2}}}{2} = 80\left( m \right)$ (0, 5đ)

Độ cao của vật so với mặt đất sau khi rơi được 4s ${h’} = h – s = 240(m)$ (0, 5đ)

Bài 2(1đ).

Chiếu lên trục Ox: $x = {v_0}\cos \alpha t$

Chiếu lên trục oy có: ${v_y} = {v_0}\sin \alpha – g.t$ (1) (0, 25đ)

Tại điểm cao nhất $v = {v_{0x}} = {v_0}\cos \alpha \Rightarrow cos\alpha = 0,6 \Rightarrow sin\alpha = 0,8$ (0,25đ)

${v_y} = 0$ từ $(1) \Rightarrow t = \frac{{{v_0}.sin\alpha }}{g} = 4(s)$ (0, 25đ)

Tầm bay xa $L = {x_{max}} = {v_0}\cos \alpha t = 160m$ (0, 25đ)

Chú ý: HS dùng máy tính lấy góc trực tiếp có kết quả gần đúng vẫn cho điểm tối đa

Bài 3(2đ).

a. (1đ)

Ta có $a = \frac{{v – {v_0}}}{t}$ (0, 25đ)

a = – 2 (m/s) (0, 25đ)

Vẽ đúng đồ thị (0,5đ)

b. (1đ)

Theo định luật 2 Newton: ${\vec F_C} = m\vec a$ (0, 25đ)

Chiếu lên chiều dương ${F_C} = – ma$ (0, 25đ)

${F_C} = {1.10^4}(N)$ (0, 5đ)

Tài liệu đính kèm

  • De-on-tap-HK1-Vat-li-10-De-8.docx

    44.93 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm