[100 Đề Kiểm Tra Học Kỳ 2 Toán 11] Đề Thi Học Kỳ 2 Toán 11 Chân Trời Sáng Tạo Giải Chi Tiết-Đề 1

Giới thiệu chi tiết bài học: Đề Thi Học Kỳ 2 Toán 11 Chân Trời Sáng Tạo Giải Chi Tiết - Đề 1 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc phân tích và giải chi tiết một đề thi học kỳ 2 môn Toán 11 theo chương trình Chân trời sáng tạo. Mục tiêu chính là giúp học sinh ôn tập lại toàn bộ kiến thức trọng tâm của chương trình học kỳ 2, rèn luyện kỹ năng giải đề thi và nâng cao khả năng tư duy logic trong việc áp dụng các công thức và phương pháp đã học. Bài học cung cấp hướng dẫn giải chi tiết từng câu hỏi trong đề thi, giúp học sinh hiểu rõ cách tiếp cận và giải quyết các dạng bài tập khác nhau.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn tập và củng cố các kiến thức sau:

Hàm số lượng giác: Xác định tính chất, đồ thị, phương trình, bất phương trình hàm số lượng giác. Phương trình lượng giác cơ bản: Giải các phương trình lượng giác cơ bản. Đạo hàm: Áp dụng các quy tắc tính đạo hàm. Ứng dụng đạo hàm: Tìm cực trị, vẽ đồ thị hàm số. Hình học phẳng: Vận dụng các kiến thức về hình học phẳng để giải quyết bài toán. Hình học không gian: Vận dụng các kiến thức về hình học không gian để giải quyết bài toán. Số phức: Các phép toán với số phức, biểu diễn hình học số phức. Các kiến thức khác: Các kiến thức liên quan đến chương trình học kỳ 2, môn Toán 11.

Thông qua việc giải đề thi, học sinh sẽ rèn luyện các kỹ năng:

Kỹ năng đọc đề: Hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi. Kỹ năng phân tích: Phân tích đề bài, xác định dạng bài tập. Kỹ năng vận dụng kiến thức: Áp dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán. Kỹ năng trình bày: Trình bày lời giải một cách logic và chính xác. Kỹ năng kiểm tra kết quả: Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được tổ chức theo cấu trúc giải chi tiết từng câu hỏi trong đề thi. Mỗi câu hỏi sẽ được phân tích rõ ràng về phương pháp giải, công thức cần áp dụng, các bước giải chi tiết và lời giải cuối cùng. Bên cạnh đó, bài học sẽ cung cấp các ví dụ minh họa, giúp học sinh dễ dàng nắm bắt và hiểu rõ hơn về cách giải quyết các dạng bài tập tương tự. Các phần giải sẽ được trình bày rõ ràng, có sử dụng hình ảnh minh họa (nếu cần thiết) để hỗ trợ học sinh hình dung và hiểu rõ hơn.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức trong đề thi học kỳ 2 Toán 11 có nhiều ứng dụng trong thực tiễn như:

Tính toán kỹ thuật: Giải quyết các bài toán liên quan đến hình học, lượng giác trong kỹ thuật.
Mô hình hóa toán học: Mô hình hóa các vấn đề thực tế bằng các phương trình và hàm số.
Phân tích dữ liệu: Sử dụng các công thức và phương pháp toán học để phân tích dữ liệu.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là phần tổng hợp kiến thức trọng tâm của chương trình học kỳ 2 môn Toán 11. Nó kết nối với các bài học trước đó trong chương trình, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học và áp dụng vào việc giải quyết các bài toán khó hơn.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh nên:

Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi. Phân tích đề bài: Xác định dạng bài tập và phương pháp giải. Ghi chép cẩn thận: Ghi lại các bước giải chi tiết. Làm bài tập: Thực hành giải các bài tập tương tự. Tra cứu tài liệu: Tham khảo các tài liệu khác để hiểu rõ hơn về kiến thức. Hỏi đáp: Hỏi giáo viên hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn. Ôn tập lại lý thuyết: Củng cố các kiến thức lý thuyết đã học. Làm nhiều bài tập khác nhau: Giúp học sinh làm quen với nhiều dạng bài tập khác nhau. Keywords liên quan:

1. Đề thi học kỳ 2
2. Toán 11
3. Chân trời sáng tạo
4. Giải chi tiết
5. Đề 1
6. Hàm số lượng giác
7. Phương trình lượng giác
8. Đạo hàm
9. Ứng dụng đạo hàm
10. Hình học phẳng
11. Hình học không gian
12. Số phức
13. Phương pháp giải
14. Kỹ năng giải đề
15. Kiến thức trọng tâm
16. Ôn tập
17. Bài tập
18. Cực trị
19. Đồ thị hàm số
20. Phép toán
21. Biểu diễn hình học
22. Quy tắc tính đạo hàm
23. Bất phương trình
24. Phương trình
25. Hình tam giác
26. Hình tứ giác
27. Hình chóp
28. Hình nón
29. Hình trụ
30. Phân tích đề bài
31. Kiểm tra kết quả
32. Trình bày lời giải
33. Ứng dụng thực tế
34. Mô hình hóa toán học
35. Phân tích dữ liệu
36. Kỹ năng đọc đề
37. Kỹ năng phân tích
38. Kỹ năng vận dụng
39. Kỹ năng trình bày
40. Kỹ năng kiểm tra

Đề thi học kỳ 2 Toán 11 Chân trời sáng tạo giải chi tiết-Đề 1 được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 5 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm)

Câu 1. Cho $a$ là số thực dương tùy ý, $\frac{{{a^{\frac{2}{3}}}.{a^{\frac{3}{4}}}}}{{\sqrt[6]{a}}}$ bằng

A. ${a^{\frac{1}{3}}}$. B. ${a^{\frac{5}{4}}}$. C. ${a^{\frac{3}{4}}}$. D. ${a^{\frac{4}{5}}}$.

Câu 2. Cho hai số dương $a,b\left( {a \ne 1} \right)$. Mệnh đề nào dưới đây SAI?

A. $lo{g_a}{a^\alpha } = \alpha $. B. $lo{g_a}1 = 0$. C. $lo{g_a}a = 2a$. D. $lo{g_{{a^\alpha }}}b = \frac{1}{\alpha }lo{g_a}b$.

Câu 3. Với $a$ là số thực dương tùy, $lo{g_5}{a^2}$ bằng

A. $2lo{g_5}a$. B. $2 + lo{g_5}a$. C. $\frac{1}{2} + lo{g_5}a$. D. $\frac{1}{2}lo{g_5}a$.

Câu 4. Nếu $lo{g_a}x = \frac{1}{2}lo{g_a}9 – lo{g_a}5 + lo{g_a}2(a > 0,a \ne 1)$ thì $x$ bằng:

A. $\frac{2}{5}$. B. $\frac{3}{5}$ C. $\frac{6}{5}$. D. 3 .

Câu 5. Hàm số nào dưới đây đồng biến trên tập xác định của nó?

A. $y = lo{g_{\frac{2}{3}}}x$. B. $y = lo{g_{0,9}}x$. C. $y = lo{g_{\sqrt {0,9} }}x$. D. $y = lo{g_{\sqrt 2 }}x$.

Câu 6. Sự tăng trưởng của một loại vi khuẩn tuân theo công thức $S = A \cdot {e^{rt}}$, trong đó $A$ là số lượng vi khuẩn ban đầu, $r$ là tỉ lệ tăng trưởng $(r > 0),t$ là thời gian tăng trưởng. Biết rằng số lượng vi khuẩn ban đầu là 100 con và sau 5 giờ có 300 con. Để số lượng vi khuẩn ban đầu sẽ tăng gấp đôi thì thời gian tăng trưởng $t$ gần với kết quả nào sau đây nhất.

A. 3 giờ 9 phút. B. 3 giờ 2 phút. C. 3 giờ 16 phút. D. 3 giờ 30 phút.

Câu 7. Nghiệm của phương trình $lo{g_{2023}}\left( {2024x} \right) = 0$ là:

A. $x = \frac{1}{{2024}}$. B. $x = 2024$. C. $x = {2023^{2024}}$. D. $x = 1$.

Câu 8. Số nghiệm của phương trình ${3^{{x^2} – x}} = 9$ là

A. 2 . B. 0 . C. 1. D. 3 .

Câu 9. Bất phương trình ${\left( {\frac{1}{3}} \right)^{{x^2} – 4x – 12}} > 1$ có tất cả bao nhiêu nghiệm nguyên?

A. 3 . B. 5 . C. 7 . D. Vô số.

Câu 10. Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ xác định trên $\mathbb{R}$ thỏa mãn $\mathop {\lim }\limits_{x \to 4} \frac{{f(x) – f(4)}}{{x – 4}} = 5$. Kết quả đúng là:

A. $f’\left( 5 \right) = 4$. B. $f’\left( x \right) = 4$. C. $f’\left( 4 \right) = 5$. D. $f’\left( x \right) = 5$.

Câu 11. Hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị hàm số $y = f\left( x \right)$ tại điểm ${M_0}\left( {{x_0};f\left( {{x_0}} \right)} \right)$ là

A. $f\left( {{x_0}} \right)$. B. $f’\left( {{x_0}} \right)$. C. $f\left( x \right)$. D. ${x_0}$.

Câu 12. Phương trình tiếp tuyến với đồ thị hàm số $y = {x^2} + 2x$ tại điểm ${x_0} = 1$ là :

A. $y = 4x + 2$. B. $y = 4x$. C. $y = 4x – 4$. D. $y = 4x – 1$.

Câu 13. Cho chuyển động thẳng xác định bởi phương trình $s = {t^3} – 3{t^2} – 9t + 2$ ( $t$ tính bằng giây, $s$ tính bằng mét). Khẳng định nào sau đây đúng?

A. Vận tốc của chuyển động bằng 0 khi $t = 0$ hoặc $t = 2$.

B. Vận tốc của chuyển động tại thời điểm $t = 2$ là $v = 18\;m/s$.

C. Gia tốc của chuyển động tại thời điểm $t = 3$ là $a = 12\;m/{s^2}$.

D. Gia tốc của chuyển động bằng 0 khi $t = 0$.

Câu 14. Hàm số $y = {x^n}\left( {n \in \mathbb{N}{\;^*}} \right)$ có đạo hàm trên $\mathbb{R}$ đạo hàm của hàm số $y = {x^n}$ là

A. ${\left( {{x^n}} \right)’} = n{x^{n – 1}}$. B. ${\left( {{x^n}} \right)’} = n{x^{n + 1}}$. C. $y’ = {x^{n – 1}}$. D. $y = {x^n}$.

Câu 15. Quy tắc tính đạo hàm nào sau đây là đúng?

A. ${(u + v)’} = u’ + v’$. B. ${(u + v)’} = u’v + uv’$. C. ${(u + v)’} = u’ – v’$. D. ${(u + v)’} = u’v – uv’$.

Câu 16. Đạo hàm của hàm số $y = {11^x}$ là

A. $y’ = {11^x}ln11$. B. $y’ = \frac{{{{11}^x}}}{{ln11}}$. C. $y’ = x{.11^{x – 1}}$. D. $y’ = {11^x}$.

Câu 17. Hàm số $y = cosx$ có đạo hàm cấp 2 là:

A. $y” = – sinx$. B. $y” = – cosx$. C. $y” = sinx$. D. $y” = \frac{1}{{cosx}}$.

Câu 18. Hàm số $y = 2{x^5}$ có đạo hàm là

A. $y’ = 5{x^6}$. B. $y’ = 10{x^5}$. C. $y’ = 5x$. D. $y’ = 10{x^4}$.

Câu 19. Cho hàm số $f\left( x \right) = {x^3} + 2x$, giá trị của $f”\left( 1 \right)$ bằng:

A. 8 . B. 2 . C. 6 . D. 3 .

Câu 20. Bạn Minh gieo một con xúc xắc cân đối, đồng nhất. Cho biết không gian mẫu $\Omega $ ?

A. $\Omega = \left\{ {1;2;3;4;5;6} \right\}$. B. $\Omega = \left\{ {1;6} \right\}$. C. $\Omega = \left\{ 1 \right\}$. D. $\Omega = \left\{ 6 \right\}$.

Câu 21. Xét phép thử gieo một con xúc xắc cân đối và đồng chất hai lần liên tiếp. Gọi $A$ là biến cố “Lần đầu xuất hiện mặt 6 chấm” và $B$ là biến cố “Lần thứ hai xuất hiện mặt 6 chấm”. Khẳng định nào sau đây $SAI$ ?

A. $A$ và $B$ là hai biến cố độc lập.

B. $A \cap B$ là biến cố “Tổng số chấm xuất hiện của hai lần gieo bằng 12 ”

C. $A \cup B$ là biến cố “Ít nhất một lần xuất hiện mặt 6 chấm”

D. $A$ và $B$ là hai biến cố xung khắc.

Câu 22. Gieo hai con xúc xắc cân đối đồng chất. Gọi X là biến cố “Tích số chấm xuất hiện trên hai mặt con súc sắc là số lẻ”. Tính xác suất của $X$.

A. $\frac{1}{3}$. B. $\frac{1}{5}$. C. $\frac{1}{4}$. D. $\frac{1}{2}$.

Câu 23. Cho hai biến cố $A$ và $B$ độc lập với nhau. Biết suất của biến cố $A \cup B$.

A. 0,65 . B. 0,3 . C. 0,15 . D. 0,45 .

Câu 24. Bạn Toàn gieo một con xúc xắc cân đối, đồng nhất. Gọi biến cố $A$ “Số chấm trên mặt xuất hiện nhỏ hơn 3” và biến cố $B$ “Số chấm trên mặt xuất hiện lớn hơn 3”. Chọn mệnh đề đúng?

A. $P\left( {A \cup B} \right) = \frac{5}{6}$. B. $P\left( {A \cup B} \right) = 1$. C. $P\left( {A \cup B} \right) = 1$. D. $P\left( {A \cup B} \right) = \frac{2}{3}$.

Câu 25. Trong một lớp học có 15 học sinh nam và 10 học sinh nữ. Giáo viên gọi 4 học sinh lên bảng làm bài tập. Tính xác suất để 4 học sinh lên bảng có cả nam và nữ.

A. $\frac{{400}}{{501}}$. B. $\frac{{307}}{{506}}$. C. $\frac{{443}}{{501}}$. D. $\frac{{443}}{{506}}$.

Câu 26. Trong các mệnh đề sau mệnh đề nào đúng?

A. Góc giữa hai đường thẳng $m$ và $n$ bằng góc giữa hai đường thẳng $a$ và $b$ cùng đi qua một điểm và tương ứng song song với $m$ và $n$.

B. Góc giữa hai đường thẳng $a$ và $b$ bất kì luôn là góc tù.

C. Góc giữa hai đường thẳng $a$ và $b$ bất kì luôn là góc nhọn.

D. Góc giữa hai đường thẳng $m$ và $n$ bằng góc giữa hai đường thẳng $a$ và $b$ tương ứng song song với $m$ và $n$.

Câu 27. Cho hình chóp $S.ABC$ có $SA \bot \left( {ABC} \right)$ và $H$ là hình chiếu vuông góc $S$ của lên $BC$.

Hãy chọn khẳng định đúng?

A. $BC \bot AC$. B. $BC \bot AB$. C. $BC \bot SC$. D. $BC \bot AH$.

Câu 28. Cho hình chóp $S \cdot ABCD$ có đáy là hình vuông, cạnh bên $SA$ vuông góc với mặt phẳng $\left( {ABCD} \right)$ (như hình vẽ minh hoạ). Hãy chọn khẳng định đúng.

A. $CD \bot \left( {SAB} \right)$. B. $BC \bot \left( {SAC} \right)$. C. $AC \bot \left( {SBD} \right)$. D. $BC \bot \left( {SAB} \right)$.

Câu 29. Cho hình hộp chữ nhật $ABCD \cdot A’B’C’D’$. Mặt phẳng nào sau đây vuông góc với mặt phẳng $\left( {ABCD} \right)$ ?

A. ${{\left( {BCD’A’} \right).\;}}$ B. $\left( {ADC’B’} \right)$. C. $\left( {A’B’C’D’} \right)$. D. ${\;^{\left( {ADD’A’} \right).\;}}$

Câu 30. Cho hai mặt phẳng $\left( P \right),\left( Q \right)$ vuông góc với nhau. Có bao nhiêu mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau?

(1) Góc giữa hai mặt phẳng là ${90^ \circ }$.

(2) Mọi đường thẳng trong $\left( P \right)$ đều vuông góc với $\left( Q \right)$.

(3) Tồn tại đường thẳng trong $(Q)$ vuông góc với $(P)$.

(4) Nếu $(R)$ vuông góc với $(Q)$ thì $(R)$ song song với $(P)$.

(5) Nếu mặt phẳng $(R)$ vuông góc với $(P),(R)$ vuông góc với $(Q)$ thì $(R)$ vuông góc với giao tuyến của $(P)$ và $(Q)$.

A. 3 . B. 4 . C. 1 . D. 5 .

Câu 31. Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình chữ nhật, $SA \bot \left( {ABCD} \right),AB = a$ và $SB = \sqrt 2 a$. Khoảng cách từ điểm $S$ đến mặt phẳng $\left( {ABCD} \right)$ bằng

A. $a$. B. $\sqrt 2 a$. C. $2a$. D. $\sqrt 3 a$.

Câu 32. Cho tứ diện đều $ABCD$ có cạnh bằng $a$. Khoảng cách giữa hai đường thẳng $AB$ và $CD$ bằng:

A. $\frac{a}{2}$ . B. $\frac{{\sqrt 2 a}}{2}$ C. $\frac{{\sqrt 3 a}}{2}$ D. $a$.

Câu 33. Cho hình chóp $S \cdot ABC$ có $SC$ vuông góc với $\left( {ABC} \right)$. Góc giữa $SA$ với $\left( {ABC} \right)$ là góc giữa:

A. $SA$ và $AB$. B. $SA$ và $SC$. C. $SB$ và $BC$. D. $SA$ và $AC$.

Câu 34. Cho hình chóp $S.ABCD$ có $ABCD$ là hình vuông cạnh a. $SA = a\sqrt 2 $ và $SA \bot \left( {ABCD} \right)$. Tính góc giữa $SC$ và mặt phẳng $\left( {ABCD} \right)$.

A. ${30^ \circ }$. B. ${45^ \circ }$. C. ${60^ \circ }$. D. ${90^ \circ }$.

Câu 35. Cho hình chóp $S.ABC$ có $SA \bot \left( {ABC} \right)$, đáy $ABC$ là tam giác đều cạnh $a$ và $SA = \frac{{3a}}{2}$ . Tính số đo góc phẳng nhị diện $\left[ {S,BC,A} \right]$.

A. ${30^ \circ }$. B. ${45^ \circ }$. C. ${60^ \circ }$. D. ${90^ \circ }$.

II. TỰ LUẬN (3 điểm)

Bài 1. (1 điểm) a) Tính đạo hàm của hàm số $y = \sqrt {2x + 3} $.

b) Một con lắc lò xo dao động điều hoà theo phương ngang trên mặt phẳng không ma sát, có phương trình chuyển động $x = 4cos\left( {\pi t – \frac{{2\pi }}{3}} \right) + 3$ centimét. Tìm thời điểm mà vận tốc tức thời của con lắc bằng 0 .

Bài 2. (1 điểm) Một hộp đựng 11 tấm thẻ cùng loại được ghi số từ 1 đến 11. Rút ngẫu đồng thời hai thẻ từ trong hộp. Tính xác suất để tích hai số ghi trên hai thẻ là một số chẵn.

Bài 3. (1 điểm) Cho hình chóp $S \cdot ABC$ có $SA$ vuông góc với đáy; $SA = a\sqrt 3 $. Tam giác $ABC$ đều cạnh $a$.

a) Tính thể tích khối chóp $S \cdot ABC$.

b) Gọi $G$ là trọng tâm $\Delta SAC$. Tính khoảng cách từ điểm $G$ đến mặt phẳng $(SBC)$.

ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT

I. Bảng đáp án trắc nghiệm

1. B 2. C 3. A 4. C 5. D 6. A 7. A
8. A 9. C 10. C 11. B 12. D 13. C 14. A
15. A 16. A 17. B 18. D 19. C 20. A 21. D
22. C 23. A 24. A 25. D 26. A 27. D 28. D
29. D 30. A 31. A 32. B 33. D 34. B 35. C

II. Lời giải chi tiết trắc nghiệm

Câu 1. Cho là số thực dương tùy ý, bằng
A. ${a^{\frac{1}{3}}}$.
B. ${a^{\frac{5}{4}}}$.
C. ${a^{\frac{3}{4}}}$.
D. ${a^{\frac{4}{5}}}$.

Lời giải

Đáp án đúng là: B

$\frac{{{a^{\frac{2}{3}}} \cdot {a^{\frac{3}{4}}}}}{{\sqrt[6]{a}}} = \frac{{{a^{\frac{{17}}{{12}}}}}}{{{a^{\frac{1}{6}}}}} = {a^{\frac{5}{4}}}$.

Câu 2. Cho hai số dương $a,b\left( {a \ne 1} \right)$. Mệnh đề nào dưới đây SAI?
A. $lo{g_a}{a^\alpha } = \alpha $.
B. $lo{g_a}1 = 0$.
C. $lo{g_a}a = 2a$.
D. $lo{g_{{a^\alpha }}}b = \frac{1}{\alpha }lo{g_a}b$.

Lời giải

Đáp án đúng là: C

$lo{g_a}a = 1$.

Câu 3. Với $a$ là số thực dương tùy, $lo{g_5}{a^2}$ bằng
A. $2lo{g_5}a$.
B. $2 + lo{g_5}a$.
C. $\frac{1}{2} + lo{g_5}a$.
D. $\frac{1}{2}lo{g_5}a$.

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Ta có $lo{g_5}{a^2} = 2lo{g_5}a$.

Câu 4. Nếu $lo{g_a}x = \frac{1}{2}lo{g_a}9 – lo{g_a}5 + lo{g_a}2(a > 0,a \ne 1)$ thì $x$ bằng:
A. $\frac{2}{5}$.
B. $\frac{3}{5}$.
C. $\frac{6}{5}$.
D. 3 .

Lời giải

Đáp án đúng là: C

$lo{g_a}x = \frac{1}{2}lo{g_a}9 – lo{g_a}5 + lo{g_a}2 = lo{g_a}3 – lo{g_a}5 + lo{g_a}2 = lo{g_a}\frac{3}{5} + lo{g_a}2 = lo{g_a}\frac{6}{5}$.

$ \Rightarrow x = \frac{6}{5}$.

Câu 5. Hàm số nào dưới đây đồng biến trên tập xác định của nó?
A. $y = lo{g_{\frac{2}{3}}}x$.
B. $y = lo{g_{0,9}}x$.
C. $y = lo{g_{\sqrt {0,9} }}x$.
D. $y = lo{g_{\sqrt 2 }}x$.

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Hàm số $y = lo{g_a}x$ đồng biến khi $a > 1$. Do đó chọn đáp án D.

Câu 6. Sự tăng trưởng của một loại vi khuẩn tuân theo công thức $S = A \cdot {e^{rt}}$, trong đó $A$ là số lượng vi khuẩn ban đầu, $r$ là tỉ lệ tăng trưởng $(r > 0),t$ là thời gian tăng trưởng. Biết rằng số lượng vi khuẩn ban đầu là 100 con và sau 5 giờ có 300 con. Để số lượng vi khuẩn ban đầu sẽ tăng gấp đôi thì thời gian tăng trưởng $t$ gần với kết quả nào sau đây nhất.
A. 3 giờ 9 phút.
B. 3 giờ 2 phút.
C. 3 giờ 16 phút.
D. 3 giờ 30 phút.

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Trước tiên, ta tìm tỉ lệ tăng trưởng mỗi giờ của loài vi khuẩn này.

Từ giả thiết, ta có:

$300 = 100.{e^{5r}} \Leftrightarrow {e^{5r}} = 3 \Leftrightarrow 5r = ln3 \Leftrightarrow r = \frac{{ln3}}{5} \approx 0,2197$

Tức là tỉ lệ tăng trưởng của loại vi khuẩn này là $21,97\% $ mỗi giờ.

Từ 100 con để có 200 con thì thời gian cần thiết là bao nhiêu?

$200 = 100.{e^{rt}} \Leftrightarrow rt = ln2 \Leftrightarrow t = \frac{{ln2}}{r} = \frac{{ln2}}{{\frac{{ln3}}{5}}} \approx 3,15$

Ta có (giờ) $ = 3$ giờ 9 phút.

Câu 7. Nghiệm của phương trình $lo{g_{2023}}\left( {2024x} \right) = 0$ 1à:
A. $x = \frac{1}{{2024}}$.
B. $x = 2024$.
C. $x = {2023^{2024}}$.
D. $x = 1$.

Lời giải

Đáp án đúng là: A

$lo{g_{2023}}\left( {2024x} \right) = 0 \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x > 0} \\
{2024x = 1}
\end{array} \Leftrightarrow x = \frac{1}{{2024}}} \right.$.

Câu 8. Số nghiệm của phương trình ${3^{{x^2} – x}} = 9$ là
A. 2 .
B. 0 .
C. 1 .
D. 3 .

Lời giải

Đáp án đúng là: A

${3^{{x^2} – x}} = 9 \Leftrightarrow {3^{{x^2} – x}} = {3^2} \Leftrightarrow {x^2} – x = 2 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 2} \\
{x = – 1}
\end{array}} \right.$.

Vậy phương trình có 2 nghiệm.

Câu 9. Bất phương trình ${\left( {\frac{1}{3}} \right)^{{x^2} – 4x – 12}} > 1$ có tất cả bao nhiêu nghiệm nguyên?
A. 3 .
B. 5 .
C. 7 .
D. Vô số.

Lời giải

Đáp án đúng là: C

${\left( {\frac{1}{3}} \right)^{{x^2} – 4x – 12}} > 1 \Leftrightarrow {\left( {\frac{1}{3}} \right)^{{x^2} – 4x – 12}} > {\left( {\frac{1}{3}} \right)^0} \Leftrightarrow {x^2} – 4x – 12 < 0 \Leftrightarrow – 2 < x < 6$.

Vì $x \in \mathbb{Z}$ nên $x \in \left\{ { – 1;0;1;2;3;4;5} \right\}$.

Câu 10. Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ xác định trên $\mathbb{R}$ thỏa mãn $\mathop {\lim }\limits_{x \to 4} \frac{{f(x) – f(4)}}{{x – 4}} = 5$. Kết quả đúng là:
A. $f’\left( 5 \right) = 4$.
B. $f’\left( x \right) = 4$.
C. $f’\left( 4 \right) = 5$.
D. $f’\left( x \right) = 5$

Lời giải

Đáp án đúng là: C

$f'(4) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 4} \frac{{f(x) – f(4)}}{{x – 4}} = 5$.

Câu 11. Hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị hàm số $y = f\left( x \right)$ tại điểm ${M_0}\left( {{x_0};f\left( {{x_0}} \right)} \right)$ là
A. $f\left( {{x_0}} \right)$.
B. $f’\left( {{x_0}} \right)$.
C. $f\left( x \right)$.
D. ${x_0}$.

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị hàm số $y = f\left( x \right)$ tại điểm ${M_0}\left( {{x_0};f\left( {{x_0}} \right)} \right)$ là $f’\left( {{x_0}} \right)$.

Câu 12. Phương trình tiếp tuyến với đồ thị hàm số $y = {x^2} + 2x$ tại điểm ${x_0} = 1$ là :
A. $y = 4x + 2$.
B. $y = 4x$.
C. $y = 4x – 4$.
D. $y = 4x – 1$.

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Có $y’ = 2x + 2 \Rightarrow y’\left( 1 \right) = 4$.

Với ${x_0} = 1 \Rightarrow {y_0} = 3$.

Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số là: $y = 4\left( {x – 1} \right) + 3 = 4x – 1$.

Câu 13. Cho chuyển động thẳng xác định bởi phương trình $s = {t^3} – 3{t^2} – 9t + 2$ ( $t$ tính bằng giây, $s$ tính bằng mét). Khẳng định nào sau đây đúng?

A. Vận tốc của chuyển động bằng 0 khi $t = 0$ hoặc $t = 2$.

B. Vận tốc của chuyển động tại thời điểm $t = 2$ là $v = 18\;m/s$.

C. Gia tốc của chuyển động tại thời điểm $t = 3$ là $a = 12\;m/{s^2}$.

D. Gia tốc của chuyển động bằng 0 khi $t = 0$.

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Có $v\left( t \right) = s’\left( t \right) = 3{t^2} – 6t – 9;a\left( t \right) = v’\left( t \right) = 6t – 6$.

Vận tốc của chuyển động bằng 0 thì $3{t^2} – 6t – 9 = 0 \Leftrightarrow t = 3$.

$\begin{array}{*{20}{r}}
{}&{v\left( 2 \right) = {{3.2}^2} – 6.2 – 9 = – 9\;m/s} \\
{}&{a\left( 3 \right) = 6.3 – 6 = 12\;m/{s^2}.}
\end{array}$

Gia tốc bằng 0 khi $6t – 6 = 0 \Leftrightarrow t = 1$.

Câu 14. Hàm số $y = {x^n}\left( {n \in \mathbb{N}{\;^*}} \right)$ có đạo hàm trên $\mathbb{R}$ đạo hàm của hàm số $y = {x^n}$ là
A. ${\left( {{x^n}} \right)’} = n{x^{n – 1}}$.
B. ${\left( {{x^n}} \right)’} = n{x^{n + 1}}$.
C. $y’ = {x^{n – 1}}$.
D. $y = {x^n}$.

Lời giải

Đáp án đúng là: A

$y’ = {\left( {{x^n}} \right)’} = n{x^{n – 1}}$.

Câu 15. Quy tắc tính đạo hàm nào sau đây là đúng?
A. ${(u + v)’} = u’ + v’$.
B. ${(u + v)’} = u’v + uv’$.
C. ${(u + v)’} = u’ – v’$.
D. ${(u + v)’} = u’v – uv’$.

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Ta có ${(u + v)’} = u’ + v’$.

Câu 16. Đạo hàm của hàm số $y = {11^x}$ là
A. $y’ = {11^x}ln11$.
B. $y’ = \frac{{{{11}^x}}}{{ln11}}$.
C. $y’ = x{.11^{x – 1}}$.
D. $y’ = {11^x}$.

Lời giải

Đáp án đúng là: A

$y’ = {\left( {{{11}^x}} \right)’} = {11^x}ln11$.

Câu 17. Hàm số $y = cosx$ có đạo hàm cấp 2 là:
A. $y” = – sinx$.
B. $y” = – cosx$.
C. $y” = sinx$.
D. $y” = \frac{1}{{cosx}}$.

Lời giải

Đáp án đúng là: B

$y’ = {(cosx)’} = – sinx;y” = {( – sinx)”} = – cosx$.

Câu 18. Hàm số $y = 2{x^5}$ có đạo hàm là
A. $y’ = 5{x^6}$.
B. $y’ = 10{x^5}$.
C. $y’ = 5x$.
D. $y’ = 10{x^4}$.

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Có $y’ = {\left( {2{x^5}} \right)’} = 10{x^4}$.

Câu 19. Cho hàm số $f\left( x \right) = {x^3} + 2x$, giá trị của $f”\left( 1 \right)$ bằng:
A. 8 .
B. 2 .
C. 6 .
D. 3 .

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Có $f’\left( x \right) = {\left( {{x^3} + 2x} \right)’} = 3{x^2} + 2;f”\left( x \right) = 6x$.

Do đó $f”\left( 1 \right) = 6.1 = 6$.

Câu 20. Bạn Minh gieo một con xúc xắc cân đối, đồng nhất. Cho biết không gian mẫu $\Omega $ ?
A. $\Omega = \left\{ {1;2;3;4;5;6} \right\}$.
B. $\Omega = \left\{ {1;6} \right\}$.
C. $\Omega = \left\{ 1 \right\}$.
D. $\Omega = \left\{ 6 \right\}$.

Lời giải

Đáp án đúng là: A

$\Omega = \left\{ {1;2;3;4;5;6} \right\}$.

Câu 21. Xét phép thử gieo một con xúc xắc cân đối và đồng chất hai lần liên tiếp. Gọi $A$ là biến cố “Lần đầu xuất hiện mặt 6 chấm” và $B$ là biến cố “Lần thứ hai xuất hiện mặt 6 chấm”.

Khẳng định nào sau đây SAI?

A. $A$ và $B$ là hai biến cố độc lập.

B. $A \cap B$ là biến cố “Tổng số chấm xuất hiện của hai lần gieo bằng 12 ”

C. $A \cup B$ là biến cố “Ít nhất một lần xuất hiện mặt 6 chấm”

D. $A$ và $B$ là hai biến cố xung khắc.

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Đáp án sai là D : $A$ và $B$ là hai biến cố xung khắc.

Câu 22. Gieo hai con xúc xắc cân đối đồng chất. Gọi $X$ là biến cố “Tích số chấm xuất hiện trên hai mặt con súc sắc là số lẻ”. Tính xác suất của X.
A. $\frac{1}{3}$.
B. $\frac{1}{5}$.
C. $\frac{1}{4}$.
D. $\frac{1}{2}$.

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Gọi A là biến cố: “Con xúc xắc thứ nhất xuất hiện mặt lẻ” $ \Rightarrow P\left( A \right) = \frac{1}{2}$.

B là biến cố: “Con xúc xắc thứ hai xuất hiện mặt lẻ” $ \Rightarrow P\left( B \right) = \frac{1}{2}$.

C là biến cố: “Tích số chấm xuất hiện trên hai mặt con súc sắc là số lẻ”.

Có $C = A \cdot B$ mà $A,B$ là hai biến cố độc lập nên

$P\left( C \right) = P\left( {AB} \right) = P\left( A \right) \cdot P\left( B \right) = \frac{1}{4}$.

Câu 23. Cho hai biến cố $A$ và $B$ độc lập với nhau. Biết suất của biến cố $A \cup B$.
A. 0,65 .
B. 0,3 .
C. 0,15 .
D. 0,45 .

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Vì $A$ và $B$ là hai biến cố độc lập nên $P\left( {AB} \right) = P\left( A \right)P\left( B \right) \Rightarrow P\left( B \right) = 0,3$.

Có $P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right) – P\left( {AB} \right) = 0,5 + 0,3 – 0,15 = 0,65$.

Câu 24. Bạn Toàn gieo một con xúc xắc cân đối, đồng nhất. Gọi biến cố $A$ “Số chấm trên mặt xuất hiện nhỏ hơn 3” và biến cố $B$ “Số chấm trên mặt xuất hiện lớn hơn 3”. Chọn mệnh đề đúng?
A. $P\left( {A \cup B} \right) = \frac{5}{6}$.
B. $P\left( {A \cup B} \right) = 1$.
C. $P\left( {A \cup B} \right) = 1$.
D. $P\left( {A \cup B} \right) = \frac{2}{3}$.

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Có $A = \left\{ {1;2} \right\} \Rightarrow P\left( A \right) = \frac{1}{3}$;

$B = \left\{ {4;5;6} \right\} \Rightarrow P\left( B \right) = \frac{1}{2}$.

Vì $A,B$ là hai biến cố xung khắc nên $P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right) = \frac{1}{3} + \frac{1}{2} = \frac{5}{6}$.

Câu 25. Trong một lớp học có 15 học sinh nam và 10 học sinh nữ. Giáo viên gọi 4 học sinh lên bảng làm bài tập. Tính xác suất để 4 học sinh lên bảng có cả nam và nữ.
A. $\frac{{400}}{{501}}$.
B. $\frac{{307}}{{506}}$.
C. $\frac{{443}}{{501}}$.
D. $\frac{{443}}{{506}}$.

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Số phần tử của không gian mẫu là $n\left( \Omega \right) = C_{25}^4 = 12650$.

Gọi $A$ là biến cố: ” 4 học sinh lên bảng có cả nam và nữ”.

TH1: Có 1 nam 3 nữ $ \Rightarrow C_{15}^1 \cdot C_{10}^3 = 1800$ cách

TH2: Có 2 nam 2 nữ $ \Rightarrow C_{15}^2 \cdot C_{10}^2 = 4725$ cách

TH3: Có 3 nam 1 nữ $ \Rightarrow C_{15}^3 \cdot C_{10}^1 = 4550$ cách.

Do đó $n\left( A \right) = 11075$ cách.

Vậy $P\left( A \right) = \frac{{11075}}{{12650}} = \frac{{443}}{{506}}$

Câu 26. Trong các mệnh đề sau mệnh đề nào đúng?

A. Góc giữa hai đường thẳng $m$ và $n$ bằng góc giữa hai đường thẳng $a$ và $b$ cùng đi qua một điểm và tương ứng song song với $m$ và $n$.

B. Góc giữa hai đường thẳng $a$ và $b$ bất kì luôn là góc tù.

C. Góc giữa hai đường thẳng $a$ và $b$ bất kì luôn là góc nhọn.

D. Góc giữa hai đường thẳng $m$ và $n$ bằng góc giữa hai đường thẳng $a$ và $b$ tương ứng song song với $m$ và $n$.

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Góc giữa hai đường thẳng $m$ và $n$ bằng góc giữa hai đường thẳng $a$ và $b$ cùng đi qua một điểm và tương ứng song song với $m$ và $n$.

Câu 27. Cho hình chóp $S.ABC$ có $SA \bot \left( {ABC} \right)$ và $H$ là hình chiếu vuông góc $S$ của lên $BC$. Hãy chọn khẳng định đúng?
A. $BC \bot AC$.
B. $BC \bot AB$.
C. $BC \bot SC$.
D. $BC \bot AH$.

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Vì H là hình chiếu vuông góc $S$ của lên $BC$ nên $SH \bot BC$ (1).

Mà $SA \bot \left( {ABC} \right) \Rightarrow SA \bot BC$ (2).

Từ (1) và (2), suy ra $BC \bot \left( {SAH} \right) \Rightarrow BC \bot AH$.

Câu 28. Cho hình chóp $S \cdot ABCD$ có đáy là hình vuông, cạnh bên $SA$ vuông góc với mặt phẳng $\left( {ABCD} \right)$ (như hình vẽ minh hoạ). Hãy chọn khẳng định đúng.

A. $CD \bot \left( {SAB} \right)$.
B. $BC \bot \left( {SAC} \right)$.
C. $AC \bot \left( {SBD} \right)$.
D. $BC \bot \left( {SAB} \right)$.

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Vì $ABCD$ là hình vuông nên $BC \bot AB\left( 1 \right)$.

Vì $SA \bot \left( {ABCD} \right) \Rightarrow SA \bot BC$ (2).

Từ (1) và (2) $ \Rightarrow BC \bot \left( {SAB} \right)$.

Câu 29. Cho hình hộp chữ nhật $ABCD \cdot A’B’C’D’$. Mặt phẳng nào sau đây vuông góc với mặt phẳng $\left( {ABCD} \right)$ ?
A. $\left( {BCD’A’} \right)$.
B. $\left( {ADC’B’} \right)$.
C. $\left( {A’B’C’D’} \right)$.
D. $\left( {ADD’A’} \right)$.

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Vì $ABCD \cdot A’B’C’D’$ là hình hộp chữ nhật nên $\left( {ADD’A’} \right) \bot \left( {ABCD} \right)$.

Câu 30. Cho hai mặt phẳng $\left( P \right),\left( Q \right)$ vuông góc với nhau. Có bao nhiêu mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau?

(1) Góc giữa hai mặt phẳng là ${90^ \circ }$.

(2) Mọi đường thẳng trong $\left( P \right)$ đều vuông góc với $\left( Q \right)$.

(3) Tồn tại đường thẳng trong $(Q)$ vuông góc với $(P)$.

(4) Nếu $(R)$ vuông góc với $(Q)$ thì $(R)$ song song với $(P)$.

(5) Nếu mặt phẳng $(R)$ vuông góc với $(P),(R)$ vuông góc với $(Q)$ thì $(R)$ vuông góc với giao tuyến của $(P)$ và $(Q)$.

A. 3 .
B. 4 .
C. 1 .
D. 5 .

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Mệnh đề thứ nhất đúng theo định nghĩa về góc.

Mệnh đề thứ hai sai và mệnh đề thứ ba đúng theo định nghĩa hai mặt phẳng vuông góc.

Mệnh đề thứ tư sai vì $\left( R \right)$ có thể trùng với $\left( Q \right)$.

Mệnh đề thứ năm đúng theo tính chất hai mặt phẳng cắt nhau cùng vuông góc với mặt phẳng thứ 3 thì giao tuyến của chúng sẽ vuông góc với mặt phẳng ấy.

Câu 31. Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình chữ nhật, $SA \bot \left( {ABCD} \right),AB = a$ và $SB = \sqrt 2 a$. Khoảng cách từ điểm $S$ đến mặt phẳng $\left( {ABCD} \right)$ bằng
A. $a$.
B. $\sqrt 2 a$.
C. $2a$.
D. $\sqrt 3 a$.

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Vì $SA \bot \left( {ABCD} \right)$ nên $d\left( {S,\left( {ABCD} \right)} \right) = SA$.

Xét $\vartriangle SAB$ vuông tại $A$, có $SA = \sqrt {S{B^2} – A{B^2}} = \sqrt {2{a^2} – {a^2}} = a$.

Câu 32. Cho tứ diện đều $ABCD$ có cạnh bằng $a$. Khoảng cách giữa hai đường thẳng $AB$ và $CD$ bằng:
A. $\frac{a}{2}$ .
B. $\frac{{\sqrt 2 a}}{2}$
C. $\frac{{\sqrt 3 a}}{2}$
D. $a$.

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Gọi $K$ là trung điểm $CD$. Suy ra $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{CD \bot AK} \\
{CD \bot BK}
\end{array} \Rightarrow CD \bot \left( {ABK} \right)} \right.$.

Dựng $HK \bot AB \Rightarrow HK = d\left( {AB;CD} \right)$.

Xét tam giác $BHK$ vuông tại $H$, ta có

$HK = \sqrt {B{K^2} – B{H^2}} = \sqrt {{{\left( {\frac{{a\sqrt 3 }}{2}} \right)}^2} – {{\left( {\frac{a}{2}} \right)}^2}} = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}.\;d\left( {AB,CD} \right) = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}$.

Câu 33. Cho hình chóp $S \cdot ABC$ có $SC$ vuông góc với ${{\left( {ABC} \right)}}$. Góc giữa $SA$ với $\left( {ABC} \right)$ là góc giữa:
A. $SA$ và $AB$.
B. $SA$ và $SC$.
C. $SB$ và $BC$.
D. $SA$ và $AC$.

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Vì $SC \bot \left( {ABC} \right)$ nên $CA$ là hình chiếu của $SA$ trên mặt phẳng $\left( {ABC} \right)$.

Do đó góc giữa $SA$ với $\left( {ABC} \right)$ là góc giữa hai đường thẳng $SA$ và $AC$.

Câu 34. Cho hình chóp $S.ABCD$ có $ABCD$ là hình vuông cạnh a. $SA = a\sqrt 2 $ và

$SA \bot \left( {ABCD} \right)$. Tính góc giữa $SC$ và mặt phẳng $\left( {ABCD} \right)$.
A. ${30^ \circ }$.
B. ${45^ \circ }$.
C. ${60^ \circ }$.
D. ${90^ \circ }$.

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Vì $SA \bot \left( {ABCD} \right)$ nên $AC$ là hình chiếu của $SC$ trên mặt phẳng $\left( {ABCD} \right)$.

Do đó góc giữa $SC$ và mặt phẳng $\left( {ABCD} \right)$ là $SCA$.

Vì $ABCD$ là hình vuông cạnh a nên $AC = a\sqrt 2 $.

Xét $\vartriangle SAC$ vuông tại , có $tanSCA = \frac{{SA}}{{AC}} = 1 \Rightarrow SCA = {45^ \circ }$.

Câu 35. Cho hình chóp $S \cdot ABC$ có $SA \bot \left( {ABC} \right)$, đáy $ABC$ là tam giác đều cạnh $a$ và $SA = \frac{{3a}}{2}$. Tính số đo góc phẳng nhị diện $\left[ {S,BC,A} \right]$.
A. ${30^ \circ }$.
B. ${45^ \circ }$.
C. ${60^ \circ }$.
D. ${90^ \circ }$.

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Gọi $I$ là trung điểm $BC \Rightarrow AI \bot BC$ (vì $ABC$ là tam giác đều).

Ta có: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{BC \bot AI} \\
{BC \bot SA}
\end{array} \Rightarrow BC \bot \left( {SAI} \right) \Rightarrow BC \bot SI} \right.$

Khi đó:

$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\left( {SBC} \right) \cap \left( {ABC} \right) = BC} \\
{SI \bot BC} \\
{AI \bot BC}
\end{array} \Rightarrow \left[ {S,BC,A} \right] = SIA} \right.$

Mà $\vartriangle ABC$ đều cạnh $a \Rightarrow AI = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}$.

Xét $\vartriangle SAI$ vuông tại $A$, ta có:

$tanSIA = \frac{{SA}}{{AI}} = \sqrt 3 \Rightarrow SIA = {60^ \circ }$

III. Lời giải tự luận

Bài 1. (1 điểm) a) Tính đạo hàm của hàm số $y = \sqrt {2x + 3} $.

b) Một con lắc lò xo dao động điều hoà theo phương ngang trên mặt phẳng không ma sát, có phương trình chuyển động $x = 4cos\left( {\pi t – \frac{{2\pi }}{3}} \right) + 3$, trong đó $t$ tính bằng giây và $x$ tính bằng centimét. Tìm thời điểm mà vận tốc tức thời của con lắc bằng 0 .

Lời giải

a) $y’ = \frac{{{{(2x + 3)}’}}}{{2\sqrt {2x + 3} }} = \frac{1}{{\sqrt {2x + 3} }}$.

b) Vận tốc tức thời của con lắc là $v\left( t \right) = x’\left( t \right) = – 4\pi sin\left( {\pi t – \frac{{2\pi }}{3}} \right)\left( {m/s} \right)$.

Khi vận tốc tức thời của con lắc bằng 0 thì

$ – 4\pi sin\left( {\pi t – \frac{{2\pi }}{3}} \right) = 0 \Leftrightarrow \pi t – \frac{{2\pi }}{3} = k\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)$

$ \Leftrightarrow \pi t = \frac{{2\pi }}{3} + k\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right) \Leftrightarrow t = \frac{2}{3} + k\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)$

Vậy khi $t = \frac{2}{3} + k\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)$ vận tốc tức thời của con lắc bằng 0 .

Bài 2. (1 điểm) Một hộp đựng 11 tấm thẻ cùng loại được ghi số từ 1 đến 11. Rút ngẫu đồng thời hai thẻ từ trong hộp. Tính xác suất để tích hai số ghi trên hai thẻ là một số chẵn.

Lời giải

Gọi $A$ là biến cố “tích hai số ghi trên hai thẻ là một số chẵn”.

Số phần tử không gian mẫu: $n(\Omega ) = C_{11}^2 = 55$

Trường hợp 1: Rút được 1 thẻ ghi số chẵn và 1 thẻ ghi số lẻ có $C_5^1.C_6^1 = 30$ khả năng.

Trường hợp 2: Rút được 2 thẻ ghi số chẵn có $C_5^2 = 10$ khả năng.

$ \Rightarrow n(A) = 30 + 10 = 40$.

Vậy, $P(A) = \frac{{n(A)}}{{n(\Omega )}} = \frac{{40}}{{55}} = \frac{8}{{11}}$

Bài 3. (1 điểm) Cho hình chóp $S \cdot ABC$ có $SA$ vuông góc với đáy; $SA = a\sqrt 3 $. Tam giác $ABC$ đều cạnh $a$.

a) Tính thể tích khối chóp $S \cdot ABC$.

b) Gọi $G$ là trọng tâm $\Delta SAC$. Tính khoảng cách từ điểm $G$ đến mặt phẳng $(SBC)$.

Lời giải

a) Ta có: $SA \bot (ABC)$

$ \Rightarrow {V_{S.ABC}} = \frac{1}{3}{S_{ABC}}.SA$

Tam giác $ABC$ đều cạnh $a$$ \Rightarrow {S_{ABC}} = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}$.

Vậy ${V_{S.ABC}} = \frac{1}{3}{S_{ABC}}.SA = \frac{1}{3}.\frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}.a\sqrt 3 = \frac{{{a^3}}}{4}$.

b) Gọi $I$ là trung điểm $SC.$

Ta có: $AG$ cắt $(SBC)$ tại $I$ nên $\frac{{d\left( {G;(SBC)} \right)}}{{d\left( {A;(SBC)} \right)}} = \frac{{GI}}{{AI}} = \frac{1}{3}$

$ \Rightarrow d\left( {G;(SBC)} \right) = \frac{1}{3}d\left( {A;(SBC)} \right)$

Trong $\left( {ABC} \right)$ kẻ $AH \bot BC$ tại $H$. (1)

Lại có, $SA \bot BC\,$ (Do ($SA \bot (ABC)$) (2)

Từ (1) và (2) $ \Rightarrow (SAH) \bot BC$

$ \Rightarrow (SAH) \bot (SBC$ (3)

Trong $\left( {SAH} \right)$ kẻ $AK \bot SH$ tại $K$ (4)

Từ (3) và (4) $ \Rightarrow AK \bot (SBC)$

$ \Rightarrow d\left( {A;(SBC)} \right) = AK$

Ta có $AH = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}$ (Đường cao tam giác đều)

Tam giác $SAH$ vuông tại $A$ có $AK$ là đường cao nên $\frac{1}{{A{K^2}}} = \frac{1}{{A{S^2}}} + \frac{1}{{A{H^2}}} = \frac{1}{{{{\left( {a\sqrt 3 } \right)}^2}}} + \frac{1}{{{{\left( {\frac{{a\sqrt 3 }}{2}} \right)}^2}}}$

$ = \frac{1}{{3{a^2}}} + \frac{4}{{3{a^2}}} = \frac{5}{{3{a^2}}}$

$ \Rightarrow A{K^2} = \frac{{3{a^2}}}{5} \Rightarrow AK = \frac{{a\sqrt {15} }}{5}$

Vậy $d\left( {G;(SBC)} \right) = \frac{1}{3}d\left( {A;(SBC)} \right)$

$ = \frac{1}{3}AK = \frac{1}{3}.\frac{{a\sqrt {15} }}{5} = \frac{{a\sqrt {15} }}{{15}}$

Tài liệu đính kèm

  • De-on-thi-HK2-Toan-11-CTST-De-1-hay.docx

    408.44 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm