[Tài liệu môn Vật Lí 10] Đề Kiểm Tra HK1 Môn Lý 10 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án-Đề 6

Tiêu đề Meta: Đề Kiểm Tra HK1 Lý 10 Kết Nối Tri Thức - Đề 6 Mô tả Meta: Tải ngay đề kiểm tra học kì 1 môn Lý 10 Kết Nối Tri Thức - Đề 6 kèm đáp án chi tiết. Đề bài đa dạng, giúp bạn ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Nắm vững lý thuyết, rèn luyện kỹ năng giải bài tập môn Lý 10. 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào đề kiểm tra học kì 1 môn Vật lý lớp 10, sách Kết nối tri thức. Đề 6 bao gồm các câu hỏi đa dạng, nhằm đánh giá toàn diện kiến thức của học sinh về các chủ đề đã học trong học kỳ 1, từ cơ bản đến nâng cao. Mục tiêu chính là giúp học sinh hệ thống lại kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và chuẩn bị tốt cho kỳ kiểm tra học kì.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn tập và củng cố các kiến thức sau:

Đại cương về cơ học: Khái niệm về chuyển động, các dạng chuyển động (thẳng đều, biến đổi đều), vận tốc, gia tốc, các công thức liên quan. Động lực học: Định luật Newton, lực, khối lượng, quán tính, các dạng lực (lực ma sát, lực hấp dẫn, lực đàn hồi). Công và năng lượng: Công cơ học, năng lượng động, năng lượng thế, định luật bảo toàn năng lượng. Nhiệt học: Khái niệm về nhiệt, nhiệt độ, sự truyền nhiệt, các quá trình đẳng tích, đẳng áp, đẳng nhiệt. Sóng cơ học: Khái niệm về sóng cơ, sóng ngang, sóng dọc, tốc độ truyền sóng.

Ngoài việc nắm vững lý thuyết, bài học cũng giúp học sinh rèn luyện các kỹ năng sau:

Phân tích đề bài: Xác định các thông tin cần thiết từ đề bài.
Vận dụng kiến thức: Áp dụng các công thức và định luật vào việc giải bài tập.
Đánh giá kết quả: Phân tích và đánh giá kết quả giải bài tập của mình.
Suy luận và tư duy logic: Phát triển khả năng tư duy logic trong quá trình giải quyết vấn đề.

3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sử dụng phương pháp kết hợp giữa lý thuyết và thực hành, bao gồm:

Giải thích chi tiết: Các bài giải được trình bày chi tiết, kèm theo các hình vẽ minh họa.
Phân tích từng câu hỏi: Mỗi câu hỏi trong đề được phân tích cẩn thận, từ cách hiểu đề bài đến cách áp dụng kiến thức để giải quyết.
Ví dụ minh họa: Các ví dụ minh họa cụ thể được đưa ra để giúp học sinh dễ dàng hiểu và áp dụng kiến thức.
Đáp án chi tiết: Đáp án chi tiết cho từng câu hỏi sẽ giúp học sinh dễ dàng đối chiếu và tự đánh giá kết quả làm bài của mình.
Bài tập luyện tập: Bài học sẽ cung cấp thêm các bài tập tương tự để học sinh luyện tập, củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về cơ học, động lực học, công và năng lượng, nhiệt học và sóng cơ học có nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày, chẳng hạn như:

Thiết kế máy móc: Hiểu rõ các nguyên lý về chuyển động, lực, công và năng lượng giúp thiết kế các máy móc hiệu quả hơn. Xây dựng: Ứng dụng kiến thức về lực và trọng lực vào việc thiết kế và xây dựng các công trình. Đời sống hàng ngày: Nắm vững các nguyên lý nhiệt học giúp sử dụng năng lượng hiệu quả và giải quyết các vấn đề trong cuộc sống hàng ngày. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình học Vật lý 10, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học về các chủ đề cơ bản. Kiến thức trong bài học sẽ là nền tảng cho các bài học tiếp theo trong chương trình Vật lý 10.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả với đề kiểm tra này, học sinh cần:

Đọc kỹ đề bài: Cần đọc kỹ từng câu hỏi, hiểu rõ yêu cầu của đề bài.
Ghi nhớ lý thuyết: Học thuộc các công thức, định luật quan trọng.
Vận dụng lý thuyết: Áp dụng kiến thức lý thuyết vào việc giải bài tập.
Phân tích các ví dụ: Cần phân tích kỹ các ví dụ minh họa trong bài học.
Kiểm tra lại kết quả: Sau khi làm bài, cần kiểm tra lại kết quả của mình và tìm hiểu những chỗ sai sót.
* Làm thêm các bài tập tương tự: Làm nhiều bài tập tương tự để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng.

Keywords (40 từ khóa):

Đề kiểm tra, Học kì 1, Lý 10, Kết nối tri thức, Đề 6, Vật lý, Cơ học, Động lực học, Công và năng lượng, Nhiệt học, Sóng cơ học, Chuyển động, Vận tốc, Gia tốc, Định luật Newton, Lực, Khối lượng, Quán tính, Công, Năng lượng, Nhiệt độ, Sự truyền nhiệt, Quá trình đẳng tích, Đẳng áp, Đẳng nhiệt, Sóng, Sóng ngang, Sóng dọc, Tốc độ truyền sóng, Đáp án, Giải chi tiết, ôn tập, kiểm tra, bài tập, học sinh, Vật lí 10, sách giáo khoa, bài học, giáo án, hướng dẫn, tài liệu, tài liệu học tập, file word, tải file, download.

Đề kiểm tra HK1 môn Lý 10 Kết nối tri thức có đáp án-Đề 6 được soạn dưới dạng file Word và PDF gồm 3 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm)

Câu 1. Một vật chuyển động với vận tốc đầu v0, tại thời điểm t = 0 vật bắt đầu chuyển động biến đổi đều với gia tốc a. Công thức tính độ dịch chuyển sau thời gian t trong chuyển động thẳng biến đổi đều là

A. $d\; = \;{v_0}\; + \;\frac{1}{2}.a.t.$ B. $d\; = \;{v_0}.t\; + \;\frac{1}{2}.a.{t^2}.$ C. $d\; = \;{v_0}\; + \;a.t.$ D. $d\; = \;{v_0}.t\; + \;a.{t^2}.$

Câu 2. Hình vẽ bên là đồ thị độ dịch chuyển − thời gian của một người đi bộ trên một đường thẳng. Trong giai đoạn OA, người đó

A. chuyển động thẳng chậm dần đều.

B. chuyển động thẳng đều theo chiều âm.

C. chuyển động thẳng đều theo chiều dương.

D. chuyển động thẳng nhanh dần đều.

Câu 3. Đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của một vật là

A. trọng lượng. B. vận tốc. C. khối lượng. D. lực.

Câu 4. Đơn vị của gia tốc trong hệ SI là

A. m/s2. B. m/s. C. N. D. km/h.

Câu 5. Cho hai lực đồng quy cùng phương, ngược chiều và có độ lớn lần lượt bằng 6 N và 8 N. Độ lớn hợp lực của hai lực này bằng

A. 14 N. B. 48 N. C. 10 N. D. 2 N.

Câu 6. Một người tập thể dục chạy trên đường thẳng trong 5 giây chạy được 60 m. Tốc trung bình trên cả quãng đường chạy là

A. 12 m/s. B. 12 km/s. C. 0,083 m/s. D. 300 m/s.

Câu 7. Gọi $\overline {\Delta A} $ là sai số ngẫu nhiên tuyệt đối trung bình của phép đo đại lượng A qua n lần đo, $\Delta {A_{dc}}$ là sai số dụng cụ của đại lượng A. Khi đó, sai số tuyệt đối của phép đo được xác định bởi

A. $\Delta A = \;\frac{{\Delta {A_{dc}}}}{{\overline {\Delta A} }}.$ B. $\Delta A = \;\overline {\Delta A} – \Delta {A_{dc}}.$ C. $\Delta A = \;\overline {\Delta A} + \Delta {A_{dc}}.$ D. $\Delta A = \;\frac{{\overline {\Delta A} }}{{\Delta {A_{dc}}}}.$

Câu 8. Điều nào sau đây khi nói về vận tốc là sai?

A. Vận tốc của một vật cho biết tốc độ và hướng chuyển động của vật.

B. Độ lớn vận tốc được tính bằng công thức $v = \frac{{\Delta d}}{{\Delta t}}$.

C. Vận tốc của vật là đại lượng vô hướng.

D. Đơn vị của vận tốc có thể là km/s.

Câu 9. Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của vật chuyển động rơi tự do?

A. Chuyển động thẳng nhanh dần đều.

B. Phương thẳng đứng.

C. Vận tốc tức thời được xác định bằng công thức v = g.t2.

D. Chiều từ trên xuống.

Câu 10. Chọn phát biểu đúng. Người ta dùng búa đóng một cây đinh vào một khối gỗ.

A. Lực của búa tác dụng vào đinh có thể lớn hơn hay nhỏ hơn lực của đinh tác dụng vào búa.

B. Lực của búa tác dụng vào đinh lớn hơn lực của đinh tác dụng vào búa.

C. Lực của búa tác dụng vào đinh nhỏ hơn lực của đinh tác dụng vào búa.

D. Lực của búa tác dụng vào đinh về độ lớn bằng lực của đinh tác dụng vào búa.

Câu 11. Quy tắc nào sau đây không phải là quy tắc an toàn trong phòng thực hành Vật lí?

A. Tắt công tắc nguồn thiết bị điện trước khi cắm hoặc tháo thiết bị điện.

B. Kiểm tra cẩn thận thiết bị, phương tiện, dụng cụ thí nghiệm trước khi sử dụng.

C. Chỉ tiến hành thí nghiệm khi được sự cho phép của giáo viên hướng dẫn thí nghiệm.

D. Tiếp xúc trực tiếp với các vật và các thiết bị thí nghiệm có nhiệt độ cao.

Câu 12. Trong những năm 350 trước Công nguyên đến thế kỉ XVI thì nền Vật lý được nghiên cứu như thế nào?

A. Nghiên cứu thông qua các thực nghiệm.

B. Nghiên cứu thông qua các dụng cụ thí nghiệm tự tạo.

C. Nghiên cứu thông qua các mô hình tính toán.

D. Nghiên cứu thông qua quan sát và suy luận chủ quan.

Câu 13. Theo định luật III Newton thì lực và phản lực là cặp lực

A. cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn.

B. xuất hiện và mất đi đồng thời.

C. có cùng điểm đặt.

D. cân bằng.

Câu 14. Một vật đang chuyển động với vận tốc 5m/s. Nếu bỗng nhiên các lực tác dụng lên vật mất đi thì vật

A. dừng lại ngay.

B. tiếp tục chuyển động theo hướng cũ với vận tốc 5 m/s.

C. chuyển động chậm dần rồi mới dừng lại.

D. đổi hướng chuyển động.

Câu 15. Độ dịch chuyển là

A. một đại lượng vectơ, cho biết độ dài và hướng của sự thay đổi vị trí của vật.

B. một đại lượng vectơ, cho biết hướng của sự thay đổi vị trí của vật.

C. một đại lượng vô hướng, cho biết độ dài và hướng của sự thay đổi vị trí của vật.

D. một đại lượng vô hướng, cho biết hướng của sự thay đổi vị trí của vật.

II. TỰ LUẬN (5 điểm)

Bài 1: Một hòn đá được ném ngang từ độ cao 78,4 m so với mặt đất thì có tầm xa trên mặt đất L = 36 m. Lấy g = 9,8 m/s2 .

a. Sau bao lâu thì hòn đá chạm đất?

b. Tính vận tốc ban đầu của hòn đá.

Bài 2: Một vật nặng có khối lượng 0,4 kg được treo vào một sợi dây không dãn như hình vẽ bên. Lấy g = 9,8 m/s2.

a. Biễu diễn các lực tác dụng vào vật nặng.

b. Tính lực căng của dây khi vật cân bằng.

Bài 3: Một vật có khối lượng m = 0,3 kg đang chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang với vận tốc 4 m/s thì đồng thời chịu tác dụng của lực ${\vec F_1}$ và ${\vec F_2}$ theo phương nằm ngang (như hình vẽ), vật chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 3s, vật đạt vận tốc 10 m/s.

a. Tính gia tốc của vật.

b. Tính độ lớn của lực ${\vec F_1}$, biết lực ${\vec F_2}$ có độ lớn 0,3 N.

c. Sau 3s, lực ${\vec F_1}$ ngừng tác dụng. Tính thời gian vật đi được trong 4,5m cuối cùng trước khi dừng lại.

—— HẾT ——

ĐÁP ÁN

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

1 B 6 A 11 D
2 C 7 C 12 D
3 C 8 C 13 B
4 A 9 C 14 B
5 D 10 D 15 A

II. PHẦN TỰ LUẬN

Bài 1:

a/ – Viết đúng công thức $t = \;\sqrt {\frac{{2H}}{g}} $

– Thay số tính được $t$ = $\sqrt {\frac{{2.78,4}}{{9,8}}} $ = 4 s..

b/ – Viết đúng công thức tầm xa L $ = {v_0}t$

– Thay số tính được ${v_0}$ = $\frac{L}{t} = $ 9 m/s

Bài 2:

a/ Vẽ hình đúng các lực tác dụng lên vật gồm trọng lực và lực căng

b/ Khi vật nặng ở trạng thái cân bằng

T = P = mg

Thay số tìm được T = 3,92 N

Bài 3:

a) $a = \frac{{v – {v_0}}}{t}$$ = \frac{{10 – 4}}{3}$ = 2 m/s2

b) Biểu diễn đúng các lực tác dụng vào vật và chọn hệ tọa độ Oxy

Theo định luật II Niutơn: $\mathop {{F_1}}\limits^ \to $ +$\mathop {{F_2}}\limits^ \to $+ $\mathop N\limits^ \to $+$\mathop P\limits^ \to $= $m.\mathop a\limits^ \to $ (1)

Chiếu (1) lên 0x: ${F_1} – {F_2} = m.a$

Thay số F1 – 0,3 = 0,3.2

Kết quả F1 = 0,9 N

c) Gia tốc của vật khi ${\vec F_1}$ ngừng tác dụng: a’= -F2 /m = – 1 m/s2

Thời gian vật đi được cho đến khi dừng lại là:

$ – 1 = \frac{{0 – 10}}{{{t_1}}} \to $t1 = 10 s

Quãng đường vật đi được cho đến khi dừng lại:

${v^2} – {v_1}^2 = 2a’s$=> s = 50 m

Thời gian vật đi được đoạn đường (50 – 4,5) m là:

$45,5 = 10t + \frac{1}{2}( – 1){t^2}$

→ t = 7 s hoặc t = 13 s ( loại vì > 10s)

Thời gian vật đi được đoạn đường 4,5 m cuối cùng là:

∆t = 10 – 7 = 3 s

Tài liệu đính kèm

  • De-on-tap-HK1-Vat-li-10-De-6.docx

    65.95 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm