[Tài liệu môn Vật Lí 10] Đề Thi Học Kỳ 2 Vật Lí 10 Kết Nối Tri Thức 2022-2023 Có Đáp Án-Đề 3

Bài giới thiệu chi tiết về Đề Thi Học Kỳ 2 Vật Lí 10 Kết Nối Tri Thức 2022-2023 Có Đáp Án - Đề 3

1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc cung cấp đề thi học kỳ 2 môn Vật Lý lớp 10, năm học 2022-2023, theo sách Kết Nối Tri Thức. Đề thi bao gồm các câu hỏi đa dạng, giúp học sinh ôn tập toàn diện kiến thức đã học trong học kỳ 2. Mục tiêu chính của bài học là cung cấp một nguồn tài liệu ôn tập hiệu quả, giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và nâng cao kỹ năng giải bài tập vật lý.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn tập và củng cố các kiến thức trọng tâm của chương trình Vật Lý lớp 10 học kỳ 2, bao gồm:

Chuyển động thẳng đều và biến đổi đều: Xác định vận tốc, gia tốc, quãng đường, thời gian trong các chuyển động này. Động lượng và định luật bảo toàn động lượng: Áp dụng các định luật bảo toàn vào các bài toán liên quan. Công, công suất và năng lượng: Hiểu và tính toán công, công suất và các dạng năng lượng. Nhiệt học: Hiểu các khái niệm cơ bản về nhiệt, nhiệt độ, sự truyền nhiệt, u2026 Dao động điều hòa: Hiểu các đặc điểm của dao động điều hòa, tính toán tần số, chu kỳ, biên độ... Âm học: Hiểu các khái niệm cơ bản về âm thanh, sự truyền âm.

Thông qua bài học này, học sinh sẽ nâng cao các kỹ năng sau:

Kỹ năng phân tích đề bài: Xác định yêu cầu và các dữ liệu cần thiết của bài toán. Kỹ năng áp dụng công thức: Áp dụng chính xác các công thức vật lý vào bài toán. Kỹ năng giải quyết vấn đề: Xây dựng và trình bày lời giải bài toán một cách logic và khoa học. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo cách tiếp cận thực hành, tập trung vào việc giải quyết các câu hỏi trong đề thi. Học sinh được khuyến khích tự làm bài trước, sau đó tham khảo đáp án để đối chiếu và phân tích lỗi. Đề thi bao gồm nhiều mức độ, từ dễ đến khó, giúp học sinh có thể ôn tập theo từng trình độ.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về vật lý học kỳ 2 lớp 10 có nhiều ứng dụng trong đời sống hàng ngày:

Chuyển động: Giúp hiểu và dự đoán chuyển động của các vật xung quanh.
Năng lượng: Giúp hiểu và tiết kiệm năng lượng trong sinh hoạt.
Nhiệt học: Giúp hiểu các hiện tượng liên quan đến nhiệt trong cuộc sống.
Âm học: Giúp hiểu về âm thanh, cách truyền âm thanh.

5. Kết nối với chương trình học

Đề thi này liên kết với toàn bộ kiến thức vật lý đã học trong học kỳ 2 của lớp 10. Câu hỏi trong đề thi kiểm tra sự hiểu biết tổng hợp của học sinh về các chương.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh nên:

Làm quen với cấu trúc đề thi: Phân tích kỹ cấu trúc, mức độ khó của các câu hỏi.
Ôn tập lại lý thuyết: Xem lại các kiến thức cơ bản đã học.
Làm bài tập thường xuyên: Giải các bài tập trong sách giáo khoa, tài liệu tham khảo.
Tìm hiểu thêm các nguồn tài liệu: Tham khảo các tài liệu khác nhau để mở rộng kiến thức.
Làm bài tập mô phỏng: Thực hành giải các bài tập tương tự đề thi.
* Phân tích lỗi sai: Hiểu rõ nguyên nhân sai lầm để tránh tái phạm.

Tiêu đề Meta: Đề Thi Học Kỳ 2 Vật Lý 10 Kết Nối Tri Thức 2022-2023 Mô tả Meta: Tải ngay đề thi học kỳ 2 Vật lý 10 Kết nối tri thức 2022-2023 có đáp án - đề 3 để ôn tập hiệu quả, nâng cao kỹ năng giải bài tập và chuẩn bị tốt cho kỳ thi. 40 Keywords:

Đề thi, Học kỳ 2, Vật lý 10, Kết nối tri thức, 2022-2023, Đáp án, ôn tập, kiểm tra, chuyển động thẳng đều, chuyển động biến đổi đều, động lượng, định luật bảo toàn động lượng, công, công suất, năng lượng, nhiệt học, dao động điều hòa, âm học, giải bài tập, tài liệu học tập, bài tập vật lý, đề thi mẫu, ôn thi, kết quả học tập, kiến thức trọng tâm, phân tích đề, kỹ năng giải quyết vấn đề, cấu trúc đề thi, nguồn tài liệu học tập, sách giáo khoa, tài liệu tham khảo, bài giảng, hướng dẫn học tập, ôn thi tốt nghiệp, học sinh giỏi.

Đề thi học kỳ 2 Vật lí 10 Kết nối tri thức 2022-2023 có đáp án-Đề 3 được soạn dưới dạng file PDF gồm 4 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II-ĐỀ 3

Năm học 2022-2023

Môn: VẬT LÍ – Lớp: 10

(Thời gian làm bài 50 phút)

PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM (7 ĐIỂM)

Câu 1. Khi đang hoạt động, sự chuyển hóa năng lượng của bàn là phần lớn là từ điện năng sang

A. hóa năng. B. cơ năng. C. quang năng. D. nhiệt năng.

Câu 2. Động năng của một chiếc ô tô có khối lượng 3000 kg đang chuyển động với tốc độ không đổi 15 m/s là

A. 675000 J. B. 22500 J. C. 459000 J. D. 337500 J.

Câu 3. Chuyển động bằng phản lực tuân theo định luật bảo toàn

A. cơ năng. B. động năng. C. năng lượng. D. động lượng.

Câu 4. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về động năng?

A. Động năng của một vật là một đại lượng vô hướng.

B. Trong hệ kín, động năng của hệ được bảo toàn.

C. Động năng của một vật bằng tích khối lượng và bình phương vận tốc.

D. Động năng của một vật bằng tích khối lượng và vận tốc của vật.

Câu 5. Chọn phát biểu sai ?

A. Công của lực được tính bằng biểu thức $A = F.s.\cos \alpha .$ B. Công của lực có giá trị đại số.

C. Công của lực là đại lượng luôn dương. D. Công của lực là đại lượng vô hướng.

Câu 6. Động lượng của một hệ cô lập là một đại lượng

A. bảo toàn. B. vô hướng. C. không bảo toàn. D. biến thiên.

Câu 7. Một vật khối lượng 4 kg, ở độ cao 15 m so với mặt đất. Lấy g = 10 m/s2, chọn mốc thế năng ở mặt đất. Thế năng của vật là

A. 600 J. B. 700 J. C. 500 J. D. 400 J.

Câu 8. Hiệu suất của một máy là tỉ số giữa năng lượng

A. có ích và năng lượng hao phí. B. có ích và năng lượng toàn phần.

C. hao phí và năng lượng có ích. D. hao phí và năng lượng toàn phần.

Câu 9. Độ lớn lực hướng tâm không được tính bằng công thức nào sau đây ?

A. ${F_{ht}} = m.{\omega ^2}.r.$ B. ${F_{ht}} = r.{\omega ^2}.$ C. ${F_{ht}} = m.{a_{ht}}.$ D. ${F_{ht}} = \frac{{m.{v^2}}}{r}.$

Câu 10. Cơ năng trọng trường của một vật bằng

A. tổng động năng và thế năng của nó. B. tổng vận tốc và thế năng của nó.

C. tổng động năng và trọng lượng của nó. D. tổng động năng và nội năng của nó.

Câu 11. Dạng năng lượng tương tác giữa Trái đất và vật ở gần mặt đất gọi là

A. thế năng đàn hồi. B. thế năng trọng trường.

C. động năng. D. cơ năng.

Câu 12. Một người kéo một hòm gỗ trượt trên sàn nhà bằng một sợi dây có phương hợp với phương ngang một góc 600. Lực tác dụng của dây bằng 200 N. Công của lực khi hòm trượt được 10 m là

A. 500 J. B. 1000 J. C. 1500 J. D. 600 J.

Câu 13. Một viên đạn có khối lượng 20 g bay với tốc độ 250 m/s. Động lượng của nó có độ lớn là

A. 500 kg.m/s. B. 50 kg.m/s. C. 5000 kg.m/s. D. 5 kg.m/s.

Câu 14. Trong chuyển động tròn đều, tốc độ góc $\omega $ có đơn vị là

A. m/s. B. rad/s. C. vòng/s. D. Hz.

Câu 15. Đại lượng được đo bằng công sinh ra trong một đơn vị thời gian gọi là

A. công cản. B. công cơ học. C. công phát động. D. công suất.

Câu 16. Một người khảo sát chuyển động của 4 vật và ghi chép lại phương, chiều của các vectơ vận tốc và gia tốc ứng với 4 vật như hình vẽ. Chuyển động nào là chuyển động tròn đều?

A. Hình 1. B. Hình 3. C. Hình 4. D. Hình 2.

Câu 17. Trong chuyển động tròn đều, khoảng thời gian để chất điểm đi hết một vòng tròn gọi là

A. chu kì. B. tần số.

C. tốc độ góc. D. gia tốc hướng tâm.

Câu 18. Một vật có khối lượng $m$, đang chuyển động với vận tốc $\vec v$. Động lượng của vật được xác định bằng biểu thức

A. $\vec p = – m.\vec v.$ B. $p = – m.v.$ C. $\vec p = m.\vec v.$ D. $\vec p = \vec m.v$.

Câu 19. Hình dưới là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc lực đàn hồi vào độ biến dạng của ba lò xo A, B, C. Lò xo nào có độ cứng lớn nhất?

A. Lò xo C. B. Lò xo A. C. Ba lò xo có độ cứng bằng nhau. D. Lò xo B.

Câu 20. Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Lực đàn hồi luôn có chiều ngược với chiều biến dạng của lò xo.

B. Trong giới hạn đàn hồi, lực đàn hồi luôn tỉ lệ thuận với độ biến dạng của lò xo.

C. Lò xo luôn lấy lại được hình dạng ban đầu khi thôi tác dụng lực.

D. Khi lò xo bị giãn, lực đàn hồi có phương dọc theo trục lò xo.

Câu 21. Một quả bóng khối lượng 0,5 kg đang chuyển động theo phương ngang với tốc độ 5 m/s thì va vào bức tường thẳng đứng. Nó bật ngược trở lại với tốc độ 3 m/s. Chọn chiều dương là chiều bóng bật ra. Độ biến thiên động lượng của nó là

A. -1 kg.m/s. B. 1 kg.m/s. C. -4 kg.m/s. D. 4 kg.m/s.

Câu 22. Quả cầu nhỏ khối lượng 500 g treo ở đầu một sợi dây dài 1 m, đầu trên của dây cố định. Kéo quả cầu ra khỏi vị trí cân bằng sao cho dây hợp với phương thẳng đứng góc 600 rồi thả nhẹ. Lấy g = 10 m/s2. Vận tốc của vật tại vị trí cân bằng gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 2,5 m/s. B. 3,16 m/s. C. 3,61 m/s. D. 2,05 m/s.

Câu 23. Từ mặt đất, một vật có khối lượng 100 g được ném lên theo phương thẳng đứng với vận tốc 20 m/s. Bỏ qua sức cản của không khí. Chọn gốc thế năng ở mặt đất và lấy g = 10 m/s2. Độ cao cực đại mà vật đạt được là

A. 10 m. B. 12 m. C. 20 m. D. 30 m.

Câu 24. Xe A có khối lượng 1 tấn chuyển động với tốc độ 54 km/h và xe B có khối lượng 2,5 tấn chuyển động ngược chiều với tốc độ 36 km/h. Tổng động lượng của hai xe có độ lớn là

A. 10000 kg.m/s. B. 15000 kg.m/s. C. 20000 kg.m/s. D. 25000 kg.m/s.

Câu 25. Thác nước cao 45 m, mỗi giây xả ra 180 m3 nước. Dưới chân thác đặt một máy phát điện, cho rằng toàn bộ cơ năng của dòng nước đi vào tuabin của máy phát biến thành điện năng với hiệu suất 85 %. Biết khối lượng riêng của nước là D = 103 kg/m3. Lấy g = 10 m/s2. Công suất điện của máy phát bằng

A. 68,85 MW. B. 95,29 MW. C. 76,83 MW. D. 81,00 MW.

Câu 26. Người ta treo đầu trên lò xo vào một điểm cố định, đầu dưới của lò xo treo những chùm quả nặng, mỗi quả đều có khối lượng 100 g. Khi chùm quả nặng có 2 quả, chiều dài của lò xo là 15 cm. Khi chùm quả nặng có 4 quả, chiều dài của lò xo là 17 cm. Lấy g = 10 m/s2. Để lò xo dài 19 cm thì cần treo số quả nặng là

A. 12 quả. B. 6 quả. C. 8 quả. D. 10 quả.

Câu 27. Một ô tô có khối lượng 5 tấn chuyển động với tốc độ 54 km/h đi qua một chiếc cầu vồng lên có bán kính cong 1000 m. Lấy g = 10 m/s2. Khi ô tô ở vị trí mà đường nối tâm quỹ đạo với ô tô tạo với phương thẳng đứng một góc 300 thì áp lực của ô tô nén lên cầu có độ lớn gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 52172 N. B. 43231 N. C. 52113 N. D. 42176 N.

Câu 28. Một viên đạn đang bay theo phương ngang với tốc độ 100 m/s thì nổ thành hai mảnh có khối lượng là m1 = 4 kg; m2 = 8 kg. Mảnh 1 bay lên theo phương thẳng đứng với tốc độ 225 m/s. Bỏ qua sức cản của không khí. Tốc độ của mảnh 2 là

A. 185,7 m/s. B. 187,5 m/s. C. 157,8 m/s. D. 178,5 m/s.

PHẦN 2: TỰ LUẬN (3 ĐIỂM)

Câu 1. (1 điểm): Một chất điểm chuyển động tròn đều trên đường tròn tâm O bán kính 0,5 m với chu kì T = 0,02 s. Lấy $\pi = 3,14$. Tìm tốc độ góc và tốc độ dài của chất điểm đó.

Câu 2. (1 điểm): Một lò xo có chiều dài tự nhiên 18 cm được treo thẳng đứng. Treo vào đầu tự do của lò xo vật có m = 25 g thì chiều dài của lò xo là 20 cm. Lấy g = 10 m/s2. Tìm độ cứng của lò xo.

Câu 3. (1 điểm): Một hòn bi khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 3 m/s đến va chạm vào hòn bi khác có khối lượng 3 kg đang nằm yên. Sau va chạm, hai viên bi gắn vào nhau và chuyển động cùng vận tốc. Xác định độ lớn vận tốc của 2 viên bi sau va chạm.

——HẾT—–

ĐÁP ÁN

PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM (7 ĐIỂM)

1 2 3 4 5 6 7
D D D A C A A
8 9 10 11 12 13 14
B B A B B D B
15 16 17 18 19 20 21
D B A C A C D
22 23 24 25 26 27 28
B C A A B D B

PHẦN 2 : TỰ LUẬN (3 ĐIỂM)

STT YÊU CẦU THANG ĐIỂM
BÀI 1
$\begin{gathered}
\omega = \frac{{2\pi }}{T} \hfill \\
\Rightarrow \omega = 314\,(Rad/s) \hfill \\
\end{gathered} $
$\begin{gathered}
v = r.\omega \hfill \\
\Rightarrow v = 157\,(m/s) \hfill \\
\end{gathered} $
0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

BÀI 2 $\begin{gathered}
{F_{đh}} = P \hfill \\
k\left| {\Delta l} \right| = mg \hfill \\
k(l – {l_0}) = mg \hfill \\
k = 12,5\,(N/m) \hfill \\
\end{gathered} $
0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

BÀI 3 $\begin{gathered}
{{\vec p}_t} = {{\vec p}_s} \hfill \\
{m_1}{{\vec v}_1} = ({m_1} + {m_2})\vec v \hfill \\
\Rightarrow v = \frac{{{m_1}{v_1}}}{{{m_1} + {m_2}}}\, \hfill \\
\Rightarrow v = 1,2\,(m/s) \hfill \\
\end{gathered} $
0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

Tài liệu đính kèm

  • De-thi-HK2-Vat-li-10-KNTT-3.docx

    107.56 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm