[Tài liệu môn Vật Lí 10] Đề Ôn Thi Học Kỳ 1 Môn Vật Lí 10 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án-Đề 1

Tiêu đề Meta: Đề Ôn Thi Lý 10 HK1 - Kết Nối Tri Thức Mô tả Meta: Đề thi học kỳ 1 Vật Lý 10 Kết Nối Tri Thức có đáp án chi tiết, giúp học sinh ôn tập hiệu quả. Tải ngay đề ôn và củng cố kiến thức! 1. Tổng quan về bài học

Bài học này cung cấp đề ôn tập học kỳ 1 môn Vật Lý 10, sách Kết Nối Tri Thức. Đề được biên soạn chi tiết, bao gồm các câu hỏi đa dạng, nhằm giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức toàn bộ chương trình học kỳ 1. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh:

Hiểu rõ các kiến thức trọng tâm của chương trình Vật Lý 10 học kỳ 1. Nắm vững các công thức, định lý và nguyên lý vật lý quan trọng. Rèn luyện kỹ năng giải bài tập vật lý. Tự tin làm bài kiểm tra học kỳ 1. 2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn tập và củng cố các kiến thức sau:

Đại cương về cơ học: Khái niệm về chuyển động, vận tốc, gia tốc, các dạng chuyển động (thẳng đều, thẳng biến đổi đều). Định luật Newton: Định luật quán tính, định luật về lực và gia tốc, định luật tác dụng và phản lực. Công và năng lượng: Công của lực, động năng, thế năng, cơ năng. Các định luật bảo toàn: Định luật bảo toàn động lượng, định luật bảo toàn năng lượng. Định luật bảo toàn năng lượng trong các quá trình chuyển động: Áp dụng vào các trường hợp cụ thể. Cơ học chất điểm : Các khái niệm về chất điểm, chuyển động thẳng đều, chuyển động thẳng biến đổi đều. Khái quát về lực và chuyển động quay : Cấu tạo, phân loại và ứng dụng các lực trong chuyển động quay. Các bài tập liên quan : áp dụng kiến thức trên vào các bài tập ví dụ và bài tập tự luyện. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sử dụng phương pháp ôn tập đa dạng, bao gồm:

Phân tích chi tiết câu hỏi: Mỗi câu hỏi trong đề được phân tích chi tiết, giúp học sinh hiểu rõ cách giải và ứng dụng kiến thức. Đáp án chi tiết: Đề có kèm theo đáp án chi tiết cho từng câu hỏi, giúp học sinh tự đánh giá và khắc phục điểm yếu. Các ví dụ minh họa: Các ví dụ minh họa rõ ràng, giúp học sinh dễ dàng hiểu và áp dụng kiến thức vào bài tập. Phân loại câu hỏi : Các câu hỏi được phân loại theo mức độ khó, giúp học sinh có thể tự đánh giá năng lực. Phần luyện tập : Đề gồm các bài tập khác nhau, bao gồm bài tập trắc nghiệm, tự luận, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải bài tập. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức vật lý trong đề ôn tập có rất nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày, ví dụ như:

Thiết kế các công trình xây dựng: Biết cách tính toán lực, áp suất, vận tốcu2026
Thiết kế và vận hành các máy móc, thiết bị: Hiểu cách vận hành các máy móc, hệ thống vận chuyểnu2026
Đo lường và kiểm tra: Sử dụng các dụng cụ đo lường, tính toánu2026
Hiểu biết về tự nhiên: Nắm bắt được các quy luật vận động trong tự nhiên, các hiện tượng vật lý xung quanh.

5. Kết nối với chương trình học

Đề ôn tập này giúp học sinh kết nối kiến thức các bài học khác trong chương trình học kỳ 1. Ví dụ, kiến thức về chuyển động thẳng đều, thẳng biến đổi đều sẽ được áp dụng vào các bài tập về vận tốc, gia tốc, quãng đường. Kiến thức về các định luật Newton kết nối với việc giải thích các hiện tượng vật lý hàng ngày và trong các bài tập vận dụng.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả với đề ôn này, học sinh nên:

Đọc kỹ đề bài : Hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi.
Phân tích kỹ bài toán : Xác định các yếu tố đã biết và chưa biết, chọn phương pháp giải thích hợp.
Vận dụng kiến thức : Áp dụng kiến thức đã học vào giải bài tập.
Kiểm tra lại kết quả : Kiểm tra lại đáp án của mình và phân tích nguyên nhân sai sót (nếu có).
Làm bài tập thường xuyên : Rèn luyện kỹ năng giải bài tập.
* Hỏi đáp và thảo luận : Tham gia các nhóm học tập để trao đổi, thảo luận bài tập với bạn bè, giáo viên.

Keywords (40 từ khóa):

Đề ôn, Đề thi, Vật Lý 10, Học kỳ 1, Kết nối tri thức, Cơ học, Chuyển động, Vận tốc, Gia tốc, Định luật Newton, Công, Năng lượng, Bảo toàn năng lượng, Bảo toàn động lượng, Định luật, Phương trình, Bài tập, Giải bài tập, Đáp án, Ôn tập, Kiểm tra, Tự luận, Trắc nghiệm, Học sinh, Giáo viên, Tài liệu, Kết nối, Tri thức, Vật lý, Học kỳ, Chương trình học, Công thức, Ví dụ, Minh họa, Ứng dụng, thực tế, Kỹ năng, Phương pháp giải, Củng cố.

Đề ôn thi học kỳ 1 môn Vật lí 10 Kết nối tri thức có đáp án-Đề 1 được soạn dưới dạng file Word và PDF gồm 3 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

A. TRẮC NGHIỆM (5 ĐIỂM)

Câu 1: Một vật ném xiên có quỹ đạo như hình vẽ. Tầm cao của vật ném xiên là đoạn

A. OK. B. IK. C. ON. D. OH.

Câu 2: Kí hiệu DC hoặc dấu “-” mang ý nghĩa:

A. dòng điện xoay chiều. B. cực âm.

C. dòng điện 1 chiều. D. cực dương.

Câu 3: Quỹ đạo chuyển động của vật ném ngang là một

A. đường thẳng. B. đường xoáy ốc. C. nhánh parabol. D. đường tròn.

Câu 4: Cho các dữ kiện sau:

1. Thí nghiệm, kiểm tra dự đoán 3. Kết luận 2. Đưa ra dự đoán

4. Quan sát, thu thập thông tin 5. Xác định vấn đề cần nghiên cứu

Sắp xếp lại đúng các bước trong nghiên cứu vật lí bằng phương pháp thực nghiệm.

A. 2 – 1 – 5 – 4 – 3. B. 5 – 4 – 2 – 1 – 3.

C. 1 – 2 – 3 – 4 – 5. D. 5 – 2 – 1 – 4 – 3.

Câu 5: Trong các cách viết công thức của định luật II Niu – tơn sau đây, cách viết nào đúng?

A. $\vec F = – m\vec a$. B. $\vec F = ma$. C. $\vec F = m\vec a$. D. $ – \vec F = m\vec a$.

Câu 6: Chuyển động của vật nào dưới đây sẽ được coi là rơi tự do nếu được thả rơi?

A. Một chiếc lá bàng. B. Một sợi chỉ.

C. Một quyển sách. D. Một mẩu phấn.

Câu 7: Một vật chuyển động thẳng đều trong 2h đi được 100km, khi đó tốc độ của vật là:

A. 50m/s. B. 200km/h.

C. 200m/s. D. 50km/h.

Câu 8: Cho đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một vật như hình. Chọn phát biểu đúng.

A. Vật đang chuyển động thẳng đều theo chiều âm.

B. Vật đang đứng yên.

C. Vật chuyển động thẳng đều theo chiều dương rồi đổi chiều chuyển động ngược lại.

D. Vật đang chuyển động thẳng đều theo chiều dương.

Câu 9: Hiện tượng nào sau đây không thể hiện tính quán tính?

A. Viên bi có khối lượng lớn lăn xuống máng nghiêng nhanh hơn viên bi có khối lượng nhỏ.

B. Khi bút máy bị tắt mực, ta vẩy mạnh để mực văng ra.

C. Một người đứng trên xe buýt, xe hãm phanh đột ngột, người có xu hướng bị ngã về phía trước.

D. Ôtô đang chuyển động thì tắt máy nó vẫn chạy thêm một đoạn nữa rồi mới dừng lại.

Câu 10: Lực và phản lực không có tính chất sau:

A. luôn xuất hiện từng cặp. B. luôn cùng loại.

C. luôn cân bằng nhau. D. luôn cùng giá ngược chiều.

Câu 11: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Vật chuyển động được là nhờ có lực tác dụng lên nó.

B. Nếu không chịu lực nào tác dụng thì vật phải đứng yên.

C. Khi không chịu lực nào tác dụng lên vật nữa thì vật đang chuyển động sẽ lập tức dừng lại.

D. Khi vận tốc của vật thay đổi thì chắc chắn đã có lực tác dụng lên vật.

Câu 12: Rơi tự do là một chuyển động

A. chậm dần đều. B. thẳng đều. C. nhanh dần. D. nhanh dần đều.

Câu 13: Điều nào sau đây sai khi nói về đặc điểm của hai lực cân bằng?

A. Cùng độ lớn. B. Cùng giá (phương).

C. Cùng chiều. D. Ngược chiều.

Câu 14: Để đo chu vi ngoài của miệng ly như hình vẽ. Em sẽ dùng thước nào để đo:

A. thước dây. B. thước thẳng ..

C. com pa. D. thước kẹp.

Câu 15: Kí hiệu
Lifehack] Ý nghĩa những ký hiệu bí ẩn trên thiết bị điện tử nhà bạn
mang ý nghĩa:

A. tránh ánh nắng chiếu trực tiếp. B. dụng cụ đặt đứng.

C. không được phép bỏ vào thùng rác. D. dụng cụ dễ vỡ.

B. TỰ LUẬN (5 ĐIỂM)

BÀI 1. Cho hai lực đồng quy có độ lớn F1 = 40 N, F2 = 30 N. Hãy tìm độ lớn của hợp lực khi

a) Hai lực cùng phương, cùng chiều? b) hai lực cùng phương ngược chiều

BÀI 2. Một xe có khối lượng 1,5 tấn đang chuyển động với vận tốc 15m/s thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều, sau 5s thì xe dừng lại.

a) Tính gia tốc xe

b) Tính lực hãm phanh.

c) Sau đó xe lại tăng tốc chuyển động với gia tốc 5m/s2, và trong quá trình chuyển động xe luôn chịu tác dụng của lực kéo Fk và lực cản Fc = 50N. Tính độ lớn của lực kéo.

————- HẾT ————-

ĐÁP ÁN

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

1 B 6 D 11 D
2 C 7 D 12 D
3 C 8 B 13 C
4 B 9 A 14 A
5 C 10 C 15 C

II. PHẦN TỰ LUẬN

Bài 1:

a) $F = {F_1} + {F_2} = 40 + 30 = 70N$

b) $F = \left| {{F_1} – {F_2}} \right| = \left| {40 – 30} \right| = 10N$

Bài 2:

Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe

a) $a = \Delta v/\Delta t = \left( {0 – 15} \right)/5 = – 3\left( {m/{s^2}} \right)$

b) $F = m.a = – 3.1500 = – 4500\left( N \right)$

c) Theo định luật II newton ta có $\vec F + {\vec F_c} = m\vec a$

Chiếu lên chiều dương ta có

$F – {F_c} = ma \Rightarrow F = ma + {F_c} = 1500.2 + 50 = 3050\left( N \right)$

Tài liệu đính kèm

  • De-on-tap-HK1-Vat-li-10-De-1.docx

    74.98 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm