[Tài liệu môn Vật Lí 10] Đề Thi HK1 Môn Lý 10 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án-Đề 5

Tiêu đề Meta: Đề Thi HK1 Lý 10 Kết Nối Tri Thức - Đề 5 Mô tả Meta: Tải ngay đề thi học kỳ 1 môn Lý lớp 10 Kết Nối Tri Thức - đề 5 kèm đáp án chi tiết. Ôn tập hiệu quả, nâng cao điểm số. Hướng dẫn giải chi tiết từng câu hỏi. Tài liệu học tập lý tưởng cho học sinh lớp 10.

Bài Giới Thiệu Chi Tiết: Đề Thi HK1 Môn Lý 10 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án - Đề 5

1. Tổng quan về bài học

Bài học này cung cấp đề thi học kỳ 1 môn Vật lý lớp 10, sách Kết nối tri thức, kèm theo đáp án chi tiết. Mục tiêu chính là giúp học sinh ôn tập lại kiến thức trọng tâm và rèn luyện kỹ năng làm bài thi hiệu quả, chuẩn bị tốt cho kỳ thi học kỳ 1. Đề thi bao gồm các dạng câu hỏi đa dạng, từ nhận biết đến vận dụng, phản ánh đầy đủ chương trình học.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn tập và củng cố các kiến thức sau:

Chương I: Cơ học. Bao gồm các khái niệm về vận tốc, gia tốc, lực, chuyển động thẳng đều, chuyển động thẳng biến đổi đều, các định luật Newton, u2026 Chương II: Nhiệt học. Bao gồm các khái niệm về nhiệt độ, nhiệt lượng, sự truyền nhiệt, u2026 Chương III: Quang học. Bao gồm các khái niệm về ánh sáng, gương phẳng, gương cầu, hiện tượng khúc xạ ánh sáng, u2026 Chương IV: Điện học. Bao gồm các khái niệm về điện tích, điện trường, dòng điện, u2026 Kỹ năng làm bài thi. Học sinh sẽ được rèn luyện kỹ năng phân tích đề bài, xác định kiến thức cần vận dụng, lựa chọn phương pháp giải phù hợp và trình bày bài làm khoa học, logic. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp ôn tập chủ động:

Phân tích đề bài: Làm rõ yêu cầu của từng câu hỏi, phân loại các dạng câu hỏi và xác định kiến thức liên quan.
Giải thích chi tiết: Cung cấp lời giải chi tiết, rõ ràng cho từng câu hỏi, kèm theo các công thức, hình vẽ minh họa.
Phản hồi và hướng dẫn: Đề bài có đáp án, giúp học sinh tự kiểm tra kết quả và tìm hiểu cách giải đúng.
Thảo luận nhóm (nếu có): Giáo viên có thể khuyến khích học sinh thảo luận nhóm để giải đáp những thắc mắc và cùng nhau tìm ra lời giải tốt nhất.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức được học trong đề thi này có nhiều ứng dụng thực tế:

Trong kỹ thuật: Biết cách tính toán vận tốc, gia tốc của các vật chuyển động trong cuộc sống hằng ngày, các thiết bị cơ khíu2026
Trong đời sống: Hiểu các hiện tượng về nhiệt độ, sự truyền nhiệt trong việc sử dụng các thiết bị gia dụng, bảo quản thực phẩm...
Trong khoa học: Làm nền tảng cho các môn học nâng cao về vật lý.

5. Kết nối với chương trình học

Đề thi này bao trùm toàn bộ kiến thức của các chương trong học kỳ 1, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức, làm vững chắc nền tảng.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả với đề thi này, học sinh nên:

Đọc kỹ đề bài: Phân tích kỹ yêu cầu của từng câu hỏi. Ghi nhớ công thức: Ghi nhớ các công thức vật lý cơ bản. Vẽ hình minh họa: Sử dụng hình vẽ để phân tích bài toán. Phân tích và giải quyết: Phân tích đề và vận dụng các kiến thức đã học để tìm lời giải. Kiểm tra lại kết quả: Kiểm tra lại đáp án và giải thích các chỗ chưa hiểu. Thảo luận: Học sinh có thể thảo luận với bạn bè hoặc giáo viên để giải đáp các vấn đề khó. Keywords (40 từ khóa):

Đề thi, học kỳ 1, Lý 10, Kết nối tri thức, Đề 5, Đáp án, Vật lý, Cơ học, Nhiệt học, Quang học, Điện học, Vận tốc, Gia tốc, Lực, Chuyển động, Nhiệt độ, Nhiệt lượng, Ánh sáng, Gương, Khúc xạ, Điện tích, Dòng điện, ôn tập, kiểm tra, học kỳ, đề kiểm tra, luyện tập, thi học kỳ, tài liệu, sách giáo khoa, bài tập, đáp án chi tiết, hướng dẫn giải, phương pháp học, kỹ năng làm bài, ôn thi, điểm tốt, kết quả tốt, học sinh, giáo viên, chương trình học, chương I, chương II, chương III, chương IV, ...

Đề thi HK1 môn Lý 10 Kết nối tri thức có đáp án-Đề 5 được soạn dưới dạng file Word và PDF gồm 3 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm)

Câu 1: Một vật có khối lượng $m$ đặt ở nơi có gia tốc trọng trường g. Phát biểu nào sau đây sai?

A. Trọng lực bằng tích khối lượng $m$ và gia tốc trọng trường g.

B. Điểm đặt trọng lực là trọng tâm vật.

C. Trọng lực là lực hút Trái Đất lên vật.

D. Trọng lực tỉ lệ nghịch với khối lượng vật.

Câu 2: Công thức nào dưới đây là công thức liên hệ giữa vận tốc $v$, gia tốc a và độ dịch chuyển $d$ trong chuyển động thẳng nhanh dần đều là:

A. ${v^2} + {v^2}{\;_0} = 2ad$.

B. $v – {v_0} = \sqrt {2ad} $.

C. ${v^2} – {v^2}{\;_0} = 2ad$.

D. $v + {v_0} = \sqrt {2ad} $.

Câu 3: Quỹ đạo chuyển động của vật ném ngang là

A. đường thẳng.

B. đường tròn.

C. đường gấp khúc.

D. đường parapol.

Câu 4: Trong các hoạt động dưới đây, những hoạt động nào tuân thủ nguyên tắc an toàn khi sử dụng điện?

A. Kiểm tra mạch có điện bằng bút thử điện.

C. Chạm tay trực tiếp vào ổ điện, dây điện trần hoặc dây dẫn điện bị hở.

B. Sửa chữa điện khi chưa ngắt nguồn điện.

D. Đến gần nhưng không tiếp xúc với các máy biến thế và lưới điện cao áp.

Câu 5: Tốc độ là đại lượng đặc trưng cho

A. sự thay đổi hướng của chuyển động.

B. khả năng duy trì chuyển động của vật.

C. sự thay đổi vị trí của vật trong không gian.

D. tính chất nhanh hay chậm của chuyển động.

Câu 6: Lĩnh vực nghiên cứu nào đây là của vật lí?

A. Nghiên cứu về sự thay đổi của các chất khi kết hợp với nhau.

B. Nghiên cứu sự phát sinh và phát triển của vi khuẩn.

C. Nghiên cứu về các dạng chuyển động và các dạng năng lượng khác nhau.

D. Nghiên cứu về sự phát triển, hình thành các tầng lớp, giai cấp trong xã hội.

Câu 7: Đâu là cách viết kết quả đo đúng?

A. $A = \overline A + \Delta A$.

B. $A = \overline A – \Delta A$.

C. $A = \overline A \pm \Delta A$.

D. $A = \overline A :\Delta A$.

Câu 8: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được của vật có độ lớn bằng nhau khi vật

A. chuyển động tròn.

C. chuyển động thẳng và chỉ đổi chiều một lần.

B. chuyển động thẳng và không đổi chiều.

C. chuyển động thẳng và chỉ đổi chiều hai lần.

Câu 9: Người ta làm thí nghiệm thả viên bi chuyển động đi qua cổng quang điện trên máng nhôm. Phương án nào đúng để có thể xác đinh trung bình của viên bi khi đi từ cổng quang điện $E$ đến cổng quang điện $F$ ?

A. Đặt đồng hồ ở chế độ $A$ hoặc $B$ để đo thời gian.

B. Đặt đồng hồ ở chế độ $A + B$ để đo thời gian.

C. Đặt đồng hồ ở chế độ MODE T để đo thời gian.

D. Đặt đồng hồ ở chế độ $A \leftrightarrow B$ để đo thời gian.

Câu 10: Chuyển động nào dưới đây là chuyển động biến đổi?

A. Chuyển động có độ dịch chuyển tăng đều theo thời gian.

B. Chuyển động có độ dịch chuyển giảm đều theo thời gian.

C. Chuyển động tròn đều.

D. Chuyển động có độ dịch chuyển không đổi theo thời gian.

Câu 11: Chuyển động thẳng chậm dần đều có tính chất nào sau đây?

A.độ dịch chuyển giảm đều theo thời gian.

B.vận tốc giảm đều theo thời gian.

C.gia tốc giảm đều theo thời gian.

D.vận tốc tăng đều theo thời gian.

Câu 12: Trong bài thực hành, gia tốc rơi tự do được đo theo công thức $g = \frac{{2h}}{{{t^2}}}$. Sai số tỉ đối của phép đo trên tính theo công thức nào?

A. $\frac{{\Delta g}}{{\overline g }} = \frac{{\Delta h}}{{\overline h }} + 2\frac{{\Delta t}}{{\overline t }}$

B. $\frac{{\Delta g}}{{\overline g }} = \frac{{\Delta h}}{{\overline h }} + \frac{{\Delta t}}{{\overline t }}$.

C. $\frac{{\Delta g}}{{\overline g }} = \frac{{\Delta h}}{{\overline h }} – 2\frac{{\Delta t}}{{\overline t }}$.

D. $\frac{{\Delta g}}{{\overline g }} = \frac{{\Delta h}}{{\overline h }} – \frac{{\Delta t}}{{\overline t }}$.

Câu 13: Nhận xét nào sau đây đúng về phương pháp tổng hợp lực?

A. Độ lớn lực tổng hợp bằng hiệu độ lớn các lực thành phần.

B. Tổng hợp lực là thay thế một lực thành hai hay nhiều lực có tác dụng giống hệt.

C. Độ lớn lực tổng hợp bằng tổng độ lớn các lực thành phần.

D. Tổng hợp lực là thay thế hai hay nhiều lực thành một lực có tác dụng giống hệt như lực đó.

Câu 14: Khi một ô tô đột ngột phanh gấp thì người ngồi trong xe

A. chúi về phía trước.

B. ngả về phía sau.

C. ngả sang bên cạnh.

D. không có hiện tương gì.

Câu 15: Theo định luật 3 Newton thì lực và phản lực là cặp lực

A. cân bằng.

B. xuất hiện và mất đi đồng thời.

C. có cùng điểm đặt.

D. cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn.

II. TỰ LUẬN (5 điểm)

Câu 1: ( 2 điểm)

Một người thả một hòn bi từ trên cao xuống đất và đo được thời gian rơi là $5\;s$. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy $g = 10\;m/{s^2}$.

a. Tính độ cao của nơi thả hòn bi so với mặt đất .

b. Tính quãng đường rơi được trong hai giây cuối trước khi chạm đất.

Câu 2: ( 2 điểm)

Một máy bay chở hàng đang bay ngang ở độ cao 405 m với vận tốc $100\;m/s$ thì thả một gói hàng cứu trợ xuống một làng đang bị lũ lụt. Lấy $g = 10\;m/{s^2}$. Bỏ qua sức cản của không khí.

a. Sau bao lâu thì gói hàng chạm đất?

b. Tầm xa của gói hàng là bao nhiêu?

Câu 3: (1 điểm)

Dưới tác dụng của một lực không đổi, một vật có khối lượng 40 kg chuyển động với gia tốc bằng $0,2\;m/{s^2}$.Tính độ lớn lực tác dụng vào vật.

ĐÁP ÁN

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

1.D 6.C 11.B
2.C 7.C 12.A
3.D 8.B 13.D
4.A 9.D 14.A
5.D 10.C 15.B

II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1: (2 điểm)

a. $h = \frac{1}{2}g{t^2} = 125\left( m \right)$

b. $\Delta s = {s_4} – {s_3} = 80\left( m \right)\left( {1{\mathbf{d}}} \right)$.

Câu 2: (2 điểm)

a. $t = \sqrt {\frac{{2.h}}{g}} = 9\left( s \right)$

b. $L = {v_0}.t = 900\left( {\;m} \right)\;\left( {1\;d} \right)$

Câu 3: (1điểm)

$F = m \cdot a = 8\left( {\;N} \right)$

Tài liệu đính kèm

  • De-on-tap-HK1-Vat-li-10-De-5.docx

    78.37 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm