[100 Đề Kiểm Tra Học Kỳ 2 Toán 11] Đề Thi HK 2 Toán 11 Kết Nối Tri Thức Cấu Trúc Mới Giải Chi Tiết-Đề 4

Bài Giới Thiệu Chi Tiết về Đề Thi HK 2 Toán 11 Kết Nối Tri Thức - Cấu Trúc Mới - Giải Chi Tiết - Đề 4

1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc phân tích và giải chi tiết Đề Thi HK 2 Toán 11 Kết Nối Tri Thức - Cấu Trúc Mới - Đề 4. Mục tiêu chính là giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức và rèn kỹ năng giải đề thi học kì 2 môn Toán lớp 11 theo chương trình Kết Nối Tri Thức, cấu trúc mới. Bài học sẽ hướng dẫn học sinh cách tiếp cận, phân tích từng dạng bài, từ đó nâng cao khả năng giải quyết các vấn đề trong đề thi.

2. Kiến thức và kỹ năng

Qua bài học này, học sinh sẽ:

Hiểu rõ cấu trúc đề thi : Phân tích chi tiết cấu trúc đề thi học kỳ 2 Toán 11, bao gồm các dạng bài, số điểm của từng dạng, trọng tâm của đề. Nắm vững các kiến thức trọng tâm : Củng cố và ôn tập lại các kiến thức quan trọng trong chương trình Toán lớp 11, liên quan đến các dạng bài trong đề thi. Rèn kỹ năng giải bài tập : Học sinh sẽ được hướng dẫn chi tiết cách giải từng câu hỏi trong đề thi, bao gồm các bước giải, các công thức và phương pháp cần thiết. Phát triển tư duy logic : Bài học sẽ giúp học sinh phát triển tư duy logic, khả năng phân tích và tổng hợp thông tin để giải quyết các bài toán. Tìm hiểu các phương pháp giải nhanh : Giới thiệu một số phương pháp giải nhanh, hiệu quả để tiết kiệm thời gian trong quá trình làm bài thi. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp phân tích chi tiết từng câu hỏi trong đề thi. Mỗi câu hỏi sẽ được phân tích từ các khía cạnh sau:

Phân tích đề bài : Xác định yêu cầu, dữ liệu, các công thức liên quan.
Phân tích cách giải : Hướng dẫn các bước giải chi tiết, kèm theo các ví dụ minh họa.
Lấy ví dụ minh họa : Sử dụng ví dụ cụ thể để giải thích rõ ràng hơn các bước giải.
Bài tập tương tự : Kèm theo các bài tập tương tự để học sinh thực hành và luyện tập.
Phản hồi và hướng dẫn : Cung cấp lời giải chi tiết, phân tích điểm mạnh và điểm yếu của học sinh trong quá trình làm bài.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức và kỹ năng được học trong bài học này có thể được ứng dụng trực tiếp trong các tình huống thực tế sau:

Làm bài thi học kỳ 2 : Giúp học sinh làm tốt các bài thi học kỳ 2 môn Toán 11. Chuẩn bị cho các kỳ thi khác : Cung cấp nền tảng kiến thức và kỹ năng cần thiết cho các kỳ thi khác. Giải quyết các vấn đề trong cuộc sống : Kiến thức về phân tích và giải quyết vấn đề có thể được áp dụng vào nhiều tình huống khác nhau trong cuộc sống. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này kết nối với các bài học khác trong chương trình Toán 11 bằng cách:

Ôn tập lại các kiến thức cơ bản : Bài học sẽ nhắc lại các kiến thức cơ bản đã học ở các bài học trước.
Áp dụng kiến thức vào các bài tập khác nhau : Bài học sẽ cung cấp các ví dụ và bài tập liên quan đến các kiến thức trong chương trình học.
Phát triển tư duy hệ thống : Bài học sẽ giúp học sinh hình thành tư duy hệ thống về kiến thức Toán học.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh nên:

Đọc kỹ đề bài : Hiểu rõ yêu cầu của mỗi câu hỏi. Phân tích và lập luận : Phân tích đề bài và lập luận để tìm ra cách giải. Thực hành giải bài tập : Thực hành giải các bài tập tương tự để củng cố kiến thức. Xem lại lời giải : So sánh lời giải của mình với lời giải mẫu để tìm ra sai sót và rút kinh nghiệm. * Hỏi đáp với giáo viên : Hỏi giáo viên nếu có thắc mắc. Keywords liên quan:

1. Đề thi
2. Toán 11
3. Kết nối tri thức
4. Cấu trúc mới
5. Học kỳ 2
6. Giải chi tiết
7. Đề 4
8. Phương pháp giải
9. Kiến thức trọng tâm
10. Kỹ năng giải toán
11. Ứng dụng thực tế
12. Ôn tập
13. Bài tập
14. Phân tích đề
15. Lập luận
16. Tư duy logic
17. Phương pháp giải nhanh
18. Hàm số
19. Phương trình
20. Hệ phương trình
21. Hình học
22. Số phức
23. Ma trận
24. Tích phân
25. Lũy thừa
26. Phương trình mũ
27. Phương trình logarit
28. Dãy số
29. Giới hạn
30. Đạo hàm
31. Nguyên hàm
32. Phương trình vi phân
33. Hình học không gian
34. Vectơ
35. Phương trình mặt phẳng
36. Phương trình đường thẳng
37. Hình nón
38. Hình trụ
39. Hình cầu
40. Bài tập trắc nghiệm

Đề thi HK 2 Toán 11 Kết nối tri thức cấu trúc mới giải chi tiết-Đề 4 được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 3 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
Phần 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án chọn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phuơng án đúng nhất.

Câu 1. Với $a$ và $b$ là các số thực dương. Biểu thức $lo{g_a}\left( {{a^2}b} \right)$ bằng

A. $2 – lo{g_a}b$. B. $2 + lo{g_a}b$. C. $1 + 2lo{g_a}b$. D. $2lo{g_a}b$.

Câu 2. Tập nghiệm của bất phương trình $lo{g_{\frac{1}{2}}}\left( {{x^2} – x + 7} \right) > 0$ là

A. $\left( { – \infty ;2} \right) \cup \left( {3; + \infty } \right)$. B. $\left( { – \infty ;2} \right)$. C. $\left( {2;3} \right)$. D. $\left( {3; + \infty } \right)$.

Câu 3. Cho hình chóp $S \cdot ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình thoi tâm $O,SA \bot \left( {ABCD} \right)$. Tìm khẳng định sai?

A. $AD \bot SC$. B. $SC \bot BD$. C. $SA \bot BD$. D. $SO \bot BD$.

Câu 4. Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình chữ nhật, $AB = 2a,AD = a$. $SA$ vuông góc với mặt phẳng đáy. $SA = a\sqrt 3 $. Cosin của góc giữa $SC$ và mặt đáy bằng:

A. $\frac{{\sqrt 5 }}{4}$. B. $\frac{{\sqrt 7 }}{4}$. C. $\frac{{\sqrt 6 }}{4}$. D. $\frac{{\sqrt {10} }}{4}$.

Câu 5. Cho hình chóp $S \cdot ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình chữ nhật, $AB = a,AD = a\sqrt 2 $, $SA \bot \left( {ABCD} \right)$. Gọi $M$ là trung điểm của $AD,I$ là giao điểm của $AC$ và $BM$. Khẳng định nào sau đây đúng?

A. $\left( {SAC} \right) \bot \left( {SMB} \right)$. B. $\left( {SAC} \right) \bot \left( {SBD} \right)$. C. $\left( {SBC} \right) \bot \left( {SMB} \right)$. D. $\left( {SAB} \right) \bot \left( {SBD} \right)$.

Câu 6. Cho hình lập phương $ABCD.A’B’C’D’$ có cạnh là $a > 0$. Khi đó, khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau $AB’$ và $BC’$ là

A. $\frac{{a\sqrt 3 }}{2}$. B. $\frac{{a\sqrt 3 }}{3}$. C. $\frac{{a\sqrt 2 }}{3}$. D. $\frac{{a\sqrt 6 }}{3}$.

Câu 7. Lăng trụ tam giác đều có độ dài tất cả các cạnh bằng 3 . Thể tích khối lăng trụ đã cho bằng

c. $\frac{{27\sqrt 3 }}{2}$.

A. $\frac{{9\sqrt 3 }}{4}$. B. $\frac{{27\sqrt 3 }}{4}$. C. $\frac{{9\sqrt 3 }}{2}$.

Câu 8. Một hộp có 20 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số $1,2,3, \ldots ,19,20$; hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một chiếc thẻ trong hộp. Xét các biến cố: $A$ : “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số chia hết cho 2”;

$B$ : “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số chia hết cho 5 “;

$C$ : “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số chia hết cho 2 hoặc chia hết cho 5”;

$D$ : “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 “.

Biến cố $C$ là biển cố hợp của:

A. Biến cố $B$ và biến cố $D$.

B. Biến cố $A$ và biến cố $D$.

C. Biến cố $A$ và biến cố $B$.

D. Biến cố $A$ và biến cố $D$ hoặc biến cố $B$ và biến cố $D$.

Câu 9. Ba xạ thủ bắn vào mục tiêu một cách độc lập với nhau. Xác suất bắn trúng của xạ thủ thứ nhất, thứ hai và thứ ba lần lượt là 0,$6;0,7;0,8$. Xác suất để có ít nhất một xạ thủ bắn trúng là:

A. 0,188 . B. 0,024 . C. 0,976 . D. 0,812 .

Câu 10. Gieo một con xúc xắc cân đối và đồng chất hai lần. Xác suất sao cho tổng số chấm trong hai lần gieo là số chẵn bằng:

A. $\frac{1}{2}$. B. $\frac{1}{4}$. C. $\frac{3}{4}$. D. $\frac{1}{3}$.

Câu 11. Cho hàm số $f\left( x \right) = sin2x$. Tính $f’\left( x \right)$.

A. $f’\left( x \right) = 2sin2x$. B. $f’\left( x \right) = cos2x$. C. $f’\left( x \right) = 2cos2x$. D. $f’\left( x \right) = – \frac{1}{2}cos2x$.

Câu 12. Cho hàm số $y = {x^3} – 3{x^2} – 2$. Hệ số góc của tiếp tuyến với đồ thị hàm số tại điểm có hoành độ $x = 2$ là

A. 6 . B. 0 . C. -6 . D. -2 .

Phần 2. Câu trắc nghiệm đúng sai.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai

Câu 1. Một chiếc hộp có chín thẻ giống nhau được đánh số từ 1 đến 20 . Rút ngẫu nhiên hai thẻ rồi nhân hai số ghi trên hai thẻ với nhau. Gọi $A$ là biến cố “Rút được một thẻ đánh số chẵn và một thẻ đánh số lẻ”, $B$ là biến cố “Rút được hai thẻ đều đánh số chẵn”. Khi đó:

a) Biến cố “Tích hai số ghi trên hai thẻ là một số chẵn” là $A \cup B$.

b) $P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right)$

c) $P\left( A \right) < P\left( B \right)$

d) Xác suất để kết quả nhận được là một số chẵn là: $\frac{{461}}{{722}}$

Câu 2. Cho hình chóp $S \cdot ABCD$ có $SA \bot \left( {ABCD} \right)$ và đáy $ABCD$ là hình vuông tâm $O$. Các mệnh đề sau đúng hay sai?

a) $\left( {\left( {SBC} \right),\left( {ABCD} \right)} \right) = \widehat {SBA}$.

b) $d\left( {D,\left( {SAC} \right)} \right) = DO$.

c) $\left( {SC,\left( {SAD} \right)} \right) = \widehat {CSD}$.

d) $d\left( {CD,SB} \right) = BD$.

Câu 3. Gọi $S$ là tập nghiệm của bất phương trình $lo{g_{0,3}}\left( {4{x^2}} \right) \geqslant lo{g_{0,3}}\left( {12x – 5} \right)$. Kí hiệu $m,M$ lần lượt là giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của tập $S$. Các mệnh đề sau đúng hay sai?

a) $M – m = 3$.

b) $M – m = 1$.

c) $m + M = 3$.

d) $m + M = 2$.

Câu 4. Cho hai hàm số $f\left( x \right)$ và $g\left( x \right)$ đều có đạo hàm trên $\mathbb{R}$ và thỏa mãn ${f^3}\left( {2 – x} \right) – 2 \cdot {f^2}\left( {2 + 3x} \right) + {x^2} \cdot g\left( x \right) + 36x = 0,\forall x \in \mathbb{R}$. Các mệnh đề sau đúng hay sai?

a) $f’\left( 2 \right) = 2$

b) $f\left( 2 \right) = 2$

c) $f\left( 2 \right) + f’\left( 2 \right) = 4$

d) $3 \cdot f\left( 2 \right) + 4 \cdot f’\left( 2 \right) = 10$.

Phần 3. Câu trả lời ngắn.
Thí sinh trả lời đáp án từ câu 1 đến câu 6.

Câu 1. Ở thành phố $X$, xác suất để một ngày là nắng ráo là 0,8 . Nếu trời nắng thì xác suất để Minh đi ra biển chơi là 0,7 . Nếu trời mưa thì xác suất để Minh ra biển chơi là 0,1 . Xác định xác suất mà Minh sẽ đi biển chơi vào một ngày bất kì.

Câu 2. An và Bình, mỗi bạn cùng gieo hai con xúc xắc cân đối và đồng chất. Tính xác suất để hai bạn tung được số điểm như nhau.

Câu 3. Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy là hình vuông cạnh $a,SA \bot \left( {ABCD} \right)$. Biết góc giữa $SC$ và mặt phẳng $\left( {ABCD} \right)$ là ${60^ \circ }$. Tính góc phẳng nhị diện $\left[ {S,BD,C} \right]$ ?

Câu 4. Một hình chóp cụt đều $ABC \cdot A’B’C’$ có cạnh đáy lớn bằng $4a$, cạnh đáy nhỏ bằng $2a$ và chiều cao của nó bằng $\frac{{3a}}{2}$. Tìm thể tích của khối chóp cụt đều đó.

Câu 5. Cường độ một trận động dất $M$ (Richter) tính theo thang Richter được xác định theo công thức $M = logA – log{A_0}$. Với $A$ là cường độ tối đa đo được bằng địa chấn kế (biên độ của những sóng địa chấn đo ở $100\;km$ cách chấn tâm của cơn động đất) và ${A_0}$ là một biên độ chuẩn. Năng lượng được phát ra bởi một trận động đất có cường độ $M$ được xác định bởi ${E_M} = {E_0} \cdot {10^{1,5M}}$ trong đó ${E_0}$ là một hằng số dương. Hỏi với hai trận động đất có biên độ ${A_1},{A_2}$ thỏa mãn ${A_1} = 4{A_2}$, thì tỉ lệ năng lượng được phát ra bởi hai trận động đất này là?

Câu 6. Cho hàm số $y = {x^3} – 3{x^2} + 2$. Có bao nhiêu tiếp tuyến với đồ thị hàm số đi qua điểm $A\left( {1;0} \right)$ ?

ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI THAM KHẢO

Phần 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án chọn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng nhất.

1B 2C 3A 4D 5A 6B
7B 8C 9C 10A 11C 12B

Câu 1. Với $a$ và $b$ là các số thực dương. Biểu thức $lo{g_a}\left( {{a^2}b} \right)$ bằng

A. $2 – lo{g_a}b$.

B. $2 + lo{g_a}b$.

C. $1 + 2lo{g_a}b$.

D. $2lo{g_a}b$.

Lời giải

Ta có: $lo{g_a}\left( {{a^2}b} \right) = lo{g_a}{a^2} + lo{g_a}b = 2 + lo{g_a}b$.

Câu 2. Tập nghiệm của bất phương trình $lo{g_{\frac{1}{2}}}\left( {{x^2} – x + 7} \right) > 0$ là

A. $\left( { – \infty ;2} \right) \cup \left( {3; + \infty } \right)$.

B. $\left( { – \infty ;2} \right)$.

C. $\left( {2;3} \right)$.

D. $\left( {3; + \infty } \right)$.

Lời giải

$lo{g_{\frac{1}{2}}}\left( {{x^2} – x + 7} \right) > 0 \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x^2} – 5x + 7 > 0} \\
{{x^2} – 5x + 7 < 1}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{{\left( {x – \frac{5}{2}} \right)}^2} + \frac{3}{4} > 0,\forall x \in \mathbb{R}} \\
{{x^2} – 5x + 6 < 0}
\end{array} \Rightarrow x \in \left( {2;3} \right)} \right.$.

Câu 3. Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình thoi tâm $O,SA \bot \left( {ABCD} \right)$. Tìm khẳng định sai?

A. $AD \bot SC$.

B. $SC \bot BD$.

C. $SA \bot BD$.

D. $SO \bot BD$.

Lời giải

Ta có $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{BD \bot AC} \\
{BD \bot SA}
\end{array} \Rightarrow BD \bot SC} \right.$.

Ta có $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{SA \bot \left( {ABCD} \right)} \\
{BD \subset \left( {ABCD} \right)}
\end{array} \Rightarrow SA \bot BD} \right.$.

Ta có $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{BD \bot AC} \\
{BD \bot SA}
\end{array} \Rightarrow BD \bot \left( {SAC} \right) \Rightarrow BD \bot SO} \right.$.

Vậy khẳng định $AD \bot SC$ là khẳng định sai.

Câu 4. Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình chữ nhật, $AB = 2a,AD = a.SA$ vuông góc với mặt phẳng đáy. $SA = a\sqrt 3 $. Cosin của góc giữa $SC$ và mặt đáy bằng:

A. $\frac{{\sqrt 5 }}{4}$.

B. $\frac{{\sqrt 7 }}{4}$.

C. $\frac{{\sqrt 6 }}{4}$.

D. $\frac{{\sqrt {10} }}{4}$.

Lời giải

Hình chiếu của $SC$ lên $\left( {ABCD} \right)$ là $AC$

Do đó $\left[ {\widehat {SC,\left( {ABCD} \right)}} \right] = \widehat {SCA}$

$AC = \sqrt {A{B^2} + A{D^2}} = \sqrt {4{a^2} + {a^2}} = a\sqrt 5 \Rightarrow SC = 2a\sqrt 2 $

Trong tam giác vuông $SAC:cos\widehat {SCA} = \frac{{AC}}{{SC}} = \frac{{a\sqrt 5 }}{{2a\sqrt 2 }} = \frac{{\sqrt {10} }}{4}$.

Câu 5. Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình chữ nhật, $AB = a,AD = a\sqrt 2 $, $SA \bot \left( {ABCD} \right)$. Gọi $M$ là trung điểm của $AD,I$ là giao điểm của $AC$ và $BM$. Khẳng định nào sau đây đúng?

A. $\left( {SAC} \right) \bot \left( {SMB} \right)$.

B. $\left( {SAC} \right) \bot \left( {SBD} \right)$.

C. $\left( {SBC} \right) \bot \left( {SMB} \right)$.

D. $\left( {SAB} \right) \bot \left( {SBD} \right)$.

Lời giải

Chọn A

Ta có: $SA \bot \left( {ABCD} \right) \Rightarrow SA \bot BM$ (1).

Xét tam giác vuông $ABM$ có: $tan\widehat {AMB} = \frac{{AB}}{{AM}} = \sqrt 2 $.

Xét tam giác vuông $ACD$ có: $tan\widehat {CAD} = \frac{{CD}}{{AD}} = \frac{1}{{\sqrt 2 }}$. Ta có:

$cot\widehat {AIM} = cot\left( {{{180}^ \circ } – \left( {\widehat {AMB} + \widehat {CAD}} \right)} \right)$$ = – cot\left( {\widehat {AMB} + \widehat {CAD}} \right) = – \frac{{1 – tan\widehat {AMB} \cdot tan\widehat {CAD}}}{{tan\widehat {AMB} + tan\widehat {CAD}}} = 0$

$ \Rightarrow \widehat {AIM} = {90^ \circ } \Rightarrow BM \bot AC\left( 2 \right)$.

Từ (1) và (2) suy ra: $BM \bot \left( {SAC} \right)$ mà $BM \subset \left( {SAC} \right)$ nên $\left( {SAC} \right) \bot \left( {SMB} \right)$

Câu 6. Cho hình lập phương $ABCD \cdot A’B’C’D’$ có cạnh là $a > 0$. Khi đó, khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau $AB’$ và $BC’$ là

A. $\frac{{a\sqrt 3 }}{2}$.

B. $\frac{{a\sqrt 3 }}{3}$.

C. $\frac{{a\sqrt 2 }}{3}$.

D. $\frac{{a\sqrt 6 }}{3}$.

Lời giải

Gọi $O$ là tâm hình vuông $ABCD$. Trong mặt phẳng $\left( {ACC’A’} \right)$, kẻ $CH \bot C’O$ tại $H$, mà $CH \bot BD$ (do $\left. {BD \bot \left( {ACC’A’} \right)} \right)$ nên $CH \bot \left( {C’BD} \right) \Rightarrow d\left( {C;C’BD} \right) = CH$

Ta có: $AB’//\left( {C’BD} \right) \Rightarrow d\left( {AB’,BC’} \right) = d\left( {AB’,\left( {C’BD} \right)} \right) = d\left( {A,\left( {C’BD} \right)} \right) = d\left( {C,\left( {C’BD} \right)} \right) = CH$ Xét $\vartriangle C’CO$ vuông tại $C$, đường cao $CH$ :

$\frac{1}{{C{H^2}}} = \frac{1}{{C{O^2}}} + \frac{1}{{C{C^{22}}}} = \frac{3}{{{a^2}}} \Rightarrow CH = \frac{{a\sqrt 3 }}{3}$.

Câu 7. Lăng trụ tam giác đều có độ dài tất cả các cạnh bằng 3 . Thể tích khối lăng trụ đã cho bằng

A. $\frac{{9\sqrt 3 }}{4}$.

B. $\frac{{27\sqrt 3 }}{4}$.

c. $\frac{{27\sqrt 3 }}{2}$.

D. $\frac{{9\sqrt 3 }}{2}$.

Lời giải

Diện tích đáy: ${S_{\vartriangle ABC}} = \frac{1}{2} \cdot 3 \cdot 3 \cdot sin{60^ \circ } = \frac{{9\sqrt 3 }}{4}$. Thể tích ${V_{lt}} = {S_{\vartriangle ABC}} \cdot AA’ = \frac{{27\sqrt 3 }}{4}$.

Câu 8. Một hộp có 20 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số $1,2,3, \ldots ,19,20$; hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một chiếc thẻ trong hộp. Xét các biến cố:

$A$ : “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số chia hết cho 2”;

$B$ : “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số chia hết cho 5 “;

$C$ : “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số chia hết cho 2 hoặc chia hết cho 5”;

$D$ : “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 “.

Biến cố $C$ là biến cố hợp của:

A. Biến cố $B$ và biến cố $D$.

B. Biến cố $A$ và biến cố $D$.

C. Biến cố $A$ và biến cố $B$.

D. Biến cố $A$ và biến cố $D$ hoặc biến cố $B$ và biến cố $D$.

Chọn C

Lời giải

Câu 9. Ba xạ thủ bắn vào mục tiêu một cách độc lập với nhau. Xác suất bắn trúng của xạ thủ thứ nhất, thứ hai và thứ ba lần lượt là 0,$6;0,7;0,8$. Xác suất để có ít nhất một xạ thủ bắn trúng là:

A. 0,188 .

B. 0,024 .

C. 0,976 .

D. 0,812 .

Lời giải

Chọn C.

Gọi ${A_i}$ là biến cố: “Người thứ $i$ bắn trúng mục tiêu” với $1 \leqslant i \leqslant 3,i \in \mathbb{N}$.

Xác suất để cả ba xạ thủ cùng bắn không trúng mục tiêu là:

$P\left( {\overline {{A_1}} \overline {{A_2}} \overline {{A_3}} } \right) = P\left( {\overline {{A_1}} } \right) \cdot P\left( {\overline {{A_2}} } \right) \cdot P\left( {\overline {{A_3}} } \right)$$ = 0,4 \cdot 0,3 \cdot 0,2 = 0,024$.

Xác suất để có ít nhất một xạ thủ bắn trúng mục tiêu là:

$P\left( {{A_1} \cup {A_2} \cup {A_3}} \right) = 1 – 0,024 = 0,976$.

Câu 10. Gieo một con xúc xắc cân đối và đồng chất hai lần. Xác suất sao cho tổng số chấm trong hai lần gieo là số chẵn bằng:

A. $\frac{1}{2}$.

B. $\frac{1}{4}$.

C. $\frac{3}{4}$.

D. $\frac{1}{3}$.

Lời giải

Chọn A.

Gọi ${A_1}$ là biến cố: “Lần gieo đầu tiên xuất hiện mặt có số chấm chẵn”; gọi ${A_2}$ là biến cố: “Lần gieo thứ hai xuất hiện mặt có số chấm chẵn”.

Ta có: $P\left( {{A_1}} \right) = \frac{1}{2},P\left( {{A_2}} \right) = \frac{1}{2}$.

Gọi $C$ là biến cố: “Tổng số chấm trong hai lần gieo là số chẵn”.

Ta có $C = \left( {AB} \right) \cup \left( {\overline A \overline B } \right)$, đồng thời $AB$ và $\overline A \overline B $ là hai biến cố xung khắc.

Suy ra:

$P\left( C \right) = P\left( {{A_1}{A_2}} \right) + P\left( {\overline {{A_1}} \overline {{A_2}} } \right)$$ = P\left( {{A_1}} \right) \cdot P\left( {{A_2}} \right) + P\left( {\overline {{A_1}} } \right) \cdot P\left( {\overline {{A_2}} } \right)$$ = \frac{1}{2} \cdot \frac{1}{2} + \frac{1}{2} \cdot \frac{1}{2} = \frac{1}{2}$

Câu 11. Cho hàm số $f\left( x \right) = sin2x$. Tính $f’\left( x \right)$.

A. $f’\left( x \right) = 2sin2x$.

B. $f’\left( x \right) = cos2x$.

C. $f’\left( x \right) = 2cos2x$.

D. $f’\left( x \right) = – \frac{1}{2}cos2x$.

Lời giải

Ta có $f\left( x \right) = sin2x$, suy ra $f’\left( x \right) = 2cos2x$.

Câu 12. Cho hàm số $y = {x^3} – 3{x^2} – 2$. Hệ số góc của tiếp tuyến với đồ thị hàm số tại điểm có hoành độ $x = 2$ là

A. 6 .

B. 0 .

C. -6 .

D. -2 .

Lời giải

Tập xác định $D = \mathbb{R}$.

Đạo hàm: $y’ = 3{x^2} – 6x$.

Hệ số góc của tiếp tuyến với đồ thị hàm số tại điểm có hoành độ $x = 2$ là $k = y’\left( 2 \right) = {3.2^2} – 6.2 = 0$.

Phần 2. Câu trắc nghiệm đúng sai.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai

Câu 1. Một chiếc hộp có chín thẻ giống nhau được đánh số từ 1 đến 20. Rút ngẫu nhiên hai thẻ rồi nhân hai số ghi trên hai thẻ với nhau. Gọi $A$ là biến cố “Rút được một thẻ đánh số chẵn và một thẻ đánh số lẻ”, $B$ là biến cố “Rút được hai thẻ đều đánh số chẵn”. Khi đó:

a) Biến cố “Tích hai số ghi trên hai thẻ là một số chẵn” là $A \cup B$.

b) $P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right)$

c) $P\left( A \right) < P\left( B \right)$

d) Xác suất để kết quả nhận được là một số chẵn là: $\frac{{461}}{{722}}$

Lời giải

a) Đúng b) Đúng c) Sai d) Sai

Gọi $A$ là biến cố “Rút được một thẻ đánh số chẵn và một thẻ đánh số lẻ”, $B$ là biến cố “Rút được hai thẻ đều đánh số chẵn”.

Khi đó biến cố “Tích hai số ghi trên hai thẻ là một số chẵn” là $A \cup B$.

Do hai biến cố xung khắc nên $P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right)$.

Vì có 10 số chẵn và 10 số lẻ nên ta có:

$P\left( A \right) = \frac{{C_{10}^1 \cdot C_{10}^1}}{{C_{20}^2}} = \frac{{10}}{{19}},P\left( B \right) = \frac{{C_{10}^2}}{{C_{20}^2}} = \frac{9}{{38}}$.

Do đó, $P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right) = \frac{{10}}{{19}} + \frac{9}{{38}} = \frac{{29}}{{38}}$.

Câu 2. Cho hình chóp $S.ABCD$ có $SA \bot \left( {ABCD} \right)$ và đáy $ABCD$ là hình vuông tâm $O$. Các mệnh đề sau đúng hay sai?

a) $\left( {\left( {SBC} \right),\left( {ABCD} \right)} \right) = \widehat {SBA}$.

b) $d\left( {D,\left( {SAC} \right)} \right) = DO$.

c) $\left( {SC,\left( {SAD} \right)} \right) = \widehat {CSD}$.

d) $d\left( {CD,SB} \right) = BD$.

Lời giải

a) Đúng b) Đúng c) Đúng d) Sai

d: sai vì $BD$ không vuông góc với $CD$.

Câu 3. Gọi $S$ là tập nghiệm của bất phương trình $lo{g_{0,3}}\left( {4{x^2}} \right) \geqslant lo{g_{0,3}}\left( {12x – 5} \right)$. Kí hiệu $m,M$ lần lượt là giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của tập $S$. Các mệnh đề sau đúng hay sai?

a) $M – m = 3$.

b) $M – m = 1$.

c) $m + M = 3$.

d) $m + M = 2$.

Lời giải

a) Sai

b) Sai

c) Đúng

d) $Sai$

Ta có: $lo{g_{0,3}}\left( {4{x^2}} \right) \geqslant lo{g_{0,3}}\left( {12x – 5} \right)$$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{12x – 5 > 0} \\
{4{x^2} \leqslant 12x – 5}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x > \frac{5}{{12}}} \\
{4{x^2} – 12x + 5 \leqslant 0}
\end{array}} \right.} \right.$

$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x > \frac{5}{{12}}} \\
{\frac{1}{2} \leqslant x \leqslant \frac{5}{2}}
\end{array} \Leftrightarrow \frac{1}{2} \leqslant x \leqslant \frac{5}{2}} \right.$.

Tập nghiệm của bất phương trình đã cho $S = \left[ {\frac{1}{2};\frac{5}{2}} \right]$.

Khi đó: $M = \frac{5}{2};m = \frac{1}{2}$ và $m + M = \frac{5}{2} + \frac{1}{2} = 3$.

Câu 4. Cho hai hàm số $f\left( x \right)$ và $g\left( x \right)$ đều có đạo hàm trên $\mathbb{R}$ và thỏa mãn ${f^3}\left( {2 – x} \right) – 2 \cdot {f^2}\left( {2 + 3x} \right) + {x^2} \cdot g\left( x \right) + 36x = 0,\forall x \in \mathbb{R}$. Các mệnh đề sau đúng hay sai?

a) $f’\left( 2 \right) = 2$

b) $f\left( 2 \right) = 2$

c) $f\left( 2 \right) + f’\left( 2 \right) = 4$

d) $3 \cdot f\left( 2 \right) + 4 \cdot f’\left( 2 \right) = 10$.

Lời giải

a) Sai

b) Đúng

c) Sai

d) Đúng

${f^3}\left( {2 – x} \right) – 2{f^2}\left( {2 + 3x} \right) + {x^2} \cdot g\left( x \right) + 36x = 0,\;\forall x \in \mathbb{R}\left( 1 \right)$.

Vì (1) đúng $\forall x \in \mathbb{R}$ nên cũng đúng với $x = 0 \Rightarrow {f^3}\left( 2 \right) – 2{f^2}\left( 2 \right) = 0 \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{f\left( 2 \right) = 0} \\
{f\left( 2 \right) = 2}
\end{array}} \right.$

Lấy đạo hàm hai vế của (1) ta có:

$ – 3{f^2}\left( {2 – x} \right) \cdot f’\left( {2 – x} \right) – 12f\left( {2 + 3x} \right) \cdot f’\left( {2 + 3x} \right) + 2x \cdot g\left( x \right) + {x^2} \cdot g’\left( x \right) + 36 = 0,\forall x \in \mathbb{R}$

Cho $x = 0 \Rightarrow – 3{f^2}\left( 2 \right) \cdot f’\left( 2 \right) – 12f\left( 2 \right).f’\left( 2 \right) + 36 = 0$ (2).

Ta thấy $f\left( 2 \right) = 0$ không thỏa mãn $\left( 2 \right)$ nên $f\left( 2 \right) = 2$, khi đó $f’\left( 2 \right) = 1 \Rightarrow 3f\left( 2 \right) + 4f’\left( 2 \right) = 10$.

Vậy $A = 3 \cdot f\left( 2 \right) + 4 \cdot f’\left( 2 \right) = 10$.

Phần 3. Câu trả lời ngắn.

Thí sinh trả lời đáp án từ câu 1 đến câu 6.

Câu 1. Ở thành phố $X$, xác suất để một ngày là nắng ráo là 0,8 . Nếu trời nắng thì xác suất để Minh đi ra biển chơi là 0,7 . Nếu trời mưa thì xác suất để Minh ra biển chơi là 0,1 . Xác định xác suất mà Minh sẽ đi biển chơi vào một ngày bất kì.

Trả lời: 0,58

Lời giải

Rõ ràng việc Minh đi biển hay không hoàn toàn phụ thuộc vào thời tiết.

Ta có sơ đồ cây như sau:

Trong đó: $N$ là biến cố “Trời nắng”, $M$ là biến cố “Trời mưa”, $B$ là biến cố “Đi biển”.

Xác suất Minh đi biển chơi là: $0,8 \cdot 0,7 + 0,2 \cdot 0,1 = 0,58$.

Câu 2. An và Bình, mỗi bạn cùng gieo hai con xúc xắc cân đối và đồng chất. Tính xác suất để hai bạn tung được số điểm như nhau.

Trả lời: $\frac{1}{6}$

Lời giải

Vì hai bạn An và Bình tung xúc xắc ra kết quả độc lập. Do đó xác suất để hai bạn ra cùng số điểm là $6 \cdot {\left( {\frac{1}{6}} \right)^2} = \frac{1}{6}$.

Câu 3. Cho hình chóp $S \cdot ABCD$ có đáy là hình vuông cạnh $a,SA \bot \left( {ABCD} \right)$. Biết góc giữa $SC$ và mặt phẳng $\left( {ABCD} \right)$ là ${60^ \circ }$. Tính góc phẳng nhị diện $\left[ {S,BD,C} \right]$ ?

Trả lời: $\widehat {SOC} = 106,{1^0}$

Lời giải

Ta có: $SA \bot \left( {ABCD} \right)$ tại $A$ và $SC$ cắt $mp\left( {ABCD} \right)$ tại $C$

$ \Rightarrow AC$ là hình chiếu của $SC$ trên $mp\left( {ABCD} \right)$

$ \Rightarrow \left( {SC,\left( {ABCD} \right)} \right) = \left( {SC,AC} \right) = \widehat {SCA} = {60^ \circ }$

Ta có: $ \Rightarrow SA = AC \cdot tan{60^ \circ } = a\sqrt 2 \cdot \sqrt 3 = \sqrt 6 a$

Ta có: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{BD \bot SA} \\
{BD \bot AC}
\end{array} \Rightarrow BD \bot \left( {SAC} \right)} \right.$

Ta có: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\left( {SBD} \right) \cap \left( {CBD} \right) = BD} \\
{Trong\left( {CBD} \right),CO \bot BD \Rightarrow \left[ {S,BD,C} \right] = \widehat {SOC}} \\
{Trong\left( {SBC} \right),SO \bot BD}
\end{array}} \right.$

Xét $\vartriangle SAO$ vuông tại $A:tan\widehat {SOA} = \frac{{SA}}{{AO}} = \frac{{a\sqrt 6 }}{{\frac{{a\sqrt 2 }}{2}}} = 2\sqrt 3 \Rightarrow \widehat {SOA} = 73,{9^0}$

$ \Rightarrow \widehat {SOC} = 106,{1^0}$

Câu 4. Một hình chóp cụt đều $ABC \cdot A’B’C’$ có cạnh đáy lớn bằng $4a$, cạnh đáy nhỏ bằng $2a$ và chiều cao của nó bằng $\frac{{3a}}{2}$. Tìm thể tích của khối chóp cụt đều đó.

Trả lời: $\frac{{7{a^3}\sqrt 3 }}{2}$

Lời giải

Gọi $O,I$ theo thứ tự là tâm của đáy lớn $ABC$ và đáy bé $A’B’C’;K,J$ theo thứ tự là trung điểm của $BC$ và $B’C’$.

Ta có $h = IO = \frac{{3a}}{2}$ là chiều cao của hình chóp cụt đều $ABC \cdot A’B’C’$.

Diện tích hai đáy hình chóp cụt đều là:

${S_1} = {S_{\vartriangle ABC}} = \frac{{{{(4a)}^2}\sqrt 3 }}{4} = 4{a^2}\sqrt 3 ;{S_2} = {S_{\vartriangle A’B’C’}} = \frac{{{{(2a)}^2}\sqrt 3 }}{4} = {a^2}\sqrt 3 $

Thể tích khối chóp cụt đều là:

$V = \frac{1}{3}h\left( {{S_1} + \sqrt {{S_1}{S_2}} + {S_2}} \right)$

$ = \frac{1}{3} \cdot \frac{{3a}}{2}\left( {4{a^2}\sqrt 3 + \sqrt {4{a^2}\sqrt 3 \cdot {a^2}\sqrt 3 } + {a^2}\sqrt 3 } \right) = \frac{{7{a^3}\sqrt 3 }}{2}$ (đơn vị thể tích)

Câu 5. Cường độ một trận động đất $M$ (Richter) tính theo thang Richter được xác định theo công thức $M = logA – log{A_0}$. Với $A$ là cường độ tối đa đo được bằng địa chấn kế (biên độ của những sóng địa chấn đo ở $100\;km$ cách chấn tâm của cơn động đất) và ${A_0}$ là một biên độ chuẩn. Năng lượng được phát ra bởi một trận động đất có cường độ $M$ được xác định bởi ${E_M} = {E_0} \cdot {10^{1,5M}}$ trong đó ${E_0}$ là một hằng số dương. Hỏi với hai trận động đất có biên độ ${A_1},{A_2}$ thỏa mãn ${A_1} = 4{A_2}$, thì tỉ lệ năng lượng được phát ra bởi hai trận động đất này là?

Trả lời: 8.

Lời giải

Theo công thức ${E_M} = {E_0} \cdot {10^{1,5M}}$ ta có $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{E_1} = {{10}^{1,5{M_1}}}} \\
{{E_2} = {{10}^{1,5{M_2}}}}
\end{array}} \right.$.

Suy ra $\frac{{{E_2}}}{{{E_1}}} = \frac{{{{10}^{1,5{M_2}}}}}{{{{10}^{1,5{M_1}}}}} = {10^{1,5\left( {{M_2} – {M_1}} \right)}}$$ = {10^{1,5\left( {log{A_1} – log{A_2}} \right)}} = {10^{1,5log\frac{{{A_1}}}{{{A_2}}}}} = {10^{1,5log4}} = 8$.

Câu 6. Cho hàm số $y = {x^3} – 3{x^2} + 2$. Có bao nhiêu tiếp tuyến với đồ thị hàm số đi qua điểm $A\left( {1;0} \right)$ ?

Trả lời: 1 .

Lời giải

Gọi đồ thị hàm số $y = {x^3} – 3{x^2} + 2$ là $\left( C \right)$.

Ta có $y’ = 3{x^2} – 6x$

Gọi $M\left( {{x_0};{y_0}} \right) \in \left( C \right)$ là tiếp điểm. Suy ra phương trình tiếp tuyến với $\left( C \right)$ tại $M$ là $y = \left( {3x_0^2 – 6{x_0}} \right)\left( {x – {x_0}} \right) + x_0^3 – 3x_0^2 + 2\left( {\;d} \right)$.

Vì $\left( d \right)$ đi qua điểm $A\left( {1;0} \right)$ nên $\left( {3x_0^2 – 6{x_0}} \right)\left( {1 – {x_0}} \right) + x_0^3 – 3x_0^2 + 2 = 0$

$\left( {3x_0^2 – 6{x_0}} \right)\left( {1 – {x_0}} \right) + x_0^3 – 3x_0^2 + 2 = 0$$ \Leftrightarrow \left( {3x_0^2 – 6{x_0}} \right)\left( {1 – {x_0}} \right) + \left( {{x_0} – 1} \right)\left( {x_0^2 – 2{x_0} – 2} \right) = 0$

$ \Leftrightarrow \left( {{x_0} – 1} \right)\left( { – 2x_0^2 + 4{x_0} – 2} \right) = 0$

$ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{{x_0} = 1} \\
{ – 2x_0^2 + 4{x_0} – 2 = 0}
\end{array} \Leftrightarrow {x_0} = 1.} \right.$

Suy ra có 1 tiếp tuyến với $\left( C \right)$ đi qua điểm $A$.

Tài liệu đính kèm

  • De-on-thi-HK2-Toan-11-KNTT-De-4-hay.docx

    220.76 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm