[100 Đề Kiểm Tra Học Kỳ 2 Toán 11] Đề Thi Học Kỳ 2 Toán 11 Cánh Diều Giải Chi Tiết-Đề 1

Bài Giới Thiệu Chi Tiết: Đề Thi Học Kỳ 2 Toán 11 Cánh Diều Giải Chi Tiết - Đề 1 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc phân tích và giải chi tiết một đề thi học kỳ 2 môn Toán lớp 11 theo chương trình Cánh Diều. Mục tiêu chính là giúp học sinh ôn tập lại toàn bộ kiến thức trọng tâm của chương trình học kỳ 2, củng cố kỹ năng làm bài thi và rèn luyện tư duy logic trong giải toán. Qua việc giải chi tiết từng câu hỏi, bài học giúp học sinh nắm vững cách tiếp cận và giải quyết các dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn tập và củng cố các kiến thức, kỹ năng sau:

Các dạng toán về hàm số: Hàm số lượng giác, hàm số mũ và logarit, các bài toán liên quan đến đồ thị hàm số. Các dạng toán về phương trình và bất phương trình: Phương trình lượng giác, phương trình mũ và logarit, bất phương trình. Các dạng toán về hình học: Hình học phẳng, hình học không gian (nếu có). Kỹ năng giải bài toán: Phân tích đề bài, lựa chọn phương pháp giải phù hợp, trình bày lời giải một cách rõ ràng và chính xác. Kỹ năng vận dụng kiến thức: Áp dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài toán thực tế. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được tổ chức theo cấu trúc giải chi tiết từng câu hỏi của đề thi. Mỗi câu hỏi sẽ được phân tích cẩn thận, kèm theo lời giải chi tiết, các bước giải được trình bày rõ ràng, dễ hiểu. Bên cạnh đó, bài học sẽ sử dụng các ví dụ minh họa, giúp học sinh dễ dàng hình dung và nắm bắt các phương pháp giải. Bài học cũng sẽ chú trọng đến việc hướng dẫn học sinh cách phân tích đề bài, lựa chọn phương pháp giải phù hợp, và cách trình bày lời giải một cách khoa học.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức và kỹ năng được học trong bài học này có thể được ứng dụng trong nhiều tình huống thực tế, như:

Giải quyết các bài toán liên quan đến mô hình hàm số trong kinh tế, khoa học tự nhiên.
Giải quyết các bài toán hình học trong thiết kế, kiến trúc.
Phân tích và giải quyết các vấn đề trong cuộc sống hàng ngày.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này kết nối với các bài học khác trong chương trình học kỳ 2 môn Toán 11 Cánh Diều, giúp học sinh hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học. Bài học sẽ tập trung vào các nội dung trọng tâm, giúp học sinh ôn tập hiệu quả.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả với bài học này, học sinh nên:

Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi. Phân tích đề bài: Xác định các kiến thức liên quan và lựa chọn phương pháp giải phù hợp. Làm theo từng bước: Thực hiện từng bước giải một cách cẩn thận và chính xác. Kiểm tra lại kết quả: Kiểm tra lại kết quả tính toán và lời giải. Tìm hiểu thêm: Nếu gặp khó khăn, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu khác hoặc hỏi giáo viên. Làm bài tập: Luyện tập giải các bài toán tương tự để củng cố kiến thức và kỹ năng. Từ khóa:

1. Đề thi
2. Học kỳ 2
3. Toán 11
4. Cánh Diều
5. Giải chi tiết
6. Hàm số
7. Phương trình
8. Bất phương trình
9. Hình học
10. Lượng giác
11. Mũ và logarit
12. Đồ thị
13. Phương pháp giải
14. Kiến thức trọng tâm
15. Ứng dụng thực tế
16. Kỹ năng làm bài
17. Hệ thống kiến thức
18. Ôn tập
19. Bài tập
20. Ví dụ
21. Giải toán
22. Phân tích đề
23. Trình bày lời giải
24. Kiểm tra
25. Kiến thức
26. Kỹ năng
27. Chương trình
28. Học kỳ
29. Môn Toán
30. Giải đáp
31. Cánh Diều
32. Toán 11
33. Ôn tập học kỳ 2
34. Luyện tập
35. Hướng dẫn
36. Bài tập nâng cao
37. Bài tập cơ bản
38. Phương pháp học tập
39. Tài liệu học tập
40. Download file

Đề thi học kỳ 2 Toán 11 Cánh diều giải chi tiết-Đề 1 được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 5 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm)

Câu 1. Cho mẫu số liệu ghép nhóm về tuổi thọ (đơn vị tính là năm) của một loại bóng đèn mới như sau

Số trung bình của mẫu số liệu là

A. $5,0$ . B. $5,32$ . C. $5,75$. D. $6,5$ .

Câu 2. Cho $A,B$ là hai biến cố xung khắc. Đẳng thức nào sau đây đúng?

A. $A \cup B = \Omega $. B. $B \subset A$. C. $A \cap B = \emptyset $. D. $A = B$.

Câu 3. Cho hai biến cố $A$ và $B$. Nếu việc xảy ra hay không xảy ra của biến cố này không ảnh hưởng đến xác suất xảy ra của biến cố kia thì hai biến cố $A$ và $B$ được gọi là

A. Xung khắc với nhau. B. Biến cố đối của nhau.

C. Độc lập với nhau. D. Không giao với nhau.

Câu 4. Một hộp chứa 5 viên bi xanh và 3 viên bi đỏ có cùng kích thước và khối lượng. Lấy ra ngẫu nhiên đồng thời 2 viên bi từ hộp. Gọi $A$ là biến cố “Hai viên bi lấy ra đều có màu xanh”, $B$ là biến cố “Hai viên bi lấy ra đều có màu đỏ”. Mô tả bằng lời biến cố $A \cup B$

A. “Hai viên bi lấy ra có cùng màu”.

B. “Hai viên bi lấy ra có khác màu”.

C. “Hai viên bi lấy ra có màu bất kì”.

D. “Hai viên bi lấy ra chỉ có màu xanh”.

Câu 5. Trong một kì thi có $60\% $ thí sinh đỗ. Hai bạn $A,B$ cùng dự kì thi đó. Xác suất để chỉ có một bạn thi đỗ là

A. 0,24 . B. 0,36 . C. 0,16 . D. 0,48 .

Câu 6. Rút gọn biểu thức $P = {x^{\frac{1}{3}}} \cdot \sqrt[6]{x}$ với $x > 0$.

A. $P = {x^{\frac{1}{8}}}$. B. $P = {x^2}$. C. $P = \sqrt x $. D. $P = {x^{\frac{2}{9}}}$.

Câu 7. Cho các số thực $a,b,m,n$ với $(a,b > 0)$. Tìm mệnh đề sai.

A. $\sqrt {{a^2}} = a$ B. ${\left( {\frac{a}{b}} \right)^m} = {a^m} \cdot {b^{ – m}}$. B. ${\left( {{a^m}} \right)^n} = {a^{m + n}}$.

C. ${(ab)^m} = {a^m} \cdot {b^m}$.

Câu 8. Cho $a$ là số thực dương khác 1 . Tính $I = lo{g_{\sqrt a }}a$.

A. $I = \frac{1}{2}$. B. $I = 0$. C. $I = – 2$. D. $I = 2$.

Câu 9. Cho $a, b>0$ . Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng?

A. $ln\left( {a + b} \right) = lna + lnb$. B. $ln\left( {ab} \right) = lna \cdot lnb$. C. $ln\left( {{a^b}} \right) = lnb \cdot lna$. D. $ln\left( {ab} \right) = lna + lnb$.

Câu 10. Cho $a$ và $b$ là hai số thực dương thỏa mãn ${a^2}{b^3} = 16$. Giá trị của $2lo{g_2}a + 3lo{g_2}b$ bằng

A. 2 . B. 8 . C. 16 . D. 4 .

Câu 11. Đường cong trong hình vẽ bên là đồ thị của hàm số nào dưới đây?

A. $y = lo{g_2}x$. B. $y = {2^x}$. C. $y = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^x}$. D. $y = lo{g_{\frac{1}{2}}}x$.

Câu 12. Anh An gửi số tiền 58 triệu đồng vào một ngân hàng theo hình thức lãi kép và ổn định trong 9 tháng thì lĩnh về 61758000 đồng. Hỏi lãi suất ngân hàng hàng tháng là bao nhiêu? Biết rằng lãi suất không thay đổi trong thời gian gửi.

A. $0,8\% $. B. $0,6\% $. C. $0,7\% $. D. $0,5\% $.

Câu 13. Tích tất cả các nghiệm của phương trình ${2^{{x^2} + x}} = 4$ bằng

A. 2 . B. 3 . C. -2 . D. -1 .

Câu 14. Tập nghiệm của bất phương trình $\log ({x^2} – 4x + 5) > 1$ là

A. $\left( { – 1;5} \right)$ B. ${{\left( { – \infty ; – 1} \right)}}$. C. $\left( {5; + \infty } \right)$. D. $\left( { – \infty ; – 1} \right) \cup \left( {5; + \infty } \right)$.

Câu 15. Một người gửi tiết kiệm 200 triệu đồng với lãi suất $5\% $ một năm và lãi hàng năm được nhập vào vốn. Sau ít nhất bao nhiêu năm nhận được số tiền nhiều hơn 300 triệu đồng?

A. 8 năm. B. 9 năm. C. 10 năm. D. 11 năm.

Câu 16. Cho hàm số $y = f(x)$ có đạo hàm tại ${x_0}$ là ${f^\prime }\left( {{x_0}} \right)$. Khẳng định nào sau đây sai?

A. ${f^\prime }\left( {{x_0}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{f(x) – f\left( {{x_0}} \right)}}{{x – {x_0}}}$ B. ${f^\prime }\left( {{x_0}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{f\left( {x + {x_0}} \right) – f\left( {{x_0}} \right)}}{{x – {x_0}}}$.

C. ${f^\prime }\left( {{x_0}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{h \to 0} \frac{{f\left( {{x_0} + h} \right) – f\left( {{x_0}} \right)}}{h}$. D. ${f^\prime }\left( {{x_0}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{\Delta x \to 0} \frac{{f\left( {{x_0} + \Delta x} \right) – f\left( {{x_0}} \right)}}{{\Delta x}}$.

Câu 17. Cho $f(x) = {x^{2018}} – 1009{x^2} + 2019x$. Giá trị của $\mathop {\lim }\limits_{\Delta x \to 0} \frac{{f(\Delta x + 1) – f(1)}}{{\Delta x}}$ bằng:

A. 1009 B. 1008 C. 2018 D. 2019

Câu 18. Một chất điểm chuyển động theo phương trình $s\left( t \right) = {t^2}$, trong đó $t > 0,t$ tính bằng giây và $s\left( t \right)$ tính bằng mét. Tính vận tốc của chất điểm tại thời điểm $t = 2$ giây.

A. $2\;m/s$. B. $3\;m/s$. C. $4\;m/s$. D. $5\;m/s$.

Câu 19. Đạo hàm của hàm số $y = {x^2}$ là

A. $2x$. B. 0 C. 1 . D. 2 .

Câu 20. Đạo hàm của hàm số $y = cosx$ là

A. $sinx$. B. $ – sinx$. C. $tanx$. D. $ – cotx$.

Câu 21. Tìm đạo hàm của hàm số $y = \frac{{{x^4}}}{2} + \frac{{2{x^3}}}{3} – \frac{1}{x} + 8$

A. $y’ = 2{x^3} + 2{x^2} – \frac{1}{{{x^2}}} + 1$. B. $y’ = 2{x^3} + 2{x^2} – \frac{1}{{{x^2}}}$. C. $y’ = 2{x^3} + 2{x^2} – 1$. D. $y’ = 2{x^3} + 2{x^2} + \frac{1}{{{x^2}}}$.

Câu 22. Một vật chuyển động có phương trình $s\left( t \right) = \frac{1}{3}{t^3} – 3{t^2} + 36t$, trong đó $t > 0$ và tính bằng giây $\left( s \right)$ và $s\left( t \right)$ tính bằng mét $\left( m \right)$. Tính vận tốc tại thời điểm gia tốc triệt tiêu.

A. $27\left( {\;m/s} \right)$. B. $0\left( {\;m/s} \right)$. C. $63\left( {\;m/s} \right)$. D. $90\left( {\;m/s} \right)$.

Câu 23. Đạo hàm cấp hai của hàm số $y = sinx$ là

A. $ – sinx$. B. $cosx$. C. $sinx$. D. $ – cosx$.

Câu 24. Đạo hàm cấp hai của hàm số  $y = \ln x + {x^2}$ là

A. $y” = \frac{1}{x} + 2x$. B. $y” = – \frac{1}{{{x^2}}} + 2$. C. $y” = \frac{1}{{{x^2}}} + 2$. D. $y” = – \frac{1}{x} + 2x$.

Câu 25. Cho hình hộp chữ nhật $ABCD \cdot A’B’C’D’$. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?

A. $A’C’ \bot BB’$. B. $A’C’ \bot BD$. C. $A’C’//AC$. D. $A’C’ \bot DD’$.

Câu 26. Cho hình chóp $S \cdot ABCD$ có $ABCD$ là hình chữ nhật và $SA \bot \left( {ABCD} \right)$. Mệnh đề nào dưới đây đúng ?

A. $AB \bot \left( {SAD} \right)$. B. $BC \bot \left( {SAD} \right)$. C. $AC \bot \left( {SAD} \right)$. D. $BD \bot \left( {SAD} \right)$.

Câu 27. Cho hình chóp $S.ABC$ có $SA \bot \left( {ABC} \right)$ (như hình vẽ minh hoạ). Khi đó góc giữa đường thẳng $SB$ và mặt phẳng $\left( {ABC} \right)$ bằng góc nào sau đây?

A. $\widehat {SAB}$. B. $\widehat {ASB}$. C. $\widehat {SBC}$. D. $\widehat {SBA}$.

Câu 28. Cho hình chóp $S \cdot ABC$ có đáy $ABC$ là tam giác vuông cân tại $A$ và $AB = a\sqrt 2 $. Biết $SA \bot \left( {ABC} \right)$ và $SA = a$. Số đo góc nhị diện $\left[ {S,BC,A} \right]$ là

A. ${30^ \circ }$. B. ${45^ \circ }$. C. ${60^ \circ }$. D. ${90^ \circ }$.

Câu 29. Tìm mệnh đề sai trong các mệnh đề sau

A. Hai mặt phẳng phân biệt cùng vuông góc với một mặt phẳng thì giao tuyến của chúng nếu có cũng vuông góc với mặt phẳng thứ ba đó.

B. Hai mặt phẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thì song song với nhau.

C. Nếu hai mặt phẳng vuông góc với nhau thì mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng này và vuông góc với giao tuyến đều vuông góc với mặt phẳng kia.

D. Hai mặt phẳng phân biệt cùng vuông góc với mặt phẳng thứ ba thì song song với nhau.

Câu 30. Cho hình chóp $S \cdot ABCD$ có $ABCD$ là hình vuông, $SA$ vuông góc với mặt phẳng đáy. Mặt phẳng $\left( {ABCD} \right)$ vuông góc với mặt phẳng nào dưới đây?

A. $\left( {SAC} \right)$. B. $\left( {SBD} \right)$. C. $\left( {SCD} \right)$. D. $\left( {SBC} \right)$.

Câu 31. Cho hình chóp $S \cdot ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình vuông. Tam giác $SAB$ là tam giác đều nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng đáy. Trong số các mặt phẳng chứa mặt đáy và các mặt bên của hình chóp, có bao nhiêu mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng ${(SAB)_{?\;}}$

A. 1 . B. 2 . C. 3 . D. 4 .

Câu 32. Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy là hình vuông , $SA$ vuông góc với đáy. Khoảng cách từ $S$ đến mặt phẳng $\left( {ABCD} \right)$là

A. $SA$. B. $SB$. C. $SC$. D. $SD$.

Câu 33. Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình chữ nhật, $SA \bot \left( {ABCD} \right),AB = a$ và $SB = \sqrt 2 a$. Khoảng cách từ điểm $S$ đến mặt phẳng $\left( {ABCD} \right)$ bằng

A. $a$. B. $\sqrt 2 a$. C. $2a$. D. $\sqrt 3 a$.

Câu 34. Cho hình lập phương $ABCD \cdot A’B’C’D’$ có cạnh bằng 1 . Tính khoảng cách $d$ từ điểm $A$ đến mặt phẳng $\left( {BDA’} \right)$.

A. $d = \frac{{\sqrt 3 }}{3}$. B. $d = \frac{{\sqrt 6 }}{4}$. C. $d = \frac{{\sqrt 2 }}{2}$. D. $d = \sqrt 3 $.

Câu 35. Mặt bên của hình lăng trụ là:

A. Tam giác. B. Hình bình hành. C. Hình chữ nhật. D. Hình thang.

II. TỰ LUẬN (3 điểm)

Bài 1. (1 điểm) Sau khi có kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPT thì xác suất để An đậu NV1 vào trường Đại học $Y$ Dược $TPHCM$ là $97\% $ và Bình đậu $NV1$ vào trường Đại học Bách Khoa TPHCM là $96\% $. Tính xác suất để ít nhất có một trong hai bạn đậu NV1.

Bài 2. (1,0 điểm) Cho hình chóp $S \cdot ABCD$ có đáy là hình chữ nhật, $AB = a,AD = 2a$. Tam giác $SAB$ cân tại $S$ và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Góc giữa đường thẳng $SC$ và mặt phẳng $\left( {ABCD} \right)$ bằng . Tính thể tích của khối chóp $S.ABCD$.

Bài 3. (1,0 điểm) Có bao nhiêu số nguyên $x$ thỏa mãn $\left( {{3^x} – 27} \right)\left( {log_3^2x – 7lo{g_3}x + 10} \right) < 0$ ?

ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT

I. Bảng đáp án trắc nghiệm

1. B 2. C 3. C 4. A 5. D 6. C 7. C
8. D 9. D 10. D 11. D 12. C 13. C 14. D
15. B 16. B 17. D 18. C 19. A 20. B 21. D
22. A 23. A 24. B 25. B 26. A 27. D 28. B
29. D 30. A 31. C 32. A 33. A 34. A 35. B

II. Lời giải chi tiết trắc nghiệm

Câu 1. Cho mẫu số liệu ghép nhóm về tuổi thọ (đơn vị tính là năm) của một loại bóng đèn mới như sau

Tuổi thọ [2; 3,5) [3,5; 5) [5; 6,5) [6,5; 8)
Số bóng đèn 8 22 35 15

Số trung bình của mẫu số liệu là [6,5; 8)

A. 5,0 .

B. 5,32 .

C. 5,75 .

D. 6,5 .

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Giá trị đại diện của nhóm $\left[ {2;3,5} \right)$ là 2,75 .

Giá trị đại diện của nhóm $\left[ {3,5;5} \right)$ là 4,25 .

Giá trị đại diện của nhóm $\left[ {5;6,5} \right)$ là 5,75.

Giá trị đại diện của nhóm $\left[ {6,5;8} \right)$ là 7,25 .

Giá trị trung bình của mẫu số liệu là

$\overline x = \frac{{2,75.8 + 4,25 \cdot 22 + 5,75 \cdot 35 + 7,25 \cdot 15}}{{80}} \approx 5,32$.

Câu 2. Cho $A,B$ là hai biến cố xung khắc. Đẳng thức nào sau đây đúng?

A. $A \cup B = \Omega $.

B. $B \subset A$.

C. $A \cap B = \emptyset $.

D. $A = B$.

Lời giải

Đáp án đúng là: C

$A,B$ là hai biến cố xung khắc thì $A \cap B = \emptyset $.

Câu 3. Cho hai biến cố $A$ và $B$. Nếu việc xảy ra hay không xảy ra của biến cố này không ảnh hưởng đến xác suất xảy ra của biến cố kia thì hai biến cố $A$ và $B$ được gọi là

A. Xung khắc với nhau.

B. Biến cố đối của nhau.

C. Độc lập với nhau.

D. Không giao với nhau.

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Nếu việc xảy ra hay không xảy ra của biến cố này không ảnh hưởng đến xác suất xảy ra của biến cố kia thì hai biến cố $A$ và $B$ được gọi là độc lập với nhau.

Câu 4. Một hộp chứa 5 viên bi xanh và 3 viên bi đỏ có cùng kích thước và khối lượng. Lấy ra ngẫu nhiên đồng thời 2 viên bi từ hộp. Gọi $A$ là biến cố “Hai viên bi lấy ra đều có màu xanh”, $B$ là biến cố “Hai viên bi lấy ra đều có màu đỏ”. Mô tả bằng lời biến cố $A \cup B$

A. “Hai viên bi lấy ra có cùng màu”.

B. “Hai viên bi lấy ra có khác màu”.

C. “Hai viên bi lấy ra có màu bất kì”.

D. “Hai viên bi lấy ra chỉ có màu xanh”.

Lời giải

Đáp án đúng là: A

$A \cup B$ : “Hai viên bi lấy ra có cùng màu”.

Câu 5. Trong một kì thi có $60\% $ thí sinh đỗ. Hai bạn $A,B$ cùng dự kì thi đó. Xác suất để chỉ có một bạn thi đỗ là

A. 0,24 .

B. 0,36 .

C. 0,16 .

D. 0,48 .

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Gọi biến cố A: “Học sinh A thi đỗ”.

Biến cố B: “Học sinh B thi đỗ”.

Biến cố C: “Chỉ có một bạn thi đỗ”.

Theo đề, ta có: $P(A) = P(B) = 0,6 \Rightarrow P(\bar A) = P(\bar B) = 0,4$.

Khi đó ta có $C = A\bar B \cup \bar AB$.

Do đó $P(C) = P(A\bar B \cup \bar AB) = P(A\bar B) + P(\bar AB) = P(A) \cdot P(\bar B) + P(\bar A) \cdot P(B)$

$ = 0,6 \cdot 0,4 + 0,4 \cdot 0,6 = 0,48$.

Câu 6. Rút gọn biểu thức $P = {x^{\frac{1}{3}}} \cdot \sqrt[6]{x}$ với $x > 0$.

A. $P = {x^{\frac{1}{8}}}$.

B. $P = {x^2}$.

C. $P = \sqrt x $.

D. $P = {x^{\frac{2}{9}}}$.

Lời giải

Đáp án đúng là: C

$P = {x^{\frac{1}{3}}} \cdot \sqrt[6]{x} = {x^{\frac{1}{3}}} \cdot {x^{\frac{1}{6}}} = {x^{\frac{1}{2}}} = \sqrt x $.

Câu 7. Cho các số thực $a,b,m,n$ với $(a,b > 0)$. Tìm mệnh đề sai.

A. $\sqrt {{a^2}} = a$.

B. ${\left( {\frac{a}{b}} \right)^m} = {a^m} \cdot {b^{ – m}}$.

C. ${\left( {{a^m}} \right)^n} = {a^{m + n}}$.

D. ${(ab)^m} = {a^m} \cdot {b^m}$.

Lời giải

Đáp án đúng là: C

${\left( {{a^m}} \right)^n} = {a^{mn}}$.

Câu 8. Cho $a$ là số thực dương khác 1 . Tính $I = lo{g_{\sqrt a }}a$.

A. $I = \frac{1}{2}$.

B. $I = 0$.

C. $I = – 2$.

D. $I = 2$.

Lời giải

Đáp án đúng là: D

$I = lo{g_{\sqrt a }}a = 2lo{g_a}a = 2$.

Câu 9. Cho $a, b>$ . Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng?

A. $ln\left( {a + b} \right) = lna + lnb$.

B. $ln\left( {ab} \right) = lna \cdot lnb$.

C. $ln\left( {{a^b}} \right) = lnb \cdot lna$.

D. $ln\left( {ab} \right) = lna + lnb$.

Lời giải

Đáp án đúng là: D

$ln\left( {ab} \right) = lna + lnb$

Câu 10. Cho $a$ và $b$ là hai số thực dương thỏa mãn ${a^2}{b^3} = 16$. Giá trị của $2lo{g_2}a + 3lo{g_2}b$ bằng

A. 2 .

B. 8 .

C. 16 .

D. 4 .

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Ta có ${a^2}{b^3} = 16$

$ \Leftrightarrow lo{g_2}{a^2}{b^3} = lo{g_2}16$

$ \Leftrightarrow lo{g_2}{a^2} + lo{g_2}{b^3} = 4$

$ \Leftrightarrow 2lo{g_2}a + 3lo{g_2}b = 4$.

Câu 11. Đường cong trong hình vẽ bên là đồ thị của hàm số nào dưới đây?

A. $y = lo{g_2}x$.

B. $y = {2^x}$.

C. $y = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^x}$.

D. $y = lo{g_{\frac{1}{2}}}x$.

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Đây là dạng của đồ thị hàm số $y = lo{g_a}x$.

Đây là hàm nghịch biến do đó đây là đồ thị của hàm số $y = lo{g_{\frac{1}{2}}}x$.

Câu 12. Anh An gửi số tiền 58 triệu đồng vào một ngân hàng theo hình thức lãi kép và ổn định trong 9 tháng thì lĩnh về 61758000 đồng. Hỏi lãi suất ngân hàng hàng tháng là bao nhiêu? Biết rằng lãi suất không thay đổi trong thời gian gửi.

A. $0,8\% $.

B. $0,6\% $.

C. $0,7\% $.

D. $0,5\% $.

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Áp dụng công thức ${A_n} = {A_0}{(1 + r)^n}$ với $n$ là số kỳ hạn, ${A_0}$ là số tiền ban đầu, ${A_n}$ là số tiền có được sau $n$ kỳ hạn, $r$ là lãi suất.

Suy ra

${A_9} = {A_0}{(1 + r)^9} \Rightarrow r = \sqrt[9]{{\frac{{{A_9}}}{{{A_0}}}}} – 1 = \sqrt[9]{{\frac{{61758000}}{{58000000}}}} – 1 \approx 0,7\% $

Câu 13. Tích tất cả các nghiệm của phương trình ${2^{{x^2} + x}} = 4$ bằng

A. 2 .

B. 3 .

C. -2 .

D. -1 .

Lời giải

Đáp án đúng là: C

${2^{{x^2} + x}} = 4 \Leftrightarrow {2^{{x^2} + x}} = {2^2} \Leftrightarrow {x^2} + x = 2 \Leftrightarrow {x^2} + x – 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = – 2} \\
{x = 1.}
\end{array}} \right.$

Vậy tích các nghiệm của phương trình là -2 .

Câu 14. Tập nghiệm của bất phương trình $\log ({x^2} – 4x + 5) > 1$ là

A. $\left( { – 1;5} \right)$

B. ${\;^{\left( { – \infty ; – 1} \right)}}$.

C. $\left( {5; + \infty } \right)$.

D. $\left( { – \infty ; – 1} \right) \cup \left( {5; + \infty } \right)$.

Lời giải

Đáp án đúng là: D

$log\left( {{x^2} – 4x + 5} \right) > 1 \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x^2} – 4x + 5 > 0} \\
{{x^2} – 4x + 5 > 10}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{{(x – 2)}^2} + 1 > 0} \\
{\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{x > 5} \\
{x < – 1}
\end{array}} \right.}
\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x > 5} \\
{x < – 1.}
\end{array}} \right.} \right.} \right.$

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là $\left( { – \infty ; – 1} \right) \cup \left( {5; + \infty } \right)$.

Câu 15. Một người gửi tiết kiệm 200 triệu đồng với lãi suất $5\% $ một năm và lãi hàng năm được nhập vào vốn. Sau ít nhất bao nhiêu năm nhận được số tiền nhiều hơn 300 triệu đồng?

A. 8 năm.

B. 9 năm.

C. 10 năm.

D. 11 năm.

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Số tiền người đó nhận được sau n năm là $A = 200.1,{05^n}$ (triệu đồng).

Để nhận được số tiền nhiều hơn 300 triệu đồng thì

Vậy sau ít nhất 9 năm người đó nhận được số tiền nhiều hơn 300 triệu đồng.

Câu 16. Cho hàm số $y = f(x)$ có đạo hàm tại ${x_0}$ là ${f^\prime }\left( {{x_0}} \right)$. Khẳng định nào sau đây sai?

A. ${f^\prime }\left( {{x_0}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{f(x) – f\left( {{x_0}} \right)}}{{x – {x_0}}}$ B. ${f^\prime }\left( {{x_0}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{f\left( {x + {x_0}} \right) – f\left( {{x_0}} \right)}}{{x – {x_0}}}$.

C. ${f^\prime }\left( {{x_0}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{h \to 0} \frac{{f\left( {{x_0} + h} \right) – f\left( {{x_0}} \right)}}{h}$. D. ${f^\prime }\left( {{x_0}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{\Delta x \to 0} \frac{{f\left( {{x_0} + \Delta x} \right) – f\left( {{x_0}} \right)}}{{\Delta x}}$.

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Dựa vào định nghĩa đạo hàm, ta có đáp án $B$ là đáp án sai.

Câu 17. Cho $f(x) = {x^{2018}} – 1009{x^2} + 2019x$. Giá trị của $\mathop {\lim }\limits_{\Delta x \to 0} \frac{{f(\Delta x + 1) – f(1)}}{{\Delta x}}$ bằng:

A. 1009

B. 1008

C. 2018

D. 2019

Lời giải

Đáp án đúng là: D

$\mathop {\lim }\limits_{\Delta x \to 0} \frac{{f(\Delta x + 1) – f(1)}}{{\Delta x}} = f'(1)$

Mà $f’\left( x \right) = 2018{x^{2017}} – 2018x + 2019$.

Do đó $f’\left( 1 \right) = {2018.1^{2017}} – 2018.1 + 2019 = 2019$.

Câu 18. Một chất điểm chuyển động theo phương trình $s\left( t \right) = {t^2}$, trong đó $t > 0,t$ tính bằng giây và $s\left( t \right)$ tính bằng mét. Tính vận tốc của chất điểm tại thời điểm $t = 2$ giây.

A. $2\;m/s$.

B. $3\;m/s$.

C. $4\;m/s$.

D. $5\;m/s$.

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Ta có $v\left( t \right) = s’\left( t \right) = 2t$.

Khi đó $v\left( 2 \right) = 2.2 = 4\left( {\;m/s} \right)$.

Câu 19. Đạo hàm của hàm số ${{y = {x^2}}}$ là

A. $2x$.

B. 0

C. 1 .

D. 2 .

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Ta có $y’ = {\left( {{x^2}} \right)’} = 2x$.

Câu 20. Đạo hàm của hàm số $y = cosx$ là

A. $sinx$.

B. $ – sinx$.

C. $tanx$.

D. $ – cotx$.

Lời giải

Đáp án đúng là: B

$y’ = {(cosx)’} = – sinx$.

Câu 21. Tìm đạo hàm của hàm số $y = \frac{{{x^4}}}{2} + \frac{{2{x^3}}}{3} – \frac{1}{x} + 8$

A. $y’ = 2{x^3} + 2{x^2} – \frac{1}{{{x^2}}} + 1$.

B. $y’ = 2{x^3} + 2{x^2} – \frac{1}{{{x^2}}}$.

C. $y’ = 2{x^3} + 2{x^2} – 1$.

D. $y’ = 2{x^3} + 2{x^2} + \frac{1}{{{x^2}}}$.

Lời giải

Đáp án đúng là: D

$y’ = 2{x^3} + 2{x^2} + \frac{1}{{{x^2}}}$.

Câu 22. Một vật chuyển động có phương trình $s\left( t \right) = \frac{1}{3}{t^3} – 3{t^2} + 36t$, trong đó $t > 0$ và tính bằng giây $\left( s \right)$ và $s\left( t \right)$ tính bằng mét $\left( m \right)$. Tính vận tốc tại thời điểm gia tốc triệt tiêu.

A. $27\left( {\;m/s} \right)$.

B. $0\left( {\;m/s} \right)$.

C. $63\left( {\;m/s} \right)$.

D. $90\left( {\;m/s} \right)$.

Lời giải

Đáp án đúng là: A

$v\left( t \right) = s’\left( t \right) = {t^2} – 6t + 36;a\left( t \right) = v’\left( t \right) = 2t – 6.\;$

Tại thời điểm gia tốc triệt tiêu, tức là $2t – 6 = 0 \Leftrightarrow t = 3$.

Khi đó $v\left( 3 \right) = {3^2} – 6.3 + 36 = 27\left( {\;m/s} \right)$.

Câu 23. Đạo hàm cấp hai của hàm số $y = sinx$ là

A. $ – sinx$.

B. $cosx$.

C. $sinx$.

D. $ – cosx$.

Lời giải

Đáp án đúng là: A

$y’ = {(sinx)’} = cosx;y” = {(cosx)’} = – sinx.\;$

Câu 24. Đạo hàm cấp hai của hàm số $y = \ln x + {x^2}$ là

A. $y” = \frac{1}{x} + 2x$.

B. $y” = – \frac{1}{{{x^2}}} + 2$.

C. $y” = \frac{1}{{{x^2}}} + 2$.

D. $y” = – \frac{1}{x} + 2x$.

Lời giải

Đáp án đúng là: B

$y’ = \frac{1}{x} + 2x;y” = – \frac{1}{{{x^2}}} + 2$.

Câu 25. Cho hình hộp chữ nhật $ABCD \cdot A’B’C’D’$. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?

A. $A’C’ \bot BB’$.

B. $A’C’ \bot BD$.

C. $A’C’//AC$.

D. $A’C’ \bot DD’$.

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Có $BB’ \bot \left( {A’B’C’D’} \right) \Rightarrow BB’ \bot A’C’$.

Có $AA’//CC’$ và $AA’ = CC’$ (do cùng song song và bằng $DD’$ ) nên $AA’C’C$ là hình bình hành.

Suy ra $AC//A’C’$.

$DD’ \bot \left( {A’B’C’D’} \right) \Rightarrow DD’ \bot A’C’$.

Câu 26. Cho hình chóp $S.ABCD$ có $ABCD$ là hình chữ nhật và $SA \bot \left( {ABCD} \right)$. Mệnh đề nào dưới đây đúng?

A. $AB \bot \left( {SAD} \right)$.

B. $BC \bot \left( {SAD} \right)$.

C. $AC \bot \left( {SAD} \right)$.

D. $BD \bot \left( {SAD} \right)$.

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Vì $SA \bot \left( {ABCD} \right) \Rightarrow SA \bot AB$ mà $AB \bot AD$ (do $ABCD$ là hình chữ nhật).

Do đó $AB \bot \left( {SAD} \right)$.

Câu 27. Cho hình chóp $S.ABC$ có $SA \bot \left( {ABC} \right)$ (như hình vẽ minh hoạ). Khi đó góc giữa đường thẳng $SB$ và mặt phẳng $\left( {ABC} \right)$ bằng góc nào sau đây?

A. $\widehat {SAB}$.

B. $\widehat {ASB}$.

C. $\widehat {SBC}$.

D. $\widehat {SBA}$.

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Vì $SA \bot \left( {ABC} \right)$ nên hình chiếu của $SB$ trên mặt phẳng $(ABC)$ là $AB$

Do đó góc giữa đường thẳng $SB$ và mặt phẳng $\left( {ABC} \right)$ bằng $\widehat {SBA}$.

Câu 28. Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy $ABC$ là tam giác vuông cân tại $A$ và $AB = a\sqrt 2 $. Biết $SA \bot \left( {ABC} \right)$ và $SA = a$. Số đo góc nhị diện $\left[ {S,BC,A} \right]$ là

A. ${30^ \circ }$.

B. ${45^ \circ }$.

C. ${60^ \circ }$.

D. ${90^ \circ }$.

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Kẻ $AM \bot BC$ tại $M$.

Có $SA \bot \left( {ABC} \right) \Rightarrow SA \bot BC$ mà $AM \bot BC \Rightarrow BC \bot \left( {SAM} \right) \Rightarrow BC \bot SM$.

Do đó $\left[ {S,BC,A} \right] = \$ MA$.

Vì $AM$ là đường cao của $\vartriangle ABC$ vuông cân tại $A$ nên ta có:

$\frac{1}{{A{M^2}}} = \frac{1}{{A{B^2}}} + \frac{1}{{A{C^2}}} = \frac{2}{{2{a^2}}} = \frac{1}{{{a^2}}} \Rightarrow AM = a$.

Mà $SA = a$ nên $\vartriangle SAM$ vuông cân tại $A$. Do đó $\widehat {SMA} = {45^ \circ }$.

Câu 29. Tìm mệnh đề sai trong các mệnh đề sau

A. Hai mặt phẳng phân biệt cùng vuông góc với một mặt phẳng thì giao tuyến của chúng nếu có cũng vuông góc với mặt phẳng thứ ba đó.

B. Hai mặt phẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thì song song với nhau.

C. Nếu hai mặt phẳng vuông góc với nhau thì mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng này và vuông góc với giao tuyến đều vuông góc với mặt phẳng kia.

D. Hai mặt phẳng phân biệt cùng vuông góc với mặt phẳng thứ ba thì song song với nhau.

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Hai mặt phẳng phân biệt cùng vuông góc với mặt phẳng thứ ba thì song song với nhau hoặc cắt nhau theo một giao tuyến vuông góc với mặt phẳng thứ ba.

Câu 30. Cho hình chóp $S \cdot ABCD$ có $ABCD$ là hình vuông, $SA$ vuông góc với mặt phẳng đáy.

Mặt phẳng $\left( {ABCD} \right)$ vuông góc với mặt phẳng nào dưới đây?

A. $\left( {SAC} \right)$.

B. $\left( {SBD} \right)$.

C. $\left( {SCD} \right)$.

D. $\left( {SBC} \right)$.

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Vì $ABCD$ là hình vuông nên $AC \bot BD$ mà $SA \bot BD$ (do $SA \bot \left( {ABCD} \right)$ ).

Do đó $BD \bot \left( {SAC} \right) \Rightarrow \left( {SAC} \right) \bot \left( {ABCD} \right)$.

Câu 31. Cho hình chóp $S \cdot ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình vuông. Tam giác $SAB$ là tam giác đều nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng đáy. Trong số các mặt phẳng chứa mặt đáy và các mặt bên của hình chóp, có bao nhiêu mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng $\left( {SAB} \right)$ ?

A. 1 .

B. 2 .

C. 3 .

D. 4 .

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Có $\left( {SAB} \right) \bot \left( {ABCD} \right)$.

Gọi $H$ là trung điểm của $AB$.

Vì $\vartriangle SAB$ dều nên $SH \bot AB$ mà $\left( {SAB} \right) \bot \left( {ABCD} \right)$ nên $SH \bot \left( {ABCD} \right)$.

Suy ra $SH \bot BC,SH \bot AD$.

Do $ABCD$ là hình vuông nên $BC \bot AB$ và $AD \bot AB$.

Vì $SH \bot BC$ và $BC \bot AB$ nên $BC \bot \left( {SAB} \right) \Rightarrow \left( {SBC} \right) \bot \left( {SAB} \right)$.

Vì $SH \bot AD$ và $AD \bot AB$ nên $AD \bot \left( {SAB} \right) \Rightarrow \left( {SAD} \right) \bot \left( {SAB} \right)$.

Câu 32. Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy là hình vuông , $SA$ vuông góc với đáy. Khoảng cách từ $S$ đến mặt phẳng $\left( {ABCD} \right)$là

A. $SA$.

B. $SB$.

C. $SC$.

D. $SD$.

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Do $\;SA \bot \left( {ABCD} \right) \Rightarrow d\left( {S,\left( {ABCD} \right)} \right) = SA$.

Câu 33. Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình chữ nhật, $SA \bot \left( {ABCD} \right),AB = a$ và $SB = \sqrt 2 a$. Khoảng cách từ điểm $S$ đến mặt phẳng $\left( {ABCD} \right)$ bằng

A. $a$.

B. $\sqrt 2 a$.

C. $2a$.

D. $\sqrt 3 a$.

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Vì $SA \bot \left( {ABCD} \right) \Rightarrow d\left( {S,\left( {ABCD} \right)} \right) = SA$.

Vì $SA \bot \left( {ABCD} \right)$ nên $SA \bot AB$.

Xét $\vartriangle SAB$ vuông tại $A$, có $SA = \sqrt {S{B^2} – A{B^2}} = \sqrt {2{a^2} – {a^2}} = a$.

Vậy $d\left( {S,\left( {ABCD} \right)} \right) = a$.

Câu 34. Cho hình lập phương $ABCD \cdot A’B’C’D’$ có cạnh bằng 1 . Tính khoảng cách $d$ từ điểm $A$ đến mặt phẳng $\left( {BDA’} \right)$.

A. $d = \frac{{\sqrt 3 }}{3}$.

B. $d = \frac{{\sqrt 6 }}{4}$.

C. $d = \frac{{\sqrt 2 }}{2}$.

D. $d = \sqrt 3 $.

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Gọi $O$ là tâm của hình vuông $ABCD$.

Ta có $\left. {\begin{array}{*{20}{r}}
{AO \bot BD} \\
{AA’ \bot BD}
\end{array}} \right\} \Rightarrow BD \bot \left( {AOA’} \right)$

Kẻ $AH \bot A’O$ tại $H$.

Vì $ \Rightarrow BD \bot AH$ mà $AH \bot A’O$ nên $AH \bot \left( {BDA’} \right)$.

Do đó $d\left( {A,\left( {BDA’} \right)} \right) = AH$.

Vì $ABCD$ là hình vuông cạnh bằng 1 nên $AC = \sqrt 2 \Rightarrow AO = \frac{{\sqrt 2 }}{2}$.

Xét $\vartriangle A’AO$ vuông tại $A$, có $\frac{1}{{A{H^2}}} = \frac{1}{{A{A^{‘2}}}} + \frac{1}{{A{O^2}}} = 1 + 2 = 3 \Rightarrow AH = \frac{{\sqrt 3 }}{3}$.

Câu 35. Mặt bên của hình lăng trụ là:

A. Tam giác.

B. Hình bình hành.

C. Hình chữ nhật.

D. Hình thang.

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Hình lăng trụ có các mặt bên là hình bình hành.

III. Lời giải tự luận

Bài 1. (1 điểm) Sau khi có kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPT thì xác suất để An đậu NV1 vào trường Đại học $Y$ Dược $TPHCM$ là $97\% $ và Bình đậu NV1 vào trường Đại học Bách Khoa TPHCM là $96\% $. Tính xác suất để ít nhất có một trong hai bạn đậu NV1.

Lời giải

Gọi $A$ là biến cố “An đậu NV1”; $B$ là biến cố “Bình đậu NV1”.

Khi đó $P(A) = 0,97;P(B) = 0,96$.

$P(\bar A\bar B) = P(\bar A)P(\bar B) = (1 – 0,97)(1 – 0,96) = 0,03.0,04 = 0,0012$

Xác suất cần tìm là: $1 – P(\bar A\bar B) = 1 – 0,0012 = 0,9988$.

Bài 2. (1,0 điểm) Cho hình chóp $S \cdot ABCD$ có đáy là hình chữ nhật, $AB = a,AD = 2a$. Tam giác $SAB$ cân tại $S$ và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Góc giữa đường thẳng $SC$ và mặt phẳng $\left( {ABCD} \right)$ bằng . Tính thể tích của khối chóp $S.ABCD$.

Ta có: ${S_{ABCD}} = AB \cdot AD = 2{a^2}$.

Gọi $M$ là trung điểm của $AB$, khi đó

$SM \bot AB \Rightarrow SM \bot \left( {ABCD} \right)$.

Do đó $\left( {SC,\left( {ABCD} \right)} \right) = \left( {SC,MC} \right) = SCM = {45^ \circ }$.

Khi đó

$SM = MC = \sqrt {B{C^2} + B{M^2}} = \sqrt {4{a^2} + \frac{{{a^2}}}{4}} = \frac{{a\sqrt {17} }}{2}.$

Vậy

${V_{S.ABCD}} = \frac{1}{3}SM \cdot {S_{ABCD}} = \frac{1}{3} \cdot \frac{{a\sqrt {17} }}{2} \cdot 2{a^2} = \frac{{{a^3}\sqrt {17} }}{3}.$

Bài 3. (1,0 điểm) Có bao nhiêu số nguyên $x$ thỏa mãn $\left( {{3^x} – 27} \right)\left( {log_3^2x – 7lo{g_3}x + 10} \right) < 0$ ?

Lời giải

Điều kiện: $x > 0$.

TH1: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{3^x} – 27 > 0} \\
{log_3^2x – 7lo{g_3}x + 10 < 0}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{3^x} > 27} \\
{2 < lo{g_3}x < 5}
\end{array}} \right.} \right.$

$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x > 3} \\
{9 < x < 243}
\end{array} \Leftrightarrow 9 < x < 243} \right.$.

Mà $x \in \mathbb{Z}$ nên $x \in \left\{ {10;11;12; \ldots ;242} \right\} \Rightarrow $ có 233 số nguyên thỏa mãn.

TH2: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{3^x} – 27 < 0} \\
{\log _3^2x – 7{{\log }_3}x + 10 > 0}
\end{array}} \right.$

$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x < 3} \\
{\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{{\log }_3}x > 5} \\
{{{\log }_3}x < 2}
\end{array}} \right.}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x < 3} \\
{\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x > 243} \\
{x < 9}
\end{array}} \right.}
\end{array}} \right.} \right. \Leftrightarrow x < 3$

Mà $x > 0$ nên $0 < x < 3$.

Vì $x \in \mathbb{Z} \Rightarrow x \in \left\{ {1;2} \right\} \Rightarrow $ có 2 số nguyên.

Vậy có tất cả 235 số nguyên $x$ thỏa mãn.

Tài liệu đính kèm

  • De-on-thi-HK2-Toan-11-Canh-Dieu-De-1-hay.docx

    353.01 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm