[100 Đề Kiểm Tra Học Kỳ 2 Toán 11] Đề Ôn Thi Học Kỳ 2 Toán 11 Cánh Diều Giải Chi Tiết-Đề 2

Bài Giới Thiệu Bài Học: Đề Ôn Thi Học Kỳ 2 Toán 11 Cánh Diều Giải Chi Tiết - Đề 2

1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức Toán 11 học kỳ 2 theo chương trình sách giáo khoa Cánh Diều. Mục tiêu chính là giúp học sinh ôn lại toàn bộ kiến thức trọng tâm, rèn kỹ năng giải bài tập và chuẩn bị tốt cho kỳ thi học kỳ 2. Bài học được trình bày dưới dạng đề thi mẫu, kèm theo lời giải chi tiết, giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và cách tiếp cận các dạng bài tập.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ ôn tập và củng cố các kiến thức sau:

Hàm số lượng giác: Đạo hàm, nguyên hàm, tích phân của các hàm lượng giác. Ứng dụng tích phân: Tính diện tích hình phẳng, thể tích khối tròn xoay. Số phức: Biểu diễn hình học, các phép toán với số phức. Phương trình, bất phương trình mũ và logarit. Hình học không gian: Quan hệ song song, vuông góc trong không gian. Các dạng bài tập vận dụng cao, bài tập tự luận.

Học sinh sẽ được rèn luyện các kỹ năng sau:

Kỹ năng đọc đề, phân tích đề bài: Xác định yêu cầu và các dữ kiện cần thiết. Kỹ năng vận dụng kiến thức: Áp dụng các công thức, định lý vào giải quyết bài toán. Kỹ năng giải bài tập: Rèn luyện kỹ năng giải các dạng bài tập khác nhau. Kỹ năng trình bày lời giải: Viết bài giải một cách khoa học, rõ ràng và chính xác. Kỹ năng tự học, tìm tòi: Tự mình tìm hiểu và giải quyết các vấn đề khó. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp ôn tập tổng hợp. Đề thi mẫu sẽ bao gồm các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao, giúp học sinh ôn luyện toàn diện. Lời giải chi tiết cho từng câu hỏi sẽ được trình bày rõ ràng, kèm theo các chú thích, công thức, giúp học sinh dễ hiểu và nắm bắt.

Phân tích đề bài : Hướng dẫn học sinh phân tích kỹ đề bài, xác định yêu cầu và các dữ kiện cần thiết.
Áp dụng công thức : Hướng dẫn học sinh áp dụng các công thức, định lý vào giải quyết bài toán.
Trình bày lời giải : Hướng dẫn học sinh trình bày lời giải một cách rõ ràng và khoa học.
Kiểm tra đáp án : Học sinh tự kiểm tra đáp án của mình và đối chiếu với lời giải chi tiết.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức được học trong bài học này có thể ứng dụng vào nhiều lĩnh vực trong cuộc sống:

Thiết kế công trình : Ứng dụng trong việc tính toán diện tích, thể tích.
Kinh tế : Ứng dụng trong việc dự báo, phân tích số liệu.
Khoa học : Ứng dụng trong việc mô hình hóa các hiện tượng tự nhiên.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong quá trình ôn tập học kỳ 2 của môn Toán 11. Những kiến thức được ôn tập trong bài học này là nền tảng cho việc học các môn học khác và các lớp học tiếp theo. Bài học này giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học, chuẩn bị tốt cho kỳ thi học kỳ 2.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh nên:

Đọc kỹ đề bài : Cẩn thận đọc và phân tích đề bài, xác định yêu cầu và dữ kiện. Ghi nhớ công thức : Ghi nhớ và hiểu rõ các công thức, định lý. Làm bài tập : Thực hành giải các bài tập khác nhau, từ dễ đến khó. Tìm hiểu lời giải : Đọc kĩ lời giải chi tiết để hiểu rõ cách giải bài tập. Tự luyện tập : Tự đặt ra các bài tập và giải quyết chúng. Hỏi đáp : Không ngại hỏi giáo viên hoặc bạn bè nếu có thắc mắc. * Ôn luyện đều đặn : Ôn tập lại kiến thức thường xuyên để củng cố kiến thức. Các từ khóa liên quan:

1. Đề thi
2. Toán 11
3. Học kỳ 2
4. Cánh Diều
5. Giải chi tiết
6. Ôn tập
7. Hàm số lượng giác
8. Tích phân
9. Số phức
10. Hình học không gian
11. Phương trình mũ
12. Bất phương trình logarit
13. Diện tích hình phẳng
14. Thể tích khối tròn xoay
15. Quan hệ song song
16. Quan hệ vuông góc
17. Bài tập tự luận
18. Bài tập vận dụng cao
19. Kỹ năng giải bài tập
20. Kỹ năng trình bày
21. Kiến thức trọng tâm
22. Cấu trúc đề thi
23. Cách tiếp cận
24. Ứng dụng thực tế
25. Chuẩn bị thi
26. Học tập hiệu quả
27. Lời giải chi tiết
28. Hướng dẫn học tập
29. Ứng dụng trong cuộc sống
30. Hệ thống kiến thức
31. Nền tảng kiến thức
32. Củng cố kiến thức
33. Chuẩn bị cho kì thi
34. Kiến thức cơ bản
35. Kiến thức nâng cao
36. Phương pháp học tập
37. Kiến thức vận dụng
38. Đề ôn tập
39. Tài liệu học tập
40. Môn Toán

Đề ôn thi học kỳ 2 Toán 11 Cánh diều giải chi tiết-Đề 2 được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 5 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm)

Câu 1. Cho mẫu số liệu ghép nhóm về số tiền mà sinh viên chi cho thanh toán cước điện thoại trong tháng

Số tiền (nghìn đồng) [0; 50) [50; 100) [100; 150) [150; 200) [200; 250)
Số sinh viên 5 12 23 17 3

Có bao nhiêu sinh viên chi từ 100 đến dưới 150 nghìn đồng cho việc thanh toán cước điện thoại trong tháng?

A. 5 . B. 23 . C. 12 . D. 17 .

Câu 2. Gieo một đồng xu cân đối và đồng chất liên tiếp ba lần. Gọi $A$ là biến cố “Có ít nhất hai mặt sấp xuất hiện liên tiếp” và $B$ là biến cố “Kết quả ba lần gieo là như nhau”. Xác định biến cố $A \cup B$.

A. $A \cup B = \left\{ {SSS,SSN,NSS,SNS,NNN} \right\}$. B. $A \cup B = \left\{ {SSS,NNN} \right\}$.

C. $A \cup B = \left\{ {SSS,SSN,NSS,NNN} \right\}$. D. $A \cup B = \Omega $.

Câu 3. Cho $A,B$ là hai biến cố xung khắc. Đẳng thức nào sau đây đúng?

A. $P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right)$. B. $P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) \cdot P\left( B \right)$.

C. $P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) – P\left( B \right)$. D. $P\left( {A \cap B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right)$.

Câu 4. Thầy $X$ có 15 cuốn sách gồm 4 cuốn sách toán, 5 cuốn sách lí và 6 cuốn sách hóa. Các cuốn sách đôi một khác nhau. Thầy $X$ chọn ngẫu nhiên 8 cuốn sách để làm phần thưởng cho một học sinh. Tính xác suất để số cuốn sách còn lại của thầy $X$ có đủ 3 môn.

A. $\frac{5}{6}$. B. $\frac{{661}}{{715}}$. C. $\frac{{660}}{{713}}$. D. $\frac{6}{7}$.

Câu 5. Cho biểu thức $P = \sqrt[4]{{{x^5}}}$, với $x > 0$. Mệnh đề nào dưới đây là mệnh đề đúng?

A. $P = {x^{\frac{4}{5}}}$. B. $P = {x^9}$. C. $P = {x^{20}}$. D. $P = {x^{\frac{5}{4}}}$.

Câu 6. Cho $a$ là số thực dương khác 1 . Tính $I = lo{g_a}\sqrt[3]{a}$

A. $I = \frac{1}{3}$. B. $I = 3$. C. $I = 0$. D. $I = – 3$.

Câu 7. Đường cong trong hình bên dưới là đồ thị của một hàm số trong bốn hàm số được liệt kê ở bốn phương án $A,B,C,D$ dưới đây. Hỏi hàm số đó là hàm số nào?

A. $y = lo{g_2}x$. B. $y = {2^x}$. C. $y = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^x}$. D. $y = {x^2}$.

Câu 8. Trong các hàm số sau đây hàm số nào không phải là hàm số mũ.

A. $y = {2023^x}$. B. $y = {(\sqrt {2024} )^x}$. C. $y = {2025^{ – x}}$. D. $y = {x^{ – 2024}}$.

Câu 9. Có bao nhiêu số nguyên thuộc tập xác định của hàm số $y = log\left[ {\left( {6 – x} \right)\left( {x + 2} \right)} \right]$ ?

A. 7 . B. 8 . C. Vô số. D. 9 .

Câu 10. Trong hình dưới đây, điểm $B$ là trung điểm của đoạn thẳng $AC$. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. $a + c = 2b$. B. $ac = {b^2}$. C. $ac = 2{b^2}$. D. $ac = b$.

Câu 11. Tìm tập nghiệm $S$ của phương trình ${2^x} = 4$.

A. $S = \left\{ 1 \right\}$. B. $S = \left\{ { – 1} \right\}$. C. $S = \left\{ 4 \right\}$. D. $S = \left\{ 2 \right\}$.

Câu 12. Nghiệm của phương trình $lo{g_2}\left( {x – 1} \right) = 3$ là:

A. $x = 9$. B. $x = 8$. C. $x = 10$. D. $x = 7$.

Câu 13. Tập nghiệm của bất phương trình ${3^{4 – {x^2}}} \geqslant 27$ là

A. $\left[ { – 1;1} \right]$. B. $\left( { – \infty ;1} \right]$. C. $\left[ { – \sqrt 7 ;\sqrt 7 } \right]$. D. $\left[ {1; + \infty } \right)$.

Câu 14. Bất phương trình sau có bao nhiêu nghiệm nguyên dương ${9^x} – {4.3^x} + 3 < 0$.

A. 3 . B. 1 . C. 0 . D. 2 .

Câu 15. Cho hàm số $f\left( x \right)$ liên tục tại ${x_0}$. Đạo hàm của $f\left( x \right)$ tại ${x_0}$ là

A. $f\left( {{x_0}} \right)$.

B. $\frac{{f\left( {{x_0} + \Delta x} \right) – f\left( {{x_0}} \right)}}{{\Delta x}}.$

C. $\mathop {\lim }\limits_{\Delta x \to 0} \frac{{f\left( {{x_0} + \Delta x} \right) – f\left( {{x_0}} \right)}}{{\Delta x}}$ (nếu tồn tại giới hạn).

D. $\mathop {\lim }\limits_{\Delta x \to 0} \frac{{f\left( {{x_0} + \Delta x} \right) – f\left( {{x_0} – \Delta x} \right)}}{{\Delta x}}$ (nếu tồn tại giới hạn).

Câu 16. Hệ số góc của tiếp tuyến với đồ thị hàm số $y = 2{x^3} – 3{x^2} + 2$ tại điểm có hoành độ ${x_0} = 2$ là

A. 18 . B. 12 . C. 6 . D. 14 .

Câu 17. Trên khoảng $\left( {0; + \infty } \right)$, đạo hàm của hàm số $y = lo{g_3}x$ là

A. $y’ = \frac{1}{{xln3}}$. B. $y’ = \frac{{ln3}}{x}$. C. $y’ = \frac{1}{x}$. D. $y’ = \frac{1}{{3x}}$.

Câu 18. Tính đạo hàm của hàm số $y = {2023^x}$ ?

A. $y’ = {2023^x}$. B. $y’ = {2023^{x – 1}}$. C. $y’ = {2023.2023^{x – 1}}$. D. $y’ = {2023^x}ln2023$.

Câu 19. Cho hàm số $y = \frac{{{x^2} + x}}{{x – 2}}$. Đạo hàm của hàm số tại $x = 1$ là

A. $y’\left( 1 \right) = – 4$. B. $y’\left( 1 \right) = – 5$. C. $y’\left( 1 \right) = – 3$. D. $y’\left( 1 \right) = – 2$.

Câu 20. Tính đạo hàm của hàm số $y = x{e^x}$.

A. $y’ = 2x$. B. $y’ = {e^x}$. C. $y’ = \left( {x + 1} \right){e^x}$. D. $y’ = \left( {x – 1} \right){e^x}$.

Câu 21. Một chất điểm chuyển động theo phương trình $s\left( t \right) = 10 + t + 9{t^2} – {t^3}$ trong đó $s$ tính bằng mét, $t$ tính bằng giây. Thời gian để vận tốc của chất điểm đạt giá trị lớn nhất (tính từ thời điểm ban đầu) là

A. $t = 6\,(s)$. B. $t = 3\,(s)$ C. $t = 2\,(s)$ D. $t = 5\,(s)$

Câu 22. Cho hàm số $f\left( x \right) = {x^3} + 2x$, giá trị của $f”\left( 1 \right)$ bằng

A. 6 . B. 8 . C. 3 . D. 2 .

Câu 23. Cho hàm số $y = f\left( x \right) = – \frac{1}{x}$. Xét hai mệnh đề:

(I) $y” = f”\left( x \right) = \frac{2}{{{x^3}}}$

$y’ = f’\left( x \right) = – \frac{1}{{{x^2}}}$

Mệnh đề nào đúng?

A. Cả hai đều đúng. B. Chỉ (I). C. Cả hai đều sai. D. Chỉ (II).

Câu 24. Cho hình lập phương $ABCD \cdot A’B’C’D’$. Góc giữa hai đường thẳng $AC$ và $B’D$ bằng

A. ${90^ \circ }$. B. ${45^ \circ }$. C. ${60^ \circ }$. D. ${30^ \circ }$.

Câu 25. Nếu đường thẳng $a$ vuông góc với mặt phẳng $(P)$ . Khi đó $\left( {\widehat {a;(P)}} \right)=$?

A. ${0^ \circ }$. B. ${180^ \circ }$. C. ${90^ \circ }$. D. ${45^ \circ }$.

Câu 26. Cho hai đường thẳng phân biệt $a,b$ và mặt phẳng $\left( P \right)$, trong đó $a \bot \left( P \right)$. Chọn mệnh đề sai.

A. Nếu $b//a$ thì $b//\left( P \right)$. B. Nếu $b//a$ thì $b \bot \left( P \right)$.

C. Nếu $b \bot \left( P \right)$ thì $b//a$. D. Nếu $b//\left( P \right)$ thì $b \bot a$.

Câu 27. Cho hình chóp $S \cdot ABC$ có $SA = SB = SC$ và tam giác $ABC$ vuông tại $B$. Vẽ $SH \bot \left( {ABC} \right),H \in \left( {ABC} \right)$. Khẳng định nào sau đây đúng?

A. $H$ trùng với trọng tâm tam giác $ABC$.

B. $H$ trùng với trực tâm tam giác $ABC$.

C. $H$ trùng với trung điểm của $AC$.

D. $H$ trùng với trung điểm của $BC$.

Câu 28. Cho hình chóp $S \cdot ABCD$ có đáy là hình vuông, $SB$ vuông góc với đáy, gọi $O = BD \cap CA$. Góc giữa đường thẳng $SO$ và mặt phẳng $\left( {ABCD} \right)$ là:

A. $\widehat {SOB}$. B. $\widehat {SOA}$. C. $\widehat {SBO}$. D. $\widehat {OSB}$.

Câu 29. Cho hình chóp $S \cdot ABCD$ có đáy $ABCD$ cạnh $a$, SA vuông góc với đáy và $SA = a\sqrt 3 $. Góc giữa đường thẳng $SD$ và mặt phẳng $\left( {ABCD} \right)$ bằng

A. ${75^0}$. B. ${45^ \circ }$. C. ${60^ \circ }$. D. ${30^ \circ }$.

Câu 30. Cho $a,b,c$ là các đường thẳng. Mệnh đề nào sau đây là đúng?

A. Cho $a \bot b$. Mọi mặt phẳng chứa $b$ đều vuông góc với $a$.

B. Nếu $a \bot b$ và mặt phẳng $\left( \alpha \right)$ chứa $a$; mặt phẳng $\left( \beta \right)$ chứa $b$ thì $\left( \alpha \right) \bot \left( \beta \right)$.

C. Cho $a \bot b$ nằm trong mặt phẳng $\left( \alpha \right)$. Mọi mặt phẳng $\left( \beta \right)$ chứa $a$ và vuông góc với $b$ thì $\left( \beta \right) \bot \left( \alpha \right)$.

D. Cho $a\not \equiv b$. Mọi mặt phẳng $\left( \alpha \right)$ chứa $c$ trong đó $c \bot a$ và $c \bot b$ thì đều vuông góc với mặt phẳng $\left( {a,b} \right)$.

Câu 31. Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy $ABC$ là tam giác vuông tại $A$, cạnh bên $SA$ vuông góc với $\left( {ABC} \right)$. Gọi $I$ là trung điểm cạnh $AC,H$ là hình chiếu của $I$ trên $SC$. Khẳng định nào

sau đây đúng?

A. $\left( {SBC} \right) \bot \left( {IHB} \right)$. B. $\left( {SAC} \right) \bot \left( {SAB} \right)$. C. $\left( {SAC} \right) \bot \left( {SBC} \right)$. D. $\left( {SBC} \right) \bot \left( {SAB} \right)$.

Câu 32. Cho hình lập phương $ABCD \cdot A’B’C’D’$ có cạnh bằng $a$. Khoảng cách từ $A$ đến mặt phẳng $BCC’B’$ bằng

A. $a$. B. $2a$. C. $3a$. D. $\frac{a}{2}$.

Câu 33. Cho hình lập phương $ABCD \cdot A’B’C’D’$ cạnh $a$. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng $AB’$ và $CD’$.

A. $\frac{{a\sqrt 2 }}{2}$. B. $a$. C. $a\sqrt 2 $. D. $2a$.

Câu 34. Thể tích của khối hình hộp chữ nhật có 3 kích thước $a,7a,9a$ là

A. $63{a^3}$. B. $16{a^3}$. C. $21{a^3}$. D. $63{a^2}$.

Câu 35. Cho hình chóp $S \cdot ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình vuông cạnh $a$, cạnh bên $SA$ vuông góc với mặt phẳng đáy và $SA = a\sqrt 2 $. Tính thể tích $V$ của khối chóp $S.ABCD$.

A. $V = \frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{6}$. B. $V = \frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{4}$. C. $V = {a^3}\sqrt 2 $. D. $V = \frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{3}$.

II. TỰ LUẬN (3 điểm)

Bài 1. (1 điểm)

a) Tính đạo hàm các hàm số sau:

a1) $y = {x^5} – cosx – 7$.

a2) $y = {(3x + 4)^{11}}$.

b) Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số $y = {x^4} – 4{x^2} + 5$ tại điểm có hoành độ $x = – 1$.

Bài 2. (0,5 điểm) Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy $ABC$ là tam giác vuông tại $B,BC = a\sqrt 3 $, $AC = 2a$. Cạnh bên $SA$ vuông góc với mặt phẳng đáy và $SA = a\sqrt 3 $. Tính góc giữa đường thẳng $SB$ và mặt phẳng đáy.

Bài 3. (0,5 điểm) Kim tự tháp Giza là Kim tư tháp Ai Câp lớn nhất và là lăng mộ của Vương triều thứ Tư của pharaoh Khufu. Được xây dựng vào đầu thế kỷ 26 trước Công nguyên trong khoảng thời gian 27 năm, đây là kim tự tháp lâu đời nhất còn nằm trong Bảy kỳ quan của thế giới cổ đai, và là kim tự tháp duy nhất với phần lớn còn nguyên vẹn. Kim tự tháp này được xây dựng theo mô hình là hình chóp tứ giác đều với kích thước như sau: chiều cao xấp xỉ $138\;m$, độ dài đáy xấp xỉ $230\;m$ (theo số liệu mới nhất trên https://vi.wikipedia.org/wiki/). Tính khoảng cách từ tâm của đáy kim tự tháp đến mặt bên.

Bài 4. (1 điểm) Một hộp đựng 40 viên bi trong đó có 20 viên bi đỏ, 10 viên bi xanh, 6 viên bi vàng, 4 viên bi trắng. Lấy ngẫu nhiên hai bi, tính xác suất biến cố $A$ : “Hai viên bi cùng màu”.

ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT

I. Bảng đáp án trắc nghiệm

1. B 2. C 3. A 4. B 5. D 6. A 7. B
8. D 9. A 10. B 11. D 12. A 13. A 14. C
15. C 16. B 17. A 18. D 19. B 20. C 21. B
22. A 23. C 24. A 25. C 26. A 27. C 28. A
29. C 30. C 31. B 32. A 33. B 34. A 35. D

II. Lời giải chi tiết trắc nghiệm

Câu 1. Cho mẫu số liệu ghép nhóm về số tiền mà sinh viên chi cho thanh toán cước điện thoại trong tháng

Số tiền (nghìn đồng) [0; 50) [50; 100) [100; 150) [150; 200) [200; 250)
Số sinh viên 5 12 23 17 3

Có bao nhiêu sinh viên chi từ 100 đến dưới 150 nghìn đồng cho việc thanh toán cước điện thoại trong tháng?

A. 5 .

B. 23 .

C. 12 .

D. 17 .

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Dựa vào mẫu số liệu ta thấy có 23 sinh viên chi từ 100 đến dưới 150 nghìn đồng cho việc thanh toán cước điện thoại trong tháng.

Câu 2. Gieo một đồng xu cân đối và đồng chất liên tiếp ba lần. Gọi $A$ là biến cố “Có ít nhất hai mặt sấp xuất hiện liên tiếp” và $B$ là biến cố “Kết quả ba lần gieo là như nhau”. Xác định biến cố $A \cup B$.

A. $A \cup B = \left\{ {SSS,SSN,NSS,SNS,NNN} \right\}$.

B. $A \cup B = \left\{ {SSS,NNN} \right\}$.

C. $A \cup B = \left\{ {SSS,SSN,NSS,NNN} \right\}$.

D. $A \cup B = \Omega $.

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Ta có $A = \left\{ {SSS,SSN,NSS} \right\};B = \left\{ {SSS,NNN} \right\}$.

Khi đó $A \cup B = \left\{ {SSS,SSN,NSS,NNN} \right\}$.

Câu 3. Cho $A,B$ là hai biến cố xung khắc. Đẳng thức nào sau đây đúng?

A. $P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right)$.

B. $P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) \cdot P\left( B \right)$.

C. $P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) – P\left( B \right)$.

D. $P\left( {A \cap B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right)$.

Lời giải

Đáp án đúng là: A

$A,B$ là hai biến cố xung khắc thì $P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right)$.

Câu 4. Thầy $X$ có 15 cuốn sách gồm 4 cuốn sách toán, 5 cuốn sách lí và 6 cuốn sách hóa. Các cuốn sách đôi một khác nhau. Thầy $X$ chọn ngẫu nhiên 8 cuốn sách để làm phần thưởng cho một học sinh. Tính xác suất để số cuốn sách còn lại của thầy $X$ có đủ 3 môn.

A. $\frac{5}{6}$.

B. $\frac{{661}}{{715}}$.

C. $\frac{{660}}{{713}}$.

D. $\frac{6}{7}$.

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Ta tìm số cách chọn 7 cuốn còn lại sao cho không có đủ 3 môn.

Có 3 trường hợp :

+) 7 cuốn còn lại gồm 2 môn Toán và Lý có: $C_9^7$ cách.

+) 7 cuốn còn lại gồm 2 môn Lý và Hóa có: $C_{11}^7$ cách.

+) 7 cuốn còn lại gồm 2 môn Toán và Hóa có: $C_{10}^7$ cách.

Suy ra có $C_9^7 + C_{11}^7 + C_{10}^7 = 486$ cách chọn 7 cuốn còn lại sao cho không có đủ 3 môn. Do đó số cách chọn 8 cuốn sao cho 7 cuốn còn lại có đủ 3 môn là $C_{15}^7 – 486 = 5949$ cách.

Xác suất cần tìm là

$P = \frac{{5949}}{{C_{15}^7}} = \frac{{661}}{{715}}$

Câu 5. Cho biểu thức $P = \sqrt[4]{{{x^5}}}$, với $x > 0$. Mệnh đề nào dưới đây là mệnh đề đúng?

A. $P = {x^{\frac{4}{5}}}$.

B. $P = {x^9}$.

C. $P = {x^{20}}$.

D. $P = {x^{\frac{5}{4}}}$.

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Ta có $P = \sqrt[4]{{{x^5}}} = {x^{\frac{5}{4}}}$.

Câu 6. Cho $a$ là số thực dương khác 1 . Tính $I = lo{g_a}\sqrt[3]{a}$

A. $I = \frac{1}{3}$.

B. $I = 3$.

C. $I = 0$.

D. $I = – 3$.

Lời giải

Đáp án đúng là: A

$I = lo{g_a}\sqrt[3]{a} = lo{g_a}{a^{\frac{1}{3}}} = \frac{1}{3}$.

Câu 7. Đường cong trong hình bên dưới là đồ thị của một hàm số trong bốn hàm số được liệt kê ở bốn phương án $A,B,C,D$ dưới đây. Hỏi hàm số đó là hàm số nào?

A. $y = lo{g_2}x$.

B. $y = {2^x}$.

C. $y = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^x}$.

D. $y = {x^2}$.

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Đây là hình dạng của hàm số mũ $y = {a^x}$ mà hàm số này đồng biến nên $a > 1$.

Do đó chọn B.

Câu 8. Trong các hàm số sau đây hàm số nào không phải là hàm số mũ.

A. $y = {2023^x}$.

B. ${{y = {{(\sqrt {2024} )}^x}}}$.

C. $y = {2025^{ – x}}$.

D. $y = {x^{ – 2024}}$.

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Hàm số không phải hàm số mũ là $y = {x^{ – 2024}}$.

Câu 9. Có bao nhiêu số nguyên thuộc tập xác định của hàm số $y = log\left[ {\left( {6 – x} \right)\left( {x + 2} \right)} \right]$ ?

A. 7 .

B. 8 .

C. Vô số.

D. 9 .

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Điều kiện: $\left( {6 – x} \right)\left( {x + 2} \right) > 0 \Leftrightarrow – 2 < x < 6$.

Mà $x \in \mathbb{V}$ nên $x \in \left\{ { – 1;0;1;2;3;4;5} \right\}$.

Có 7 số nguyên thuộc tập xác định của hàm số.

Câu 10. Trong hình dưới đây, điểm $B$ là trung điểm của đoạn thẳng $AC$. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. $a + c = 2b$.

B. $ac = {b^2}$.

C. $ac = 2{b^2}$.

D. $ac = b$.

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Ta có $A\left( {0;lna} \right);B\left( {0;lnb} \right);C\left( {0;lnc} \right)$.

Mà $B$ là trung điểm của đoạn thẳng $AC$ nên

$lna + lnc = 2lnb \Leftrightarrow lnac = ln{b^2} \Leftrightarrow ac = {b^2}$.

Câu 11. Tìm tập nghiệm $S$ của phương trình ${2^x} = 4$.

A. $S = \left\{ 1 \right\}$.

B. $S = \left\{ { – 1} \right\}$. .

C. $S = \left\{ 4 \right\}$.

D. $S = \left\{ 2 \right\}$.

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Ta có ${2^x} = 4 \Leftrightarrow {2^x} = {2^2} \Leftrightarrow x = 2$.

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là $S = \left\{ 2 \right\}$.

Câu 12. Nghiệm của phương trình $lo{g_2}\left( {x – 1} \right) = 3$ là:

A. $x = 9$.

B. $x = 8$.

C. $x = 10$. .

D. $x = 7$.

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Điều kiện: $x – 1 > 0 \Leftrightarrow x > 1$.

$lo{g_2}\left( {x – 1} \right) = 3 \Leftrightarrow x – 1 = {2^3} \Leftrightarrow x = 9$ (thỏa mãn).

Vậy nghiệm của phương trình là $x = 9$.

Câu 13. Tập nghiệm của bất phương trình ${3^{4 – {x^2}}} \geqslant 27$ là

A. $\left[ { – 1;1} \right]$.

B. $\left( { – \infty ;1} \right]$.

C. $\left[ { – \sqrt 7 ;\sqrt 7 } \right]$.

D. $\left[ {1; + \infty } \right)$.

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Ta có ${3^{4 – {x^2}}} \geqslant 27 \Leftrightarrow {3^{4 – {x^2}}} \geqslant {3^3} \Leftrightarrow 4 – {x^2} \geqslant 3$$ \Leftrightarrow {x^2} \leqslant 1 \Leftrightarrow – 1 \leqslant x \leqslant 1$.

Câu 14. Bất phương trình sau có bao nhiêu nghiệm nguyên dương ${9^x} – {4.3^x} + 3 < 0$.

A. 3 .

B. 1 .

C. 0 .

D. 2 .

Lời giải

Đáp án đúng là:C.

${9^x} – {4.3^x} + 3 < 0$

$ \Leftrightarrow \left( {{3^x} – 1} \right)\left( {{3^x} – 3} \right) < 0$

$ \Leftrightarrow 1 < {3^x} < 3$

$ \Leftrightarrow 0 < x < 1$.

Vậy bất phương trình đã cho có tập nghiệm là $S = \left( {0;1} \right)$ nên không có nghiệm nguyên dương.

Câu 15. Cho hàm số $f\left( x \right)$ liên tục tại ${x_0}$. Đạo hàm của $f\left( x \right)$ tại ${x_0}$ là

A. $f\left( {{x_0}} \right)$.

B. $\frac{{f\left( {{x_0} + \Delta x} \right) – f\left( {{x_0}} \right)}}{{\Delta x}}.$

C. $\mathop {\lim }\limits_{\Delta x \to 0} \frac{{f\left( {{x_0} + \Delta x} \right) – f\left( {{x_0}} \right)}}{{\Delta x}}$ (nếu tồn tại giới hạn).

D. $\mathop {\lim }\limits_{\Delta x \to 0} \frac{{f\left( {{x_0} + \Delta x} \right) – f\left( {{x_0} – \Delta x} \right)}}{{\Delta x}}$ (nếu tồn tại giới hạn).

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Đạo hàm của $f\left( x \right)$ tại ${x_0}$ là $f'({x_0}) = \mathop {\lim }\limits_{\Delta x \to 0} \frac{{f\left( {{x_0} + \Delta x} \right) – f\left( {{x_0}} \right)}}{{\Delta x}}$ (nếu tồn tại giới hạn).

Câu 16. Hệ số góc của tiếp tuyến với đồ thị hàm số $y = 2{x^3} – 3{x^2} + 2$ tại điểm có hoành độ ${x_0} = 2$ là

A. 18 .

B. 12 .

C. 6 .

D. 14 .

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Có $y’ = 6{x^2} – 6x$.

Hệ số góc của tiếp tuyến với đồ thị hàm số $y = 2{x^3} – 3{x^2} + 2$ tại điểm có hoành độ ${x_0} = 2$ là $y’\left( 2 \right) = {6.2^2} – 6.2 = 12$.

Câu 17. Trên khoảng $\left( {0; + \infty } \right)$, đạo hàm của hàm số $y = lo{g_3}x$. là

A. $y’ = \frac{1}{{xln3}}$.

B. $y’ = \frac{{ln3}}{x}$.

C. $y’ = \frac{1}{x}$.

D. $y’ = \frac{1}{{3x}}$.

Lời giải

Đáp án đúng là: A

$y’ = {\left( {lo{g_3}x} \right)’} = \frac{1}{{xln3}}$.

Câu 18. Tính đạo hàm của hàm số $\;y = {2023^x}$ ?

A. $y’ = {2023^x}$.

B. $y’ = {2023^{x – 1}}$.

C. $y’ = {2023.2023^{x – 1}}$.

D. $y’ = {2023^x}ln2023$.

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Có $y’ = {\left( {{{2023}^x}} \right)’} = {2023^x}ln2023$.

Câu 19. Cho hàm số $y = \frac{{{x^2} + x}}{{x – 2}}$. Đạo hàm của hàm số tại $x = 1$ là

A. $y’\left( 1 \right) = – 4$.

B. $y’\left( 1 \right) = – 5$.

C. $y’\left( 1 \right) = – 3$.

D. $y’\left( 1 \right) = – 2$.

Lời giải

Đáp án đúng là: B

$y’ = {\left( {\frac{{{x^2} + x}}{{x – 2}}} \right)’} = \frac{{\left( {2x + 1} \right)\left( {x – 2} \right) – \left( {{x^2} + x} \right)}}{{{{(x – 2)}^2}}} = \frac{{{x^2} – 4x – 2}}{{{{(x – 2)}^2}}}$.

$y’\left( 1 \right) = \frac{{{1^2} – 4.1 – 2}}{{{{(1 – 2)}^2}}} = – 5$

Câu 20. Tính đạo hàm của hàm số $y = x{e^x}$.

A. $y’ = 2x$.

B. $y’ = {e^x}$.

C. $y’ = \left( {x + 1} \right){e^x}$.

D. $y’ = \left( {x – 1} \right){e^x}$.

Lời giải

Đáp án đúng là: C

$y’ = {\left( {x{e^x}} \right)’} = {e^x} + x{e^x} = \left( {x + 1} \right){e^x}$.

Câu 21. Một chất điểm chuyển động theo phương trình $s\left( t \right) = 10 + t + 9{t^2} – {t^3}$ trong đó $s$ tính bằng mét, $\;t$ tính bằng giây. Thời gian để vận tốc của chất điểm đạt giá trị lớn nhất (tính từ thời điểm ban đầu) là

A. $t = 6\,(s)$.

B. $t = 3\,(s)$

C. $t = 2\,(s)$

D. $t = 5\,(s)$

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Ta có $v\left( t \right) = s’\left( t \right) = – 3{t^2} + 18t + 1 = – 3\left( {{t^2} – 6t + 9 – 9} \right) + 1 = – 3{(t – 3)^2} + 28 \leqslant 28$.

Vậy giá trị lớn nhất của vận tốc chất điểm là $28\;m/s$ đạt được khi $t = 3\left( {\;s} \right)$.

Câu 22. Cho hàm số $f\left( x \right) = {x^3} + 2x$, giá trị của $f”\left( 1 \right)$ bằng

A. 6 .

B. 8 .

C. 3 .

D. 2 .

Lời giải

Đáp án đúng là: A

$f’\left( x \right) = 3{x^2} + 2;f”\left( x \right) = 6x$.

Do đó $f”\left( 1 \right) = 6.1 = 6$.

Câu 23. Cho hàm số $y = f\left( x \right) = – \frac{1}{x}$. Xét hai mệnh đề:

(I) $y” = f”\left( x \right) = \frac{2}{{{x^3}}}$

(II) $y’ = f’\left( x \right) = – \frac{1}{{{x^2}}}$

Mệnh đề nào đúng?

A. Cả hai đều đúng.

B. Chỉ (I).

C. Cả hai đều sai.

D. Chi (II).

Lời giải

Đáp án đúng là: C.

$\begin{array}{*{20}{r}}
{}&{y’ = f’\left( x \right) = \frac{1}{{{x^2}}};} \\
{}&{y” = {{\left( {\frac{1}{{{x^2}}}} \right)}’} = – \frac{2}{{{x^3}}}.}
\end{array}$

Câu 24. Cho hình lập phương $ABCD \cdot A’B’C’D’$. Góc giữa hai đường thẳng $AC$ và $B’D$ bằng

A. ${90^ \circ }$.

B. ${45^ \circ }$.

C. ${60^ \circ }$.

D. ${30^ \circ }$.

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Có $ABCD \cdot A’B’C’D’$ là hình lập phương nên ta có $DD’ \bot \left( {ABCD} \right) \Rightarrow DD’ \bot AC$.

Mà $AC \bot BD$ nên $AC \bot \left( {DBB’D’} \right) \Rightarrow AC \bot B’D$.

Câu 25. Nếu đường thẳng $a$ vuông góc với mặt phẳng $(P)$ . Khi đó $\left( {\widehat {a;(P)}} \right)=$?

A. ${0^ \circ }$.

B. ${180^ \circ }$.

C. ${90^ \circ }$.

D. ${45^ \circ }$.

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Nếu đường thẳng $a$ vuông góc với mặt phẳng $\left( P \right)$. Khi đó $\left( {a,\left( P \right)} \right) = {90^ \circ }$.

Câu 26. Cho hai đường thẳng phân biệt $a,b$ và mặt phẳng $\left( P \right)$, trong đó $a \bot \left( P \right)$. Chọn mệnh đề sai.

A. Nếu $b//a$ thì $b//\left( P \right)$.

B. Nếu $b//a$ thì $b \bot \left( P \right)$.

C. Nếu $b \bot \left( P \right)$ thì $b//a$.

D. Nếu $b//\left( P \right)$ thì $b \bot a$.

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Đáp án A sai vì $\left. {\begin{array}{*{20}{c}}
{a//b} \\
{a \bot \left( P \right)}
\end{array}} \right\} \Rightarrow a \bot \left( P \right)$

Câu 27. Cho hình chóp $S \cdot ABC$ có $SA = SB = SC$ và tam giác $ABC$ vuông tại $B$. Vẽ $SH \bot \left( {ABC} \right),H \in \left( {ABC} \right)$. Khẳng định nào sau đây đúng?

A. $H$ trùng với trọng tâm tam giác $ABC$.

B. $H$ trùng với trực tâm tam giác $ABC$.

C. $H$ trùng với trung điểm của $AC$.

D. $H$ trùng với trung điểm của $BC$.

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Vì $SA = SB = SC$ nên $HA = HB = HC$.

Do đó $H$ là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác $ABC$.

Mà $\vartriangle ABC$ vuông tại $B$, nên tâm đường tròn ngoại tiếp $\vartriangle ABC$ là trung điểm của $AC$.

Do đó $H$ là trung điểm của $AC$.

Câu 28. Cho hình chóp $S \cdot ABCD$ có đáy là hình vuông, $SB$ vuông góc với đáy, gọi $O = BD \cap CA$. Góc giữa đường thẳng $SO$ và mặt phẳng $\left( {ABCD} \right)$ là:

A. $\widehat {SOB}$. B. $\widehat {SOA}$. C. $\widehat {SBO}$. D. $\widehat {OSB}$.

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Vì $SB \bot \left( {ABCD} \right)$ nên $BO$ là hình chiếu của $SO$ trên mặt phẳng $\left( {ABCD} \right)$.

Do đó góc giữa đường thẳng $SO$ và mặt phẳng $\left( {ABCD} \right)$ là $SOB$.

Câu 29. Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ cạnh $a$, SA vuông góc với đáy và $SA = a\sqrt 3 $. Góc giữa đường thẳng $SD$ và mặt phẳng $\left( {ABCD} \right)$ bằng

A. ${70^0}$.

B. ${45^ \circ }$.

C. ${60^ \circ }$.

D. ${30^ \circ }$.

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Có $SA \bot \left( {ABCD} \right)$ nên $AD$ là hình chiếu của $SD$ trên mặt phẳng $\left( {ABCD} \right)$.

Do đó góc giữa đường thẳng $SD$ và mặt phẳng $\left( {ABCD} \right)$ là $SDA$.

Xét $\vartriangle SDA$ vuông tại $A$, có $tanSDA = \frac{{SA}}{{AD}} = \frac{{a\sqrt 3 }}{a} = \sqrt 3 \Rightarrow SDA = {60^ \circ }$.

Câu 30. Cho $a,b,c$ là các đường thẳng. Mệnh đề nào sau đây là đúng?

A. Cho $a \bot b$. Mọi mặt phẳng chứa $b$ đều vuông góc với $a$.

B. Nếu $a \bot b$ và mặt phẳng $\left( \alpha \right)$ chứa $a$; mặt phẳng $\left( \beta \right)$ chứa $b$ thì $\left( \alpha \right) \bot \left( \beta \right)$.

C. Cho $a \bot b$ nằm trong mặt phẳng $\left( \alpha \right)$. Mọi mặt phẳng $\left( \beta \right)$ chứa $a$ và vuông góc với $b$ thì $\left( \beta \right) \bot \left( \alpha \right)$.

D. Cho $a\not \equiv b$. Mọi mặt phẳng $\left( \alpha \right)$ chứa $c$ trong đó $c \bot a$ và $c \bot b$ thì đều vuông góc với mặt phẳng $\left( {a,b} \right)$.

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Cho $a \bot b$ nằm trong mặt phẳng $\left( \alpha \right)$. Mọi mặt phẳng $\left( \beta \right)$ chứa $a$ và vuông góc với $b$ thì $\left( \beta \right) \bot \left( \alpha \right)$.

Câu 31. Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy $ABC$ là tam giác vuông tại $A$, cạnh bên $SA$ vuông góc với $\left( {ABC} \right)$. Gọi $I$ là trung điểm cạnh $AC,H$ là hình chiếu của $I$ trên $SC$. Khẳng định nào sau đây đúng?

A. $\left( {SBC} \right) \bot \left( {IHB} \right)$.

B. $\left( {SAC} \right) \bot \left( {SAB} \right)$.

C. $\left( {SAC} \right) \bot \left( {SBC} \right)$.

D. $\left( {SBC} \right) \bot \left( {SAB} \right)$.

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Vì $ABC$ là tam giác vuông tại $A$ nên $AB \bot AC$.

Vì $SA \bot \left( {ABC} \right) \Rightarrow SA \bot AB$ mà $AB \bot AC$ nên $AB \bot \left( {SAC} \right) \Rightarrow \left( {SAB} \right) \bot \left( {SAC} \right)$.

Câu 32. Cho hình lập phương $ABCD \cdot A’B’C’D’$ có cạnh bằng $a$. Khoảng cách từ $A$ đến mặt phẳng $BCC’B’$ bằng

A. $a$.

B. $2a$.

C. $3a$.

D. $\frac{a}{2}$.

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Do $BB’ \bot \left( {ABCD} \right) \Rightarrow BB’ \bot AB$ mà $AB \bot BC \Rightarrow AB \bot \left( {BCC’B’} \right)$.

Khi đó $d\left( {A,\left( {BCC’B’} \right)} \right) = AB = a$.

Câu 33. Cho hình lập phương $ABCD \cdot A’B’C’D’$ cạnh $a$. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng $AB’$ và $CD’$.

A. $\frac{{a\sqrt 2 }}{2}$.

B. $a$.

C. $a\sqrt 2 $.

D. $2a$.

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Có $\left( {ABB’A’} \right)//\left( {DCC’D’} \right)$.

Có $\left. {\begin{array}{*{20}{l}}
{CD’//\left( {ABB’A’} \right)} \\
{AB’ \subset \left( {ABB’A’} \right)}
\end{array}} \right\} \Rightarrow d\left( {AB’,CD’} \right) = d\left( {CD’,\left( {ABB’A’} \right)} \right) = d\left( {C,\left( {ABB’A’} \right)} \right) = CB = a$

Câu 34. Thể tích của khối hình hộp chữ nhật có 3 kích thước $a,7a,9a$ là

A. $63{a^3}$.

B. $16{a^3}$.

C. $21{a^3}$.

D. $63{a^2}$.

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Ta có $V = a.7a.9a = 63{a^3}$.

Câu 35. Cho hình chóp $S \cdot ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình vuông cạnh $a$, cạnh bên $SA$ vuông góc với mặt phẳng đáy và $SA = a\sqrt 2 $. Tính thể tích $V$ của khối chóp $S.ABCD$.

A. $V = \frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{6}$.

B. $V = \frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{4}$.

C. $V = {a^3}\sqrt 2 $.

D. $V = \frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{3}$.

Lời giải

Đáp án đúng là: D

${V_{S.ABCD}} = \frac{1}{3} \cdot SA \cdot {S_{ABCD}} = \frac{1}{3} \cdot a\sqrt 2 \cdot {a^2} = \frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{3}$.

III. Lời giải tự luận

Bài 1. (1 điểm)

a) Tính đạo hàm các hàm số sau:

a1) $y = {x^5} – cosx – 7$.

a2) $y = {(3x + 4)^{11}}$.

b) Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số $y = {x^4} – 4{x^2} + 5$ tại điểm có hoành độ $x = – 1$.

Lời giải

a)

a1) $y’ = 5{x^4} + sinx$.

a2) $y’ = 33{(3x + 4)^{10}}$.

b) Có $y’ = 4{x^3} – 8x$. Có $y’\left( { – 1} \right) = 4.{( – 1)^3} – 8 \cdot \left( { – 1} \right) = 4$.

Điểm thuộc đồ thị đã cho có hoành độ $x = – 1$ là $\left( { – 1;2} \right)$.

Do đó phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số là: $y = 4\left( {x + 1} \right) + 2 = 4x + 6$.

Bài 2. (0,5 điểm) Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy $ABC$ là tam giác vuông tại $B,BC = a\sqrt 3 $, $AC = 2a$. Cạnh bên $SA$ vuông góc với mặt phẳng đáy và $SA = a\sqrt 3 $. Tính góc giữa đường thẳng $SB$ và mặt phẳng đáy.

Lời giải

Vì $SA \bot \left( {ABC} \right)$ nên $AB$ là hình chiếu của $SB$ trên mặt phẳng $\left( {ABC} \right)$.

Ta có: $\left( {SB,\left( {ABC} \right)} \right) = \left( {SB,BA} \right) = SBA = \varphi $.

Xét $\vartriangle ABC$ vuông tại $B$, có $AB = \sqrt {A{C^2} – B{C^2}} = \sqrt {{{(2a)}^2} – {{(a\sqrt 3 )}^2}} = \sqrt {{a^2}} = a$

Xét $\vartriangle SAB$ vuông tại $A$, ta có $tan\varphi = \frac{{SA}}{{AB}} = \frac{{a\sqrt 3 }}{a} = \sqrt 3 \Rightarrow \varphi = {60^ \circ }$

Vậy góc giữa đường thẳng $SB$ và mặt phẳng đáy bằng ${60^ \circ }$.

Bài 3. (0,5 điểm) Kim tự tháp Giza là Kim tự tháp Ai Câpp lớn nhất và là lăng mộ của Vương triều thứ Tư của pharaoh Khufu. Được xây dựng vào đầu thế kỷ 26 trước Công nguyên trong khoảng thời gian 27 năm, đây là kim tự tháp lâu đời nhất còn nằm trong Bảy kỳ quan của thế giới cổ đại, và là kim tự tháp duy nhất với phần lớn còn nguyên vẹn. Kim tự tháp này được xây dựng theo mô hình là hình chóp tứ giác đều với kích thước như sau: chiều cao xấp xỉ $138\;m$, độ dài đáy xấp xỉ $230\;m$ (theo số liệu mới nhất trên https://vi.wikipedia.org/wiki/). Tính khoảng cách từ tâm của đáy kim tự tháp đến mặt bên.

Lời giải

Ta có mô hình kim tự tháp như hình vẽ, là hình chóp tứ giác đều $S.ABCD$.

Gọi $O = BD \cap AC \Rightarrow SO \bot \left( {ABCD} \right)$, $K$ là trung điểm $AB$.

Vì $O,K$ là trung điểm của $BD,AB \Rightarrow OK$ là đường trung bình của $\vartriangle BAD$.

Suy ra $OK//AD$ mà $AD \bot AB \Rightarrow OK \bot AB$.

Kẻ $OH \bot SK$ tại $H$.

Ta có:

$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{AB \bot OK} \\
{AB \bot SO\left( {SO \bot \left( {ABCD} \right)} \right)}
\end{array} \Rightarrow AB \bot \left( {SOK} \right) \Rightarrow AB \bot OH} \right.$

Vì $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{OH \bot AB} \\
{OH \bot SK}
\end{array} \Rightarrow OH \bot \left( {SAB} \right) \Rightarrow d\left( {O,\left( {SAB} \right)} \right) = OH} \right.$

Theo đề, có $SO = 138\;m;AD = 230\;m \Rightarrow OK = 115\;m$

Xét $\vartriangle SOK$ vuông tại $O$, có: $\frac{1}{{O{H^2}}} = \frac{1}{{S{O^2}}} + \frac{1}{{O{K^2}}} = \frac{1}{{{{138}^2}}} + \frac{1}{{{{115}^2}}} = \frac{{61}}{{476100}}$.

$ \Rightarrow OH \approx 88,35\;m$

Bài 4. (1 điểm) Một hộp đựng 40 viên bi trong đó có 20 viên bi đỏ, 10 viên bi xanh, 6 viên bi vàng, 4 viên bi trắng. Lấy ngẫu nhiên hai bi, tính xác suất biến cố $A$ : “Hai viên bi cùng màu”.

Lời giải

Ta có: $n\left( \Omega \right) = C_{40}^2$

Gọi các biến cố:

$D$ : “Lấy được 2 bi viên đỏ” ta có: $n\left( D \right) = C_{20}^2 = 190$;

$X$ : “Lấy được 2 bi viên xanh” ta có: $n\left( X \right) = C_{10}^2 = 45$;

$V$ : “Lấy được 2 bi viên vàng” ta có: $n\left( V \right) = C_6^2 = 15$;

$T$ : “Láy được 2 bi màu trắng” ta có: $n\left( T \right) = C_4^2 = 6$.

Ta có $D,X,V,T$ là các biến cố đôi một xung khắc và $A = D \cup X \cup V \cup T$.

$P\left( A \right) = P\left( D \right) + P\left( X \right) + P\left( V \right) + P\left( T \right) = \frac{{256}}{{C_{40}^2}} = \frac{{64}}{{195}}$.

Tài liệu đính kèm

  • De-on-thi-HK2-Toan-11-Canh-Dieu-De-2-hay-1.docx

    453.15 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm