[100 Đề Kiểm Tra Học Kỳ 2 Toán 11] Đề Ôn Thi HK2 Toán 11 Cánh Diều Cấu Trúc Mới Giải Chi Tiết-Đề 3

Bài giới thiệu chi tiết về Đề Ôn Thi HK2 Toán 11 Cánh Diều Cấu Trúc Mới Giải Chi Tiết - Đề 3 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào đề ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 11, sách giáo khoa Cánh Diều, cấu trúc mới. Đề 3 được biên soạn chi tiết, giải đáp từng câu hỏi, giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức một cách hiệu quả. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các kiến thức trọng tâm của chương trình học kì 2, chuẩn bị tốt cho kỳ thi học kì.

2. Kiến thức và kỹ năng

Qua bài học này, học sinh sẽ:

Nắm vững các kiến thức trọng tâm: Các chủ đề được đề cập trong đề ôn tập bao gồm (nếu có thể liệt kê cụ thể các chủ đề như: Hàm số lượng giác, Phương trình lượng giác cơ bản, Phương trình mặt phẳng, Phương trình đường thẳng trong không gian,...). Rèn luyện kỹ năng giải bài tập: Bài học cung cấp lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trong đề, giúp học sinh làm quen với các dạng bài tập khác nhau. Học sinh sẽ được rèn luyện kỹ năng phân tích đề, vận dụng kiến thức và kỹ năng giải quyết vấn đề. Hiểu rõ cách vận dụng kiến thức: Bài học không chỉ dừng lại ở việc giải đáp mà còn phân tích rõ cách vận dụng các kiến thức đã học vào từng dạng bài tập cụ thể. Củng cố kiến thức: Tập trung ôn tập các kiến thức chủ chốt giúp học sinh củng cố kiến thức đã học từ đầu năm học đến học kì 2. Phát triển tư duy logic: Thông qua việc giải các bài tập trong đề, học sinh sẽ phát triển tư duy logic, khả năng phân tích và giải quyết vấn đề. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học này sử dụng phương pháp tiếp cận phân tích chi tiết. Mỗi câu hỏi trong đề bài đều được phân tích kỹ lưỡng, từ việc xác định dạng bài đến việc áp dụng các công thức và phương pháp giải. Lời giải được trình bày rõ ràng, dễ hiểu, kèm theo các ví dụ minh họa.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức trong đề ôn tập này có thể được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực, chẳng hạn như:

Giải quyết vấn đề thực tiễn: Một số dạng bài tập trong đề có thể được liên hệ với các tình huống thực tế, giúp học sinh hiểu rõ hơn về ứng dụng của kiến thức toán học trong cuộc sống.
Phát triển tư duy: Việc giải các bài tập trong đề ôn tập sẽ giúp học sinh phát triển tư duy logic, khả năng phân tích và giải quyết vấn đề.

5. Kết nối với chương trình học

Đề ôn tập này bao gồm các kiến thức được học trong chương trình học kì 2 của lớp 11, sách giáo khoa Cánh Diều. Các bài tập được sắp xếp theo trình tự logic, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả nhất, học sinh nên:

Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của mỗi câu hỏi.
Phân tích đề bài: Xác định dạng bài tập và các kiến thức cần áp dụng.
Ghi nhớ công thức và phương pháp: Nắm vững các công thức và phương pháp giải các dạng bài tập.
Làm bài tập: Thực hành giải các bài tập trong đề.
Kiểm tra lại lời giải: So sánh lời giải của mình với lời giải chi tiết trong bài học.
Tìm hiểu thêm: Nếu gặp khó khăn, học sinh có thể tìm hiểu thêm các tài liệu tham khảo khác.
Hỏi đáp: Nếu có thắc mắc, học sinh có thể hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được hỗ trợ.
* Luyện tập đều đặn: Thường xuyên giải các bài tập để củng cố kiến thức.

Keywords: Đề ôn tập, Toán 11, Học kì 2, Cánh Diều, Cấu trúc mới, Giải chi tiết, Đề 3, Hàm số lượng giác, Phương trình lượng giác, Phương trình mặt phẳng, Phương trình đường thẳng, Giải tích, Hình học không gian, Lượng giác, Phương trình, Hệ phương trình, Hàm số, Đạo hàm, Nguyên hàm, Tích phân, Giới hạn, Số phức, Ma trận, Véc tơ, Hình học phẳng, Hình học không gian, Khối đa diện, Giải tích, ...(40 keywords)

Đề ôn thi HK2 Toán 11 Cánh diều cấu trúc mới giải chi tiết-Đề 3 được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 4 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
Phần 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án chọn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng nhất.

Câu 1. Rút gọn biểu thức $P = {x^{\frac{1}{3}}} \cdot \sqrt[6]{x}$ với $x > 0$.

A. $P = \sqrt x $. B. $P = {x^{\frac{1}{8}}}$. C. $P = {x^{\frac{2}{9}}}$. D. $P = {x^2}$.

Câu 2. Hàm số $y = {log_5}\left( {4x – {x^2}} \right)$ có tập xác định là

A. $D = \left( {0;4} \right)$. B. $D = \mathbb{R}$. C. $D = \left( { – \infty ;0} \right) \cup \left( {4; + \infty } \right)$. D. $D = \left( {0; + \infty } \right)$.

Câu 3. Cho hình lập phương $ABCD \cdot A’B’C’D’$. Góc giữa hai đường thẳng $BA’$ và $CD$ bằng:

A. ${45^ \circ }$. B. ${60^ \circ }$. C. ${30^ \circ }$. D. ${90^ \circ }$.

Câu 4. Cho hình chóp $S.ABC$ có $SA \bot \left( {ABC} \right)$; tam giác $ABC$ dều cạnh $a$ và $SA = a$ (tham khảo hình vẽ bên). Tìm góc giữa đường thẳng $SC$ và mặt phẳng $\left( {ABC} \right)$.

A. ${60^ \circ }$. B. ${45^ \circ }$. C. ${135^ \circ }$. D. ${90^ \circ }$.

Câu 5. Cho hình lập phương $ABCD \cdot A’BC’D’$. Tính góc giữa mặt phẳng $\left( {ABCD} \right)$ và $\left( {ACC’A’} \right)$.

A. ${45^ \circ }$. B. ${60^ \circ }$. C. ${30^ \circ }$. D. ${90^ \circ }$.

Câu 6. Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy là hình bình hành, cạnh bên $SA$ vuông góc với đáy. Biết khoảng cách từ $A$ đến $\left( {SBD} \right)$ bằng $\frac{{6a}}{7}$. Tính khoảng cách từ $C$ đến mặt phẳng $\left( {SBD} \right)$ ?

A. $\frac{{12a}}{7}$. B. $\frac{{3a}}{7}$. C. $\frac{{4a}}{7}$. D. $\frac{{6a}}{7}$.

Câu 7. Cho khối tứ diện $ABCD$ có $AB,AC,AD$ đôi một vuông góc và $AB = AC = 2a,AD = 3a$. Thể tích $V$ của khối tứ diện đó là:

A. $V = {a^3}$. B. $V = 3{a^3}$. C. $V = 2{a^3}$. D. $V = 4{a^3}$.

Câu 8. Một hộp đựng 4 viên bi xanh, 3 viên bi đỏ, 2 viên bi vàng. Chọn ngẫu nhiên 2 viên bi. Tính xác suất 2 viên bi được chọn cùng màu là:

A. $P\left( X \right) = \frac{5}{{18}}$. B. $P\left( X \right) = \frac{5}{8}$. C. $P\left( X \right) = \frac{7}{{18}}$. D. $P\left( X \right) = \frac{7}{8}$.

Câu 9. Có hai hộp đựng bi. Hộp I có 9 viên bi được đánh số $1,2,3 \ldots ..,9$. Lây ngẫu nhiên mỗi hộp một viên bi. Biết rằng xác suất để lấy được viên bi mang số chẵn ở hộp II là $3/10$. Xác suất để lấy được cả hai viên bi mang số chẵn là:

A. $P = \frac{2}{{18}}$ B. $P = \frac{2}{{19}}$. C. $P = \frac{5}{{18}}$. D. $P = \frac{2}{{15}}$.

Câu 10. Đạo hàm của hàm số $y = ln\left( {1 – {x^2}} \right)$ là

A. $\frac{{2x}}{{{x^2} – 1}}$. B. $\frac{{ – 2x}}{{{x^2} – 1}}$. C. $\frac{1}{{{x^2} – 1}}$. D. $\frac{x}{{1 – {x^2}}}$.

Câu 11. Cho hàm số $f\left( x \right) = {x^3} + 2x$, giá trị của $f”\left( 1 \right)$ bằng

A. 6 . B. 8 . C. 3 . D. 2 .

Câu 12. Cho hàm số $y = – 2{x^3} + 6{x^2} – 5$ có đồ thị $\left( C \right)$. Phương trình tiếp tuyến của $\left( C \right)$ tại điểm $M$ thuộc $\left( C \right)$ và có hoành độ bằng 3 là

A. $y = 18x – 49$. B. $y = – 18x – 49$. C. $y = – 18x + 49$. D. $y = 18x + 49$.

Phần 2. Câu trắc nghiệm đúng sai.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗ ý a), b), c), d) ở mối câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Gieo một con xúc xắc, cân đối và đồng chất 2 lần liên tiếp. Goi biến cố $A$ là “Tổng số chấm xuất hiện trên xúc xắc sau hai lần gieo lớn hơn 7”, biến cố $B$ là “Số chấm xuất hiện trên xúc xắc sau hai lần gieo khác nhau”.

a) $P\left( {AB} \right) = \frac{1}{3}$

b) $P\left( {A \cup B} \right) = \frac{1}{{12}}$

c) $P\left( {A\overline B } \right) = \frac{{11}}{{12}}$

d) Hai biến cố $A$ và $B$ không độc lập với nhau

Câu 2. Cho hình chóp $S.ABC$ có hai mặt bên $\left( {SAB} \right)$ và $\left( {SAC} \right)$ vuông góc với đáy $\left( {ABC} \right)$, tam giác $ABC$ vuông cân ở $A$ và có đường cao $AH,\left( {H \in BC} \right)$. Gọi $O$ là hình chiếu vuông góc của $A$ lên $\left( {SBC} \right)$. Các mệnh đề sau đúng hay sai?

a) $SC \bot \left( {ABC} \right)$.

b) $\left( {SAH} \right) \bot \left( {SBC} \right)$.

c) $O \in SC$.

d) Góc giữa $\left( {SBC} \right)$ và $\left( {ABC} \right)$ là góc $\widehat {SBA}$.

Câu 3. Xét các hàm số $y = {log_a}x,y = – {b^x},y = {c^x}$ có đồ thị như hình vẽ bên, trong đó $a,b,c$ là các số thực dương khác 1 .

Các mệnh đề sau đúng hay sai?

a) ${log_c}\left( {a + b} \right) > 1 + {log_c}2$.

b) ${log_{ab}}c > 0$.

c) ${log_a}\frac{b}{c} > 0$.

d) ${log_b}\frac{a}{c} < 0$.

Câu 4. Cho hàm số $y = {x^3} + 3{x^2} + 1$ có đồ thị là $\left( C \right)$. Khi đó :

a) Phương trình tiếp tuyến của $\left( C \right)$ tại điểm $M\left( { – 1;3} \right)$ là: $y = – 3x + 6$

b) Phương trình tiếp tuyến của $\left( C \right)$ tại điểm có hoành độ bằng 2 là $y = 24x – 27$

c) Có 2 phương trình tiếp tuyến của $\left( C \right)$ tại điểm có tung độ bằng 1

d) Có 2 phương trình tiếp tuyến của (C) tại giao điểm $\left( C \right)$ với trục tung

Phần 3. Câu trả lời ngắn.
Thí sinh trả lời đáp án từ câu 1 đến câu 6.

Câu 1. Một trường học có tỉ lệ học sinh thích bóng đá là $45\% $, thích bóng rổ là $60\% $ và thích cả hai môn này là $30\% $. Tính xác suất để gặp một học sinh trong trường mà học sinh đó không thích bóng đá hoặc bóng rổ.

Câu 2. Một hộp phấn không bụi có dạng hình hộp chữ nhật, chiều cao hộp phấn bằng $8,2\;cm$ và đáy của nó có hai kích thước là $8,5\;cm;10,5\;cm$ (xem hình vẽ sau). Tìm góc phẳng nhị diện $\left[ {A,B’D’,A’} \right]$ (tính theo độ, làm tròn kết quả đến hàng phần chục).

Câu 3. Một cái hộp hình lập phương, bên trong nó đựng một mô hình đồ chơi có dạng hình chóp tứ giác đều mà đỉnh của hình chóp đó trùng với tâm của một mặt chiếc hộp, giả sử hình vuông đáy của hình chóp trùng với một mặt của chiếc hộp (mặt này cùng với mặt chứa đỉnh hình chóp là hai mặt đối nhau). Biết cạnh của chiếc hộp bằng $30\;cm$, hãy tính thể tích phần không gian bên trong chiếc hộp không bị chiếm bởi mô hình đồ chơi dạng hình chóp (mô hình đồ chơi được làm bởi chất liệu nhựa đặc bên trong).

Câu 4. Theo số liệu của tổng cục thống kê, dân số Việt Nam năm 2015 là 91,7 triệu người. Giả sử tỉ lệ tăng dân số hàng năm của Việt Nam trong giai đoạn 2015-2040 ở mức không đổi 1,1% . Hỏi đến năm bao nhiêu dân số Việt Nam đạt mức 113 triệu người?

Câu 5. Gọi $M\left( {{x_0};{y_0}} \right)$ là điểm trên đồ thị hàm số $y = {x^3} – 3{x^2} – 1$ mà tiếp tuyến tại đó có hệ số góc bé nhất trong các tiếp tuyến của đồ thị hàm số. Khi đó $x_0^2 + y_0^2$ bằng bao nhiêu?

Câu 6. Tính đạo hàm của hàm số $f\left( x \right) = si{n^2}2x – cos3x$.

ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI THAM KHẢO

Phần 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án chọn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thi sinh chỉ chọn một phuơng án đúng nhất.

1A 2A 3A 4B 5D 6D
7C 8A 9D 10A 11A 12C

Câu 1. Rút gọn biểu thức $P = {x^{\frac{1}{3}}} \cdot \sqrt[6]{x}$ với $x > 0$.

A. $P = \sqrt x $.

B. $P = {x^{\frac{1}{8}}}$.

C. $P = {x^{\frac{2}{9}}}$.

D. $P = {x^2}$.

Lời giải

Với $x > 0$, ta có $P = {x^{\frac{1}{3}}} \cdot {x^{\frac{1}{6}}} = {x^{\frac{1}{3} + \frac{1}{6}}} = {x^{\frac{1}{2}}} = \sqrt x $.

Câu 2. Hàm số $y = {log_5}\left( {4x – {x^2}} \right)$ có tập xác định là

A. $D = \left( {0;4} \right)$.

B. $D = \mathbb{R}$.

C. $D = \left( { – \infty ;0} \right) \cup \left( {4; + \infty } \right)$.

D. $D = \left( {0; + \infty } \right)$.

Điều kiện: $4x – {x^2} > 0 \Leftrightarrow 0 < x < 4$.

Lời giải

Vậy: Tập xác định là $D = \left( {0;4} \right)$.

Câu 3. Cho hình lập phương $ABCD \cdot A’B’C’D’$. Góc giữa hai đường thẳng $BA’$ và $CD$ bằng:

A. ${45^ \circ }$.

B. ${60^ \circ }$.

C. ${30^ \circ }$.

D. ${90^ \circ }$.

Lời giải

Có $CD//AB \Rightarrow \left( {BA’,CD} \right) = \left( {BA’,BA} \right) = \widehat {ABA’} = {45^ \circ }$ (do $ABB’A’$ là hình vuông).

Câu 4. Cho hình chóp $S.ABC$ có $SA \bot \left( {ABC} \right)$; tam giác $ABC$ dều cạnh $a$ và $SA = a$ (tham khảo hình vẽ bên). Tìm góc giữa đường thẳng $SC$ và mặt phẳng $\left( {ABC} \right)$.

A. ${60^ \circ }$.

B. ${45^ \circ }$.

C. ${135^ \circ }$.

D. ${90^ \circ }$.

Lời giải

Góc giữa đường thẳng $SC$ và mặt phẳng $\left( {ABC} \right)$ là góc $\widehat {SCA}$.

Tam giác $SAC$ vuông cân tại $A$ nên góc $\widehat {SCA} = {45^ \circ }$.

Câu 5. Cho hình lập phương $ABCD \cdot A’BC’D’$. Tính góc giữa mặt phẳng $\left( {ABCD} \right)$ và $\left( {ACC’A’} \right)$.

A. ${45^ \circ }$.

B. ${60^ \circ }$.

C. ${30^ \circ }$.

D. ${90^ \circ }$.

Lời giải

Do $AA’ \bot \left( {ABCD} \right) \Rightarrow \left( {ACC’A’} \right) \bot \left( {ABCD} \right)$.

Câu 6. Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy là hình bình hành, cạnh bên $SA$ vuông góc với đáy. Biết khoảng cách từ $A$ đến $\left( {SBD} \right)$ bằng $\frac{{6a}}{7}$. Tính khoảng cách từ $C$ đến mặt phẳng $\left( {SBD} \right)$ ?

A. $\frac{{12a}}{7}$.

B. $\frac{{3a}}{7}$.

C. $\frac{{4a}}{7}$.

D. $\frac{{6a}}{7}$.

Lời giải

Do $ABCD$ là hình bình hành $ \Rightarrow AC \cap BD = O$ là trung điểm của $AC$ và

$BD \Rightarrow d\left( {C,\left( {SBD} \right)} \right) = d\left( {A,\left( {SBD} \right)} \right) = \frac{{6a}}{7}$.

Câu 7. Cho khối tứ diện $ABCD$ có $AB,AC,AD$ đôi một vuông góc và $AB = AC = 2a,AD = 3a$. Thể tích $V$ của khối tứ diện đó là:

A. $V = {a^3}$.

B. $V = 3{a^3}$.

C. $V = 2{a^3}$.

D. $V = 4{a^3}$.

Lời giải

Áp dụng công thức thể tích của tam diện vuông ta có: $V = \frac{1}{6}AB \cdot AC \cdot AD = \frac{1}{6} \cdot 2a \cdot 2a \cdot 3a = 2{a^3}$.

Câu 8. Một hộp đựng 4 viên bi xanh, 3 viên bi đỏ, 2 viên bi vàng. Chọn ngẫu nhiên 2 viên bi. Tính xác suất 2 viên bi được chọn cùng màu là:

A. $P\left( X \right) = \frac{5}{{18}}$.

B. $P\left( X \right) = \frac{5}{8}$.

C. $P\left( X \right) = \frac{7}{{18}}$.

D. $P\left( X \right) = \frac{7}{8}$.

Lời giải

Gọi $A$ là biến cố “Chọn được 2 viên bi xanh”; $B$ là biến cố “Chọn được 2 viên bi đỏ”, $C$ là biến cố “Chọn được 2 viên bi vàng” và $X$ là biến cố “Chọn được 2 viên bi cùng màu”.

Ta có: $X = A \cup B \cup C$ và các biến cố $A,B,C$ đôi một xung khắc.

Do đó, ta có: $P\left( X \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right) + P\left( C \right) = \frac{{C_4^2}}{{C_9^2}} + \frac{{C_3^2}}{{C_9^2}} + \frac{{C_2^2}}{{C_9^2}} = \frac{1}{6} + \frac{1}{{12}} + \frac{1}{{36}} = \frac{5}{{18}}$.

Chọn A.

Câu 9. Có hai hộp đựng bi. Hộp I có 9 viên bi được đánh số $1,2,3 \ldots ..,9$. Lấy ngẫu nhiên mỗi hộp một viên bi. Biết rằng xác suất để lấy được viên bi mang số chẵn ở hộp II là $3/10$. Xác suất để lấy được cả hai viên bi mang số chẵn là:

A. $P = \frac{2}{{18}}$

B. $P = \frac{2}{{19}}$.

C. $P = \frac{5}{{18}}$.

D. $P = \frac{2}{{15}}$.

Gọi $X$ là biến cố “Lấy được hai viên bi là số chẵn”

Lời giải

Gọi $A$ là biến cố “Lấy được viên bi là số chẵn ở hộp I”

Gọi $B$ là biến cố “Lấy được viên bi là số chẵn ở hộp II”

Vì hộp thứ I có 4 viên bi số chẵn nên $P\left( A \right) = \frac{4}{9}$.

Vì $A$ và $B$ là hai biến cố độc lập và $X = A \cap B$ nên $P\left( X \right) = P\left( A \right) \cdot P\left( B \right) = \frac{4}{9} \cdot \frac{3}{{10}} = \frac{2}{{15}}$.

Chọn D.

Câu 10. Đạo hàm của hàm số $y = ln\left( {1 – {x^2}} \right)$ là

A. $\frac{{2x}}{{{x^2} – 1}}$.

B. $\frac{{ – 2x}}{{{x^2} – 1}}$.

C. $\frac{1}{{{x^2} – 1}}$.

D. $\frac{x}{{1 – {x^2}}}$.

Lời giải

$y’ = \frac{{{{\left( {1 – {x^2}} \right)}’}}}{{1 – {x^2}}} = \frac{{ – 2x}}{{1 – {x^2}}} = \frac{{2x}}{{{x^2} – 1}}$.

Câu 11. Cho hàm số $f\left( x \right) = {x^3} + 2x$, giá trị của $f”\left( 1 \right)$ bằng

A. 6 .

B. 8 .

C. 3 .

D. 2 .

Lời giải

$f’\left( x \right) = 3{x^2} + 2,f”\left( x \right) = 6x \Rightarrow f”\left( 1 \right) = 6.\;$

Câu 12. Cho hàm số $y = – 2{x^3} + 6{x^2} – 5$ có đồ thị $\left( C \right)$. Phương trình tiếp tuyến của $\left( C \right)$ tại điểm $M$ thuộc $\left( C \right)$ và có hoành độ bằng 3 là

A. $y = 18x – 49$.

B. $y = – 18x – 49$.

C. $y = – 18x + 49$.

D. $y = 18x + 49$.

Lời giải

$y’ = f’\left( x \right) = – 6{x^2} + 12x$, giả sử điểm $M\left( {{x_0};{y_0}} \right)$ thì ${x_0} = 3 \Rightarrow {y_0} = – 5,f’\left( 3 \right) = – 18$

Vậy phương trình tiếp tuyến $y = f’\left( {{x_0}} \right)\left( {x – {x_0}} \right) + {y_0} = – 18\left( {x – 3} \right) – 5 = – 18x + 49$.

Phần 2. Câu trắc nghiệm đúng sai.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong môi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặ sai

Câu 1. Gieo một con xúc xắc, cân đối và đồng chất 2 lần liên tiếp. Goi biến cố $A$ là “Tổng số chấm xuất hiện trên xúc xắc sau hai lần gieo lớn hơn 7”, biến cố $B$ là “Số chấm xuất hiện trên xúc xắc sau hai lần gieo khác nhau”.

a) $P\left( {AB} \right) = \frac{1}{3}$

b) $P\left( {A \cup B} \right) = \frac{1}{{12}}$

c) $P\left( {A\overline B } \right) = \frac{{11}}{{12}}$

d) Hai biến cố $A$ và $B$ không độc lập với nhau

Lời giải

a) Đúng

b) Sai

c) Sai

d) Đúng

Biến cố $A \cup B$ là “Số chấm xuất hiện trên xúc xắc sau hai lần gieo khác nhau hoặc tổng lớn hơn 7”.

Biến cố $AB$ là: “Số chấm xuất hiện trên xúc xắc sau hai lần gieo khác nhau và có tổng lớn hơn 7”.

Biến cố $A\overline B $ là: “Số chấm xuất hiện trên xúc xắc sau hai lần gieo giống nhau và có tổng nhỏ hơn hoặc bằng 7 “.

a) b) c) $P\left( {AB} \right) = \frac{1}{3},P\left( {A \cup B} \right) = \frac{{11}}{{12}},P\left( {A\overline B } \right) = \frac{1}{{12}}$.

d) Do $P\left( A \right) = \frac{{15}}{{36}},P\left( B \right) = \frac{{30}}{{36}}$ và $P\left( A \right)P\left( B \right) \ne P\left( {AB} \right)$ nên hai biến cố này không độc lập.

Câu 2. Cho hình chóp $S.ABC$ có hai mặt bên $\left( {SAB} \right)$ và $\left( {SAC} \right)$ vuông góc với đáy $\left( {ABC} \right)$, tam giác $ABC$ vuông cân ở $A$ và có đường cao $AH,\left( {H \in BC} \right)$. Gọi $O$ là hình chiếu vuông góc của $A$ lên $\left( {SBC} \right)$. Các mệnh đề sau đúng hay sai?

a) $SC \bot \left( {ABC} \right)$.

b) $\left( {SAH} \right) \bot \left( {SBC} \right)$.

c) $O \in SC$.

d) Góc giữa $\left( {SBC} \right)$ và $\left( {ABC} \right)$ là góc $\widehat {SBA}$.

Lời giải

a) Sai b) Đúng c) Sai d) Sai

Ta có: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{\left( {SAB} \right) \cap \left( {SAC} \right) = SA} \\
{\left( {SAC} \right) \bot \left( {ABC} \right)\;} \\
{\left( {SAB} \right) \bot \left( {ABC} \right)}
\end{array}} \right.$ $ \Rightarrow SA \bot \left( {ABC} \right)$

Gọi $H$ là trung điểm của $BC \Rightarrow AH \bot BC$

mà $BC \bot SA \Rightarrow BC \bot \left( {SAH} \right) \Rightarrow \left( {SBC} \right) \bot \left( {SAH} \right)$.

Khi đó $O$ là hình chiếu vuông góc của $A$ lên $\left( {SBC} \right)$

Thì suy ra $O \in SI$ và $\left( {\widehat {\left( {SBC} \right),\left( {ABC} \right)}} \right) = \widehat {SHA}$.

Vậy đáp án b đúng.

Câu 3. Xét các hàm số $y = {log_a}x,y = – {b^x},y = {c^x}$ có đồ thị như hình vẽ bên, trong đó $a,b,c$ là các số thực dương khác 1 .

Các mệnh đề sau đúng hay sai?

a) ${log_c}\left( {a + b} \right) > 1 + {log_c}2$.

b) ${log_{ab}}c > 0$.

c) ${log_a}\frac{b}{c} > 0$.

d) ${log_b}\frac{a}{c} < 0$.

Lời giải

a) Sai

b) Sai

c) Đúng

d) Sai

Từ hình vẽ ta có:

*) $a > 1$. Vì hàm $y = {log_a}x$ đồng biến: Tính từ trái qua phải đồ thị có dạng đi lên.

*) Lấy đối xứng đồ thị hàm số $y = – {b^x}$ qua trục $Ox$ ta được đồ thị hàm số $y = {b^x}$

là hàm đồng biến, nên $b > 1$.

*) $0 < c < 1$. Vì hàm $y = {c^x}$ nghịch biến: Tính từ trái qua phải đt có dạng đi xuống.

Do đó:

$\left. {\begin{array}{*{20}{c}}
{a + b > 2} \\
{0 < c < 1}
\end{array}} \right\} \Rightarrow {log_c}\left( {a + b} \right) < {log_c}2 \Rightarrow $ Đáp án a sai.

$\left. {\begin{array}{*{20}{c}}
{0 < c < 1} \\
{ab > 1}
\end{array}} \right\} \Rightarrow {log_{ab}}c < {log_{ab}}1 = 0 \Rightarrow \;$Đáp án b sai.

$\left. {\begin{array}{*{20}{c}}
{\frac{b}{c} > 1} \\
{a > 1}
\end{array}} \right\} \Rightarrow {log_a}\frac{b}{c} > {log_a}1 = 0 \Rightarrow \;$ Đáp án c đúng.

$\left. {\begin{array}{*{20}{c}}
{\frac{a}{c} > 1} \\
{b > 1}
\end{array}} \right\} \Rightarrow {\log _b}\frac{a}{c} > {\log _b}1 = 0 \Rightarrow \;\;$Đáp án d sai.

Câu 4. Cho hàm số $y = {x^3} + 3{x^2} + 1$ có đồ thị là $\left( C \right)$. Khi đó :

a) Phương trình tiếp tuyến của $\left( C \right)$ tại điểm $M\left( { – 1;3} \right)$ là: $y = – 3x + 6$

b) Phương trình tiếp tuyến của $\left( C \right)$ tại điểm có hoành độ bằng 2 là $y = 24x – 27$

c) Có 2 phương trình tiếp tuyến của $\left( C \right)$ tại điểm có tung độ bằng 1

d) Có 2 phương trình tiếp tuyến của (C) tại giao điểm $\left( C \right)$ với trục tung

Lời giải

a) Đúng

b) Đúng

c) Đúng

d) Sai

Hàm số đã cho xác định $D = \mathbb{R}$

Ta có: $y’ = 3{x^2} + 6x$

a) Phương trình tiếp tuyến $\left( t \right)$ tại $M\left( { – 1;3} \right)$ có phương trình : $y = y’\left( { – 1} \right)\left( {x + 1} \right) + 3$

Ta có: $y’\left( { – 1} \right) = – 3$, khi đó phương trình $\left( t \right)$ là: $y = – 3x + 6$

b) Thay $x = 2$ vào đồ thị của $\left( C \right)$ ta được $y = 21$.

phương trình $\left( t \right)$ là: $y = 24x – 27$

c) Thay $y = 1$ vào đồ thị của $\left( C \right)$ ta được ${x^2}\left( {x + 3} \right) = 0 \Leftrightarrow x = 0$ hoặc $x = – 3$.

phương trình $\left( t \right)$ là: $y = 1,y = 9x + 28$

d) Trục tung $Oy:x = 0 \Rightarrow y = 1$. phương trình $\left( t \right)$ là: $y = 1$

Phần 3. Câu trả lời ngắn.
Thí sinh trả lời đáp án từ câu 1 đến câu 6.

Câu 1. Một trường học có tỉ lệ học sinh thích bóng đá là $45\% $, thích bóng rổ là $60\% $ và thích cả hai môn này là $30\% $. Tính xác suất để gặp một học sinh trong trường mà học sinh đó không thích bóng đá hoặc bóng rổ.

Trả lò̀i: 0,25

Lời giải

Gọi $A$ là biến cố “Học sinh thích bóng đá”, $B$ là biến cố “Học sinh thích bóng rổ” và $AB$ là biến cố “Học sinh thích bóng đá và bóng rổ”.

Khi đó biến cố $\overline A \cup \overline B $ là “Học sinh không thích cả bóng đá và bóng rổ”.

Ta có $P\left( {\overline A \cup \overline B } \right) = P\left( {\overline A } \right) + P\left( {\overline B } \right) – P\left( {\overline {AB} } \right)$$ = 1 – 0,45 + 1 – 0,6 – \left( {1 – 0,3} \right) = 0,25$.

Câu 2. Một hộp phấn không bụi có dạng hình hộp chữ nhật, chiều cao hộp phấn bằng $8,2\;cm$ và đáy của nó có hai kích thước là $8,5\;cm;10,5\;cm$ (xem hình vẽ sau). Tìm góc phẳng nhị diện $\left[ {A,B’D’,A’} \right]$ (tính theo độ, làm tròn kết quả đến hàng phần chục).

Trả lời: $ \approx 51,14$

Trong mặt phẳng $\left( {A’B’C’D’} \right)$, kẻ $A’H \bot B’D’$ tại $H$.

Lời giải

Ta có: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{B’D’ \bot A’H} \\
{B’D’ \bot AA’\left( {\;do\;AA’ \bot \left( {A’B’C’D’} \right)} \right)}
\end{array} \Rightarrow B’D’ \bot \left( {AA’H} \right) \Rightarrow B’D’ \bot AH} \right.$.

Do đó $\widehat {AHA’}$ là góc phẳng nhị diện $\left[ {A,B’D’,A’} \right]$.

Tam giác $A’B’D’$ vuông tại $A’$ có đường cao $A’H$ nên

$\frac{1}{{A'{H^2}}} = \frac{1}{{A'{B^{‘2}}}} + \frac{1}{{A'{D^{‘2}}}} \Rightarrow A’H = \frac{{A’B’ \cdot A’D’}}{{\sqrt {A'{B^{‘2}} + A'{D^{‘2}}} }} = \frac{{357}}{{2\sqrt {730} }}$.

Tam giác $AHA’$ vuông tại $A’$ có:

$tan\widehat {AHA’} = \frac{{AA’}}{{A’H}} = \frac{{8,2}}{{\frac{{357}}{{2\sqrt {730} }}}} \Rightarrow \widehat {AHA’} \approx 51,{14^ \circ }$

Câu 3. Một cái hộp hình lập phương, bên trong nó đựng một mô hình đồ chơi có dạng hình chóp tứ giác đều mà đỉnh của hình chóp đó trùng với tâm của một mặt chiếc hộp, giả sử hình vuông đáy của hình chóp trùng với một mặt của chiếc hộp (mặt này cùng với mặt chứa đỉnh hình chóp là hai mặt đối nhau). Biết cạnh của chiếc hộp bằng $30\;cm$, hãy tính thể tích phần không gian bên trong chiếc hộp không bị chiếm bởi mô hình đồ chơi dạng hình chóp (mô hình đồ chơi được làm bởi chất liệu nhựa đặc bên trong).

Trả lời: $18000\left( {\;c{m^3}} \right)$

Lời giải

Thể tích cái hộp (khối lập phương) là: ${V_1} = {30^3} = 27000\left( {\;c{m^3}} \right)$.

Xét đồ chơi có dạng hình chóp tứ giác đều, chiều cao của hình chóp bằng với một cạnh của hình lập phương, hay $h = 30\;cm$, đáy của hình chóp có diện tích $S = {30^2} = 900\;c{m^2}$.

Thể tích khối đồ chơi (khối chóp tứ giác đều) là:

${V_2} = \frac{1}{3}Sh = \frac{1}{3} \cdot 900 \cdot 30 = 9000\left( {\;c{m^3}} \right)$.

Thể tích phần không gian bên trong chiếc hộp không bị chiếm bởi mô hình đồ chơi dạng hình chóp:

$V = {V_1} – {V_2} = 27000 – 9000 = 18000\left( {\;c{m^3}} \right)$.

Câu 4. Theo số liệu của tổng cục thống kê, dân số Việt Nam năm 2015 là 91,7 triệu người. Giả sử tỉ lệ tăng dân số hàng năm của Việt Nam trong giai đoạn 2015-2040 ở mức không đổi 1,1% . Hỏi đến năm bao nhiêu dân số Việt Nam đạt mức 113 triệu người?

Trả lò̀i: 2034

Lời giải

Giả sử sau $n$ năm dân số Việt Nam là ${113.10^6}$ ( người).

$ \Rightarrow 113 \cdot {10^6} = 91,7 \cdot {10^6}.{(1 + 1,1\% )^n} \Leftrightarrow {(1,01)^n} = \frac{{1130}}{{917}} \Leftrightarrow n = {log_{1,011}}\frac{{1130}}{{917}} = 19$

Vậy đến năm 2034 thì dân số Việt Nam là 113 triệu người.

Câu 5. Gọi $M\left( {{x_0};{y_0}} \right)$ là điểm trên đồ thị hàm số $y = {x^3} – 3{x^2} – 1$ mà tiếp tuyến tại đó có hệ số góc bé nhất trong các tiếp tuyến của đồ thị hàm số. Khi đó $x_0^2 + y_0^2$ bằng bao nhiêu?

Trả lời: 10

Lời giải

Ta có $y’ = 3{x^2} – 6x$

Suy ra hệ số góc $k = 3x_0^2 – 6{x_0}$

Ta có $3x_0^2 – 6{x_0} \geqslant – 3$ suy ra ${k_{min}} = – 3$ khi ${x_0} = 1$.

Từ đó suy ra ${y_0} = – 3$

Vậy $x_0^2 + y_0^2 = {1^2} + {( – 3)^2} = 10$.

Câu 6. Tính đạo hàm của hàm số $f\left( x \right) = si{n^2}2x – cos3x$.

Trả lời: $ = 2sin4x + 3sin3x$

Lời giải

${f^\prime }(x) = 2\sin 2x \cdot {(\sin 2x)^\prime } + 3\sin 3x$

$ = 2 \cdot 2 \cdot \sin 2x \cdot \cos 2x + 3\sin 3x = 2\sin 4x + 3\sin 3x$

Tài liệu đính kèm

  • De-on-thi-HK2-Toan-11-Canh-dieu-De-3-hay.docx

    379.49 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm