[Tài liệu môn Vật Lí 10] Đề Ôn Thi Học Kỳ 1 Vật Lí 10 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án-Đề 2

1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào đề ôn tập học kỳ 1 môn Vật lý lớp 10, sách Kết nối tri thức. Mục tiêu chính là giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và làm quen với các dạng câu hỏi thường gặp trong đề thi học kỳ. Bài học được thiết kế với cấu trúc bài tập chi tiết, đáp án đầy đủ và các gợi ý quan trọng, hỗ trợ học sinh ôn tập hiệu quả, đạt kết quả tốt trong kỳ thi.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn tập và củng cố các kiến thức trọng tâm trong chương trình học kỳ 1 môn Vật lý lớp 10, bao gồm:

Chuyển động thẳng đều: Xác định vận tốc, quãng đường, thời gian; các dạng bài tập liên quan. Chuyển động thẳng biến đổi đều: Gia tốc, vận tốc, quãng đường trong chuyển động thẳng biến đổi đều; giải các bài tập về vật rơi tự do. Lực và chuyển động: Các định luật Newton, lực ma sát, lực hấp dẫn. Động lượng: Khái niệm động lượng, định luật bảo toàn động lượng. Công và năng lượng: Khái niệm công, công suất, năng lượng cơ học, động năng, thế năng. Nhiệt học: Nhiệt lượng, sự truyền nhiệt, các phương trình cơ bản liên quan đến nhiệt lượng.

Bên cạnh đó, học sinh sẽ được rèn luyện các kỹ năng:

Đọc và phân tích đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài tập, các dữ kiện quan trọng. Vận dụng kiến thức: Áp dụng các công thức, định luật đã học vào giải quyết bài tập. Phân tích, lập luận: Phân tích các yếu tố tác động lên vật, đưa ra lập luận và kết luận hợp lý. Vẽ đồ thị, sơ đồ: Miêu tả các quá trình vật lý bằng các hình vẽ và sơ đồ. Giải quyết các bài tập đòi hỏi tư duy: Các bài tập vận dụng kiến thức và kỹ năng ở mức độ cao. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp ôn tập chủ động, tích cực. Học sinh sẽ được hướng dẫn làm các bài tập trong đề thi, đồng thời được giải thích chi tiết từng bước giải. Các phần kiến thức khó sẽ được phân tích kỹ lưỡng, và kèm theo các ví dụ minh họa cụ thể. Bài học sẽ bao gồm:

Phân tích đề: Nêu rõ cấu trúc đề thi, các dạng bài tập thường gặp.
Giải bài tập mẫu: Giải chi tiết từng bước giải các bài tập trong đề ôn tập.
Bài tập tự luyện: Các bài tập để học sinh tự luyện tập, rèn luyện kỹ năng.
Đáp án chi tiết: Đáp án đầy đủ cho các bài tập tự luyện, kèm theo lời giải chi tiết.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức Vật lý lớp 10 về chuyển động, lực, và năng lượng có nhiều ứng dụng thực tế trong cuộc sống, ví dụ như:

Thiết kế các hệ thống cơ học: Thiết kế và vận hành các máy móc, thiết bị trong các ngành công nghiệp.
Giải quyết các vấn đề trong đời sống hàng ngày: Hiểu về nguyên tắc hoạt động của các thiết bị hàng ngày như xe đạp, ô tô, máy bay.
Ứng dụng trong nghiên cứu khoa học: Áp dụng các kiến thức vật lý để giải quyết các vấn đề khoa học.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong việc hệ thống lại toàn bộ kiến thức vật lý học kỳ 1 của lớp 10. Nó kết nối kiến thức từ các bài học trước, củng cố các khái niệm cơ bản và chuẩn bị cho việc học các phần kiến thức nâng cao trong tương lai.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh nên:

Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi. Phân tích bài tập: Phân tích các yếu tố tác động, áp dụng các định luật vật lý phù hợp. Vẽ hình và sơ đồ: Vẽ đồ thị, sơ đồ để minh họa các quá trình vật lý. Thực hành giải bài tập: Luyện tập thường xuyên, giải nhiều bài tập khác nhau để củng cố kiến thức. Tra cứu tài liệu: Sử dụng sách giáo khoa, tài liệu tham khảo để tìm hiểu thêm kiến thức liên quan. Hỏi đáp: Hỏi giáo viên hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):

Đề Ôn Thi Vật Lý 10 HK1 - Kết Nối Tri Thức

Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):

Ôn tập hiệu quả cho kỳ thi học kỳ 1 môn Vật lý 10 Kết nối tri thức. Đề bài chi tiết, đáp án đầy đủ, các dạng bài tập thường gặp. Tải ngay để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi!

Keywords:

40 keywords về Đề Ôn Thi Học Kỳ 1 Vật Lí 10 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án-Đề 2:

1. Vật lý 10
2. Học kỳ 1
3. Kết nối tri thức
4. Đề ôn tập
5. Đáp án
6. Chuyển động thẳng đều
7. Chuyển động thẳng biến đổi đều
8. Gia tốc
9. Vận tốc
10. Quãng đường
11. Thời gian
12. Lực
13. Định luật Newton
14. Lực ma sát
15. Lực hấp dẫn
16. Động lượng
17. Định luật bảo toàn động lượng
18. Công
19. Công suất
20. Năng lượng
21. Thế năng
22. Động năng
23. Nhiệt lượng
24. Sự truyền nhiệt
25. Nhiệt học
26. Bài tập
27. Kiến thức trọng tâm
28. Kỹ năng giải bài tập
29. Đề thi
30. Ôn thi
31. Học kỳ
32. Học tập
33. Học sinh
34. Giáo viên
35. Tài liệu
36. Tải về
37. Word
38. File word
39. Download
40. Kết nối tri thức Vật lý

Đề ôn thi học kỳ 1 Vật lí 10 Kết nối tri thức có đáp án-Đề 2 được soạn dưới dạng file Word và PDF gồm 4 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm)

Câu 1: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của chuyển động rơi tự do của các vật ?

A. Ở cùng một nơi và gần mặt đất, mọi vật rơi tự do như nhau.

B. Chuyển động thẳng nhanh dần đều.

C. Lúc t = 0 thì vận tốc của vật luôn khác 0.

D. Chuyển động theo phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống.

Câu 2: Cho đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một vật như hình. Chọn phát biểu đúng.

A. Vật chuyển động thẳng đều theo chiều dương rồi đổi chiều chuyển động ngược lại.

B. Vật đang chuyển động thẳng đều theo chiều âm.

C. Vật đang đứng yên.

D. Vật đang chuyển động thẳng đều theo chiều dương.

Câu 3: Một vật có khối lượng m đặt ở nơi có gia tốc trọng trường g. Phát biểu nào sau đây sai?

A. Trọng lực có độ lớn được xác định bởi biểu thức P = mg.

B. Điểm đặt của trọng lực là trọng tâm của vật.

C. Trọng lực tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.

D. Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật.

Câu 4: Gia tốc là một đại lượng:

A. đại số, đặc trưng cho sự biến thiên nhanh hay chậm của chuyển động.

B. vectơ, đặc trưng cho sự biến thiên nhanh hay chậm của chuyển động.

C. đại số, đặc trung cho tính không đổi của vận tốc.

D. vectơ, đặc trưng cho sự biến thiên nhanh hay chậm của vận tốc.

Câu 5: Chuyển động nhanh dần đều là chuyển động có:

A. Tích số a.v > 0 B. Tích số a.v < 0.

C. Gia tốc a > 0. D. Vận tốc tăng theo thời gian.

Câu 6: Quy tắc nào sau đây không phải là quy tắc an toàn trong phòng thực hành?

A. Tắt công tắc nguồn thiết bị điện trước khi cắm hoặc tháo thiết bị điện.

B. Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng thiết bị và quan sát các chỉ dẫn, các kí hiệu trên các thiết bị thí nghiệm.

C. Phải bố trí dây điện gọn gàng, không bị vướng khi qua lại.

D. Khi vào phòng thí nghiệm là thực hiện luôn thí nghiệm.

Câu 7: Đối tượng nào sau đây là đối tượng nghiên cứu của vật lí?

A. Nghiên cứu về triển vọng phát triển của ngành du lịch nước ta trong giai đoạn tới.

B. Nghiên cứu sự trao đổi chất trong cơ thể con người.

C. Nghiên cứu sự hình thành và phát triển của các tầng lớp trong xã hội.

D. Nghiên cứu về chuyển động cơ học.

Câu 8: Định luật quán tính là tên gọi thay thế cho định luật nào?

A. Định luật III Newton. B. Định luật I Newton.

C. Định luật bảo toàn năng lượng. D. Định luật II Newton.

Câu 9: Giá trị trung bình khi đo m lần cùng một đại lượng A được tính theo công thức nào dưới đây ?

A. $\overline A = \frac{{{A_1} – {A_2} – … – {A_2}}}{n}$. B. $\overline A = \frac{{{A_1} + {A_2} + … + {A_m}}}{m}$.

C. $\overline A = \frac{{{A_1} + {A_2} – … – {A_n}}}{n}$ D. $\overline A = \frac{{{A_1} + {A_2} + … + {A_2}}}{n}$.

Câu 10: Cặp “lực” và “phản lực” trong định luật III Newton

A. không bằng nhau về độ lớn. B. tác dụng vào hai vật khác nhau.

C. tác dụng vào cùng một vật. D. bằng nhau về độ lớn nhưng không cùng giá.

Câu 11: Chọn đúng phương trình định luật II Niutơn.

A. $m\overrightarrow a – \overrightarrow F = 0$. B. $m\overrightarrow a + \overrightarrow F = 0$. C. $\overrightarrow F = m\overrightarrow a $. D. $F = m\overrightarrow a $.

Câu 12: Trường hợp nào sau đây nói đến vận tốc trung bình?

A. Viên bi rơi xuống có độ lớn vận tốc lúc chạm đất là 5m/s.

B. Công tơ mét của xe máy chỉ 40km/h .

C. Khi đi qua điểm A, vận tốc của vật là 10 m/s.

D. Vận tốc của người đi bộ là 5 km/h.

Câu 13: Một xe máy đang đứng yên, sau đó khởi động và bắt đầu tăng tốc. Nếu chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe, nhận xét nào sau đây là đúng?

A. $a < 0,v < 0.$ B. $a > 0,v > 0.$ C. $a > 0,v < 0.$ D. $a < 0,v > 0.$

Câu 14: Một học sinh đi từ A đến B sau đó đến C rồi đến D như hình vẽ. Độ dịch chuyển của học sinh là đoạn nào

A. AD.   B. ABC.   C. ABCD.   D. AB.

Câu 15: Tốc độ là đại lượng đặc trưng cho:

A. khả năng duy trì chuyển động của vật. B. sự thay đổi hướng của chuyển động.

C. tính chất nhanh hay chậm của chuyển động. D. sự thay đổi vị trí của vật.

II. PHẦN TỰ LUẬN (5,0 điểm)

Bài 1: (2đ) Một vật được ném ngang từ độ cao 45m so với mặt đất với vận tốc đầu v0 = 30 m/s. Lấy g = 10 m/s2 và bỏ qua sức cản của không khí. Hỏi:

a) Sau bao lâu vật chạm đất?

b) Tầm bay xa của vật là bao nhiêu?

c) Xác định vận tốc của vật khi chạm đất.

Bài 2: (2đ) Một tô đang đứng yên trên đường.

a) Có những lực nào tác dụng lên ô tô? Các lực này có cân bằng không?

b) Giả sử ô tô chịu một lực F1 = 300 N hướng về phía trước và một lực F2 = 300 N hướng về phía sau như hình vẽ. Xác định độ lớn của hợp lực tác dụng lên ô tô trong hình vẽ dưới đây và trạng thái chuyển động của ô tô.

Graphical user interface, application Description automatically generated

Bài 3: (1đ) Một ô tô bắt đầu khởi hành, chuyển động nhanh dần đều, sau 10s đạt vận tốc 72 km/h. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của ôtô. Vận tốc của ô tô sau khi khởi hành được 5s là bao nhiêu?-

———– HẾT ———-

ĐÁP ÁN

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

1.C 2.C 3.C 4.D 5.A
6.D 7.D 8.B 9.B 10.B
11.C 12.D 13.B 14.A 15.C

II. PHẦN TỰ LUẬN

Bài 1: (2đ) Một vật được ném ngang từ độ cao 45m so với mặt đất với vận tốc đầu v0 = 30 m/s. Lấy g = 10 m/s2 và bỏ qua sức cản của không khí. Hỏi:

a) Sau bao lâu vật chạm đất?

b) Tầm bay xa của vật là bao nhiêu?

c) Xác định vận tốc của vật khi chạm đất.

Lời giải

a)Thời gian: $t = \sqrt {\frac{{2H}}{g}} = \sqrt {\frac{{2.45}}{{10}}} = 3s$

b) Tầm bay xa: $L = {v_o}.t = 30.3 = 90m$

c) Vận tốc của quả bóng khi chạm đất:

$v = \sqrt {v_x^2 + v_y^2} = \sqrt {{{30}^2} + (2.10.45)} = 30\sqrt 2 \approx 42,4m/s$ (với $\left\{ \begin{gathered}
{v_x} = {v_0} = 30m/s \hfill \\
{v_y} = \sqrt {2gH} \hfill \\
\end{gathered} \right.$)

Bài 2: (2đ) Một tô đang đứng yên trên đường.

a) Có những lực nào tác dụng lên ô tô? Các lực này có cân bằng không?

b) Giả sử ô tô chịu một lực F1 = 300 N hướng về phía trước và một lực F2 = 300 N hướng về phía sau như hình vẽ. Xác định độ lớn của hợp lực tác dụng lên ô tô trong hình vẽ dưới đây và trạng thái chuyển động của ô tô.

Description: Graphical user interface, application Description automatically generated

Lời giải

a) Có 2 lực tác dụng lên xe đó là :

– Trọng lực $\vec P$

– Phản lực $\vec N$

Chiếc xe này chịu 2 lực cân bằng vì trọng lực và phản lực có độ lớn bằng nhau, có chiều ngược nhau nên xe đứng yên.

b) Hai lực này cùng phương, ngược chiều nên hợp lực tác dụng lên ô tô có:

– Độ lớn là: F = |F1 – F2| = |300 – 300| = 0.

→ Hợp lực F = 0 N nên ô tô chuyển động thẳng đều

Bài 3: (1đ) Một ô tô bắt đầu khởi hành, chuyển động nhanh dần đều, sau 10s đạt vận tốc 72 km/h. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của ôtô. Vận tốc của ô tô sau khi khởi hành được 5s là bao nhiêu?-

$\left\{ \begin{gathered}
{v_0} = 0 \hfill \\
\Delta t = 10s \hfill \\
v = 72km/h = 20m/s \hfill \\
\end{gathered} \right.$

Chọn chiều dương là chiều chuyển động, mốc thời gian ${t_0} = 0$ là lúc vật bắt đầu chuyển động

+ Gia tốc của ô tô: $a = \frac{{{v_t} – {v_0}}}{{\Delta t}} = \frac{{20 – 0}}{{10}} = 2(m/{s^2})$

+ Vận tốc của ô tô: ${v_t} = {v_0} + at = 10m/s$

Tài liệu đính kèm

  • De-on-tap-HK1-Vat-li-10-De-2.docx

    125.58 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm