[Tài liệu môn Vật Lí 10] Đề Kiểm Tra Cuối Học Kỳ 1 Vật Lí 10 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án-Đề 9

Bài Giới Thiệu Chi Tiết: Đề Kiểm Tra Cuối Kỳ 1 Vật Lý 10 - Kết Nối Tri Thức (Đề 9)

1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào đề kiểm tra cuối học kỳ 1 môn Vật lý 10, theo sách Kết nối tri thức. Đề kiểm tra (Đề 9) bao gồm các câu hỏi đa dạng, đánh giá toàn diện kiến thức và kỹ năng của học sinh về các chủ đề chính trong học kỳ 1. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối kỳ một cách hiệu quả.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn tập và củng cố các kiến thức cơ bản về:

Chuyển động thẳng đều và chuyển động thẳng biến đổi đều: Các công thức, đồ thị, phương pháp giải bài tập liên quan đến gia tốc, vận tốc, quãng đường. Lực và chuyển động: Định luật Newton, các loại lực tác dụng lên vật, phân tích lực, các dạng bài tập về cân bằng lực. Công cơ học, công suất: Định nghĩa, các công thức, bài toán tính công cơ học, công suất. Động lượng và năng lượng: Các khái niệm cơ bản về động lượng, năng lượng, các định lý về bảo toàn động lượng và năng lượng. Vận dụng các kiến thức vào bài tập: Giải quyết các bài toán kết hợp kiến thức, phân tích tình huống, vận dụng các công thức phù hợp. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sử dụng phương pháp tiếp cận ôn tập theo cấu trúc đề thi, giúp học sinh quen với kiểu câu hỏi và cách thức làm bài. Bài học sẽ:

Phân tích cấu trúc đề: Phân tích chi tiết các dạng câu hỏi, mức độ khó, và phân phối thời gian làm bài hợp lý.
Giải chi tiết từng câu hỏi: Giải đáp từng câu hỏi trong đề thi với lời giải chi tiết, kèm theo các phương pháp tư duy và cách giải quyết vấn đề.
Gợi ý các dạng bài tập: Phân loại các dạng bài tập thường gặp, cung cấp các ví dụ minh họa và phương pháp giải phù hợp.
Bài tập thực hành: Bao gồm các bài tập tương tự để học sinh tự luyện tập và kiểm tra kiến thức.
Thảo luận nhóm: (nếu có thể) khuyến khích học sinh thảo luận, trao đổi kinh nghiệm làm bài với bạn bè.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về chuyển động, lực, năng lượng có nhiều ứng dụng trong cuộc sống hằng ngày như:

Thiết kế các công trình kỹ thuật: Xây dựng đường giao thông, cầu đường, máy móc. Sử dụng các dụng cụ đo lường: Sử dụng đồng hồ đo tốc độ, máy đo gia tốc. Vận hành các loại máy móc: Thiết kế và vận hành các hệ thống máy móc, vận chuyển. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này giúp học sinh ôn tập toàn bộ kiến thức về Vật lý 10 học kỳ 1. Kiến thức trong đề ôn tập này là nền tảng cho các bài học tiếp theo trong chương trình học, đặc biệt là việc giải quyết các bài tập phức tạp hơn trong các học kỳ tiếp theo.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả với bài học này, học sinh nên:

Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi.
Phân tích bài toán: Xác định các dữ kiện, các công thức liên quan.
Vẽ hình (nếu cần): Minh họa các tình huống bằng hình vẽ để dễ hình dung.
Sử dụng công thức: Áp dụng các công thức vật lý phù hợp.
Kiểm tra lại kết quả: Kiểm tra lại đáp án và phương pháp giải.
Tra cứu tài liệu: Tham khảo lại sách giáo khoa và tài liệu hướng dẫn nếu cần.
Luyện tập thật nhiều bài: Giải càng nhiều bài tập tương tự càng tốt để nâng cao kỹ năng.

Tóm lại, bài học này cung cấp cho học sinh một nguồn tài liệu ôn tập hữu ích để chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối học kỳ 1 Vật lý 10. Học sinh sẽ được rèn luyện kỹ năng phân tích, giải quyết vấn đề và vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Từ khóa liên quan:

(40 từ khóa)
Đề kiểm tra, Vật lý 10, Học kỳ 1, Kết nối tri thức, Đề 9, Chuyển động thẳng đều, Chuyển động thẳng biến đổi đều, Lực, Định luật Newton, Công cơ học, Công suất, Động lượng, Năng lượng, Bảo toàn động lượng, Bảo toàn năng lượng, Bài tập, ôn tập, giải đề, đáp án, hướng dẫn, kỹ năng giải bài tập, vật lý lớp 10, kiểm tra cuối kỳ, chuẩn bị thi, ôn thi, học tốt vật lý, tài liệu học tập, sách giáo khoa, kiến thức cơ bản, vận dụng thực tế, luyện tập, chương trình học, tài liệu, tải file, file word, ...
Tiêu đề Meta: Đề Kiểm Tra Cuối Kỳ 1 Vật Lý 10 Kết Nối Tri Thức (Đề 9)

Mô tả Meta: Tải ngay đề kiểm tra cuối kỳ 1 Vật Lý 10 Kết Nối Tri Thức (Đề 9) kèm đáp án chi tiết. Bài học hướng dẫn giải chi tiết, ôn tập toàn bộ kiến thức học kỳ 1, chuẩn bị hiệu quả cho bài kiểm tra.

Đề kiểm tra cuối học kỳ 1 Vật lí 10 Kết nối tri thức có đáp án-Đề 9 được soạn dưới dạng file Word và PDF gồm 3 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

I. TRẮC NGHIỆM: (5.0 điểm).

Câu 1: Khi đo n lần cùng một đại lượng A, ta nhận được giá trị trung bình của A là $\bar A$. Sai số tuyệt đối của phép đo là $\Delta A$. Cách viết kết quả đúng khi đo đại lượng A là

A. $A = \frac{{\bar A + \Delta A}}{2}$ B. $A = \bar A – \Delta A$ C. $A = \bar A \pm \Delta A$ D. $A = \bar A + \Delta A$

Câu 2: Hệ quy chiếu bao gồm các yếu tố nào sau đây?

A. Hệ toạ độ kết hợp với mốc thời gian và đồng hồ đo thời gian. B. Mốc thời gian và đồng hồ.

C. Hệ toạ độ, đồng hồ đo. D. Hệ toạ độ, thước đo.

Câu 3: Một vật chuyển động với vận tốc ban đầu ${v_0}$, gia tốc của chuyển động là $a$. Công thức tính độ dịch chuyển sau thời gian $t$ trong chuyển động thẳng biến đổi đều là

A. $d = {v_0}t + a{t^2}$ B. $d = {v_0}t + at$ C. $d = {v_0}t + \frac{1}{2}at$ D. $d = {v_0}t + \frac{1}{2}a{t^2}$

Câu 4: Trong mọi trường hợp, khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng lực lên vật A một lực. Hai lực này có cùng giá, ………………… nhưng ngược chiều nhau

A. cùng độ lớn B. vật nào lớn hơn chịu lực nhỏ hơn

C. vật nào nhỏ hơn chịu lực nhỏ hơn D. độ lớn khác nhau

Câu 5: Khi ném một vật theo phương ngang (bỏ qua sức cản không khí), thời gian chuyển động của vật phụ thuộc vào

A. Độ cao từ chỗ ném đến mặt đất. B. Khối lượng của vật.

C. Vận tốc ném. D. Thời điểm ném.

Câu 6: Chuyển động của vật nào dưới đây sẽ được coi là rơi tự do nếu được thả rơi?

A. Một chiếc lá cây rụng. B. Một chiếc khắn voan nhẹ.

C. Một sợi chỉ. D. Một viên sỏi.

Câu 7: Công thức nào sau đây là công thức tính vận tốc trung bình?

A. $\vec v = \frac{{\vec d}}{t}$ B. $v = s.t$ C. $\vec v = \vec d.t$ D. $v = \frac{s}{t}$

Câu 8: Một vật có khối lượng 2kg được treo vào một sợi dây mảnh, không giãn vào một điểm cố định. Lấy g=10m/s2. Khi vật cân bằng, lực căng của sợi dây có độ lớn

A. lớn hơn 20N. B. nhỏ hơn 20N.

C. bằng 20N. D. không thể xác định được.

Câu 9: Chuyển động nhanh dần có đặc điểm

A. $a < 0,\,v > 0$ B. $\vec a$ ngược chiều $\vec v$ C. $\vec a$ cùng chiều $\vec v$ D. $a > 0,\;v < 0$

Câu 10: Trường hợp nào sau đây vận tốc và tốc độ có độ lớn như nhau

A. Vật chuyển động thẳng. B. Vật chuyển động thẳng theo một chiều không đổi.

C. Vật chuyển động theo một chiều. D. Luôn luôn bằng nhau về độ lớn.

Câu 11: Một vật đang chuyển động với vận tốc v, đột nhiên tất cả các lực tác lên vật mất đi, vật sẽ chuyển động như thế nào?

A. Chuyển động chậm dần đều rồi dừng lại. B. Đổi hướng chuyển động.

C. Dừng lại ngay lập tức. D. Tiếp tục chuyển động với vận tốc v không đổi.

Câu 12: AC hoặc dấu ~ là kí hiệu mô tả đại lượng nào sau đây?

A. Dòng điện không đổi. B. Dòng điện xoay chiều.

C. Dòng điện một chiều. D. Máy biến áp.

Câu 13: Có hai lực đồng quy $\overrightarrow {{F_1}} $ và $\overrightarrow {{F_2}} $ và biết $\vec F = \overrightarrow {{F_1}} + \overrightarrow {{F_2}} $. Nếu $F = {F_1} + {F_2}$, thì kết luận được

A. hai lực vuông góc với nhau B. hai lực hợp với nhau góc 120$^\circ $

C. hai lực cùng phương, cùng chiều D. hai lực cùng phương, ngược chiều

Câu 14: Đối tượng nghiên cứu nào sau đây không thuộc lĩnh vực Vật lí?

A. Vật chất, năng lượng và sự vận động của chúng trong tự nhiên.

B. Các chất và sự biến đổi các chất, các phương trình phản ứng của các chất trong tự nhiên.

C. Trái Đất.

D. Vũ trụ (các hành tinh, các ngôi sao…).

Câu 15: Kí hiệu cảnh báo khu vực nguy hiểm có đặc điểm nào sau đây?

A. Hình tròn, viền đỏ, nền trắng.

B. Hình tam giác đều, viền đen hoặc viền đỏ, nền vàng.

C. Hình vuông, viền đen, nền đỏ cam.

D. Hình chữ nhật, nền xanh hoặc đỏ.

II. TỰ LUẬN: (5 điểm).

Bài 1.

a) Độ dịch chuyển là gì?

b) Khi nào thì độ dịch chuyển và quãng đường đi được của một vật chuyển động bằng nhau?

Bài 2. Một xe máy đang chuyển động thẳng với vận tốc 10m/s thì tăng tốc. Biết rằng sau 5s kể từ khi tăng tốc, xe đạt vận tốc 12m/s.

a) Tính gia tốc của xe.

b) Nếu sau khi đạt vận tốc 12m/s, xe chuyển động chậm dần với gia tốc có độ lớn bằng gia tốc trên thì sau bao lâu xe sẽ dừng lại?

Bài 3.

a) Hãy phát biểu và viết công thức định luật II Newton.

b) Một vật có khối lượng 4kg, dưới tác dụng của lực $\vec F$ thu được gia tốc 3m/s2. Tính độ lớn F của lực.

—– HẾT —–

ĐÁP ÁN

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

1 C 6 D 11 D
2 A 7 A 12 B
3 D 8 C 13 C
4 A 9 C 14 B
5 A 10 B 15 B

II. PHẦN TỰ LUẬN

Bài 1. (1 điêm)

a) – Độ dịch chuyển là đại lượng véc-tơ, cho độ dài và hướng của sự thay đổi vị trí của vật.

b) – Khi vật chuyển động thẳng, không đổi chiều.

Bài 2. (1 điêm)

a) a =$\frac{{v – {v_0}}}{t}$

a = 0,4 m/s2

b) a’= – 0,4 m/s2

$\Delta t’ = \frac{{v’ – v}}{{a’}}$

$\Delta t’ = 30s$

Bài 3. (1 điêm)

a)- Phát biểu:

Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.

$\vec a = \frac{{\vec F}}{m}$ hay $\vec F = m\vec a$

b) $\overrightarrow {{F_{hl}}} = m\vec a$

$F = 12N$

Tài liệu đính kèm

  • De-on-tap-HK1-Vat-li-10-De-9.docx

    76.70 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm