[100 Đề Kiểm Tra Học Kỳ 2 Toán 11] Đề Thi Học Kỳ 2 Toán 11 Kết Nối Tri Thức Giải Chi Tiết-Đề 1

Bài Giới Thiệu Chi Tiết Bài Học: Đề Thi Học Kỳ 2 Toán 11 Kết Nối Tri Thức - Giải Chi Tiết - Đề 1

1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc cung cấp lời giải chi tiết cho đề thi học kỳ 2 môn Toán 11 theo sách giáo khoa Kết nối tri thức. Bài học bao gồm tất cả các dạng bài tập thường gặp trong đề thi học kỳ, giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức, kỹ năng giải bài tập một cách hiệu quả. Mục tiêu chính là giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi, nắm vững các công thức, phương pháp giải, từ đó tự tin bước vào kỳ thi.

2. Kiến thức và kỹ năng

Bài học này sẽ giúp học sinh:

Nắm vững các kiến thức trọng tâm: Các kiến thức cốt lõi của chương trình Toán 11, bao gồm các chủ đề đã học trong học kỳ 2 như: phương trình, bất phương trình, hàm số, giới hạn, đạo hàm, nguyên hàm, tích phân, hình học giải tích... Rèn luyện kỹ năng vận dụng: Bài học sẽ hướng dẫn học sinh cách vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học vào việc giải quyết các bài toán khác nhau. Củng cố kỹ năng phân tích đề bài: Học sinh sẽ được hướng dẫn cách phân tích đề bài, xác định yêu cầu và lựa chọn phương pháp giải phù hợp. Nâng cao kỹ năng trình bày lời giải: Bài học sẽ hướng dẫn học sinh cách trình bày lời giải một cách khoa học, rõ ràng và chính xác. Làm quen với cấu trúc đề thi: Học sinh sẽ làm quen với cấu trúc đề thi học kỳ 2, các dạng câu hỏi, điểm số phân bổ cho từng phần. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sẽ được trình bày theo cách thức sau:

Phân tích đề bài: Mỗi câu hỏi trong đề thi sẽ được phân tích chi tiết, giúp học sinh hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
Hướng dẫn giải chi tiết: Mỗi bước giải sẽ được trình bày cẩn thận, kèm theo lời giải thích rõ ràng.
Ví dụ minh họa: Bài học sẽ sử dụng các ví dụ minh họa để giúp học sinh dễ dàng hiểu và áp dụng các phương pháp giải.
Các dạng bài tập: Bài học sẽ phân loại các dạng bài tập thường gặp trong đề thi, giúp học sinh nắm vững các phương pháp giải cho từng dạng.
Lưu ý: Bài học sẽ đưa ra những lưu ý quan trọng để tránh những sai lầm thường gặp.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức và kỹ năng được học trong bài học có thể được áp dụng vào nhiều tình huống thực tế như:

Giải quyết các bài toán trong cuộc sống hàng ngày: Ví dụ như tính toán chi phí, dự đoán số lượng sản phẩm, v.v. Ứng dụng trong các lĩnh vực khác: Kiến thức về phương trình, bất phương trình, hàm số có thể được áp dụng trong các ngành kỹ thuật, kinh tế, v.v. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong việc ôn tập tổng hợp kiến thức của học kỳ 2. Nó kết nối với các bài học trước về các chủ đề Toán 11, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức một cách toàn diện.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh nên:

Đọc kỹ bài giảng: Hiểu rõ cách phân tích đề bài và giải bài tập. Làm lại các bài tập: Thực hành giải các bài tập tương tự để củng cố kiến thức. Ghi chú lại những điểm khó: Ghi lại những điểm khó hiểu để hỏi giáo viên hoặc bạn bè. Tìm hiểu thêm các tài liệu tham khảo: Sách giáo khoa, tài liệu bài giảng, bài tập bổ sung... Làm bài tập tự luận: Làm các bài tập tự luận để rèn luyện kỹ năng tư duy và trình bày bài giải. Hỏi đáp với giáo viên: Nếu có thắc mắc, hãy chủ động hỏi giáo viên để được giải đáp. Keywords (40 từ khóa):

Đề thi học kỳ 2, Toán 11, Kết nối tri thức, Giải chi tiết, Đề 1, Phương trình, Bất phương trình, Hàm số, Giới hạn, Đạo hàm, Nguyên hàm, Tích phân, Hình học giải tích, Ôn tập, Kiến thức trọng tâm, Kỹ năng vận dụng, Phân tích đề bài, Trình bày lời giải, Cấu trúc đề thi, Ví dụ minh họa, Dạng bài tập, Lưu ý, Sai lầm thường gặp, Ứng dụng thực tế, Chương trình học, Học kỳ 2, Học tập hiệu quả, Bài giảng, Bài tập, Tài liệu tham khảo, Giáo viên, Bạn bè, Tư duy, Trình bày, Toán học, Kết nối kiến thức, Hệ thống kiến thức, Củng cố kiến thức, Rèn luyện kỹ năng, Tự tin.

Đề thi học kỳ 2 Toán 11 Kết nối tri thức giải chi tiết-Đề 1 được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 5 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm)

Câu 1. Với $a$ là số thực dương tùy ý, biểu thức ${a^{\frac{5}{2}}} \cdot {a^{\frac{1}{2}}}$ là:

A. ${a^{\frac{4}{3}}}$. B. ${a^{\frac{5}{9}}}$. C. ${a^3}$. D. ${a^5}$.

Câu 2. Cho $a > 0$ và $a \ne 1,x$ và $y$ là hai số dương. Tìm mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau:

A. $lo{g_a}\frac{x}{y} = \frac{{lo{g_a}x}}{{lo{g_a}y}}$ B. $lo{g_a}\frac{1}{x} = \frac{1}{{lo{g_a}x}}$.

C. $lo{g_a}\left( {x + y} \right) = lo{g_a}x + lo{g_a}y$. D. $lo{g_b}x = lo{g_b}a \cdot lo{g_a}x$.

Câu 3. Cho $lo{g_{27}}5 = a,lo{g_8}7 = b,lo{g_2}3 = c$. Tính $lo{g_{12}}35$ bằng:

A. $\frac{{3b + 3ac}}{{c + 2}}$ B. $\frac{{3b + 2ac}}{{c + 2}}$. C. $\frac{{3b + 2ac}}{{c + 3}}$. D. $\frac{{3b + 3ac}}{{c + 1}}$.

Câu 4. Hàm số nào dưới đây đồng biến trên tập xác định của nó?

A. $y = {\left( {\frac{2}{3}} \right)^x}$. B. $y = {\left( {\frac{e}{\pi }} \right)^x}$. C. $y = {(\sqrt 2 )^x}$. D. $y = {(0,5)^x}$.

Câu 5. Tập xác định của hàm số $y = lo{g_3}\sqrt {{x^2} – 9x + 20} $

A. $\left( {4;5} \right)$. B. $\left( { – \infty ;4\left] \cup \right[5; + \infty } \right)$. C. $\left( { – \infty ;4} \right) \cup \left( {5; + \infty } \right)$. D. $\left[ {4;5} \right]$.

Câu 6. Phương trình ${3^{{x^2} – 5x + 5}} = 3$ có nghiệm là

A. $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 1} \\
{x = 4}
\end{array}} \right.$. B. $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = – 1} \\
{x = 4}
\end{array}} \right.$. C. $x = 4$. D. $x = 1$.

Câu 7. Phương trình $lo{g_2}x + lo{g_2}\left( {x – 1} \right) = 1$ có tập nghiệm là:

A. $S = \left\{ {1;3} \right\}$. B. $S = \left\{ 1 \right\}$. C. $S = \left\{ 2 \right\}$. D. $S = \left\{ { – 1;3} \right\}$.

Câu 8. Trong hình hộp $ABCD \cdot A’B’C’D’$ có tất cả các cạnh đều bằng nhau. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?

A. $A’B \bot DC’$. B. $A’C’ \bot BD$. C. $BC’ \bot A’D$. D. $BB’ \bot BD$.

Câu 9. Cho hình lập phương $ABCD \cdot A’B’C’D’$ như hình vẽ bên

Đường thẳng nào dưới đây vuông góc với mặt phẳng $\left( {ABB’A’} \right)$ ?

A. $AD$. B. $BB’$. C. $CC’$. D. $BD$.

Câu 10. Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy là tam giác đều cạnh bằng $a.\;SA = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}$ và $SA$ vuông góc với đáy. Gọi $I$ và $J$ lần lượt là trung điểm $BC$ và $SI$. Tìm mệnh đề sai.

A. $BI \bot \left( {SAI} \right)$. B. $BC \bot $ (SIA). C. $AJ \bot $ (SBC). D. $AI \bot \left( {SBC} \right)$.

Câu 11. Chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau:

A. Góc giữa hai mặt phẳng bằng góc giữa hai đường thẳng tùy ý nằm trong mỗi mặt phẳng.

B. Góc giữa hai mặt phẳng bằng góc giữa hai vec tơ chỉ phương của hai đường thẳng lần lượt vuông góc với hai mặt phẳng đó.

C. Góc giữa hai mặt phẳng bằng góc giữa hai đường thẳng lần lượt vuông góc với hai mặt phẳng đó.

D. Góc giữa hai mặt phẳng luôn là góc nhọn.

Câu 12. Cho hình lập phương $ABCD \cdot A’B’C’D’$ có cạnh bằng $a$. Giá trị sin của góc giữa hai mặt phẳng $\left( {BDA’} \right)$ và $\left( {ABCD} \right)$ bằng

A. $\frac{{\sqrt 3 }}{4}$. B. $\frac{{\sqrt 6 }}{4}$. C. $\frac{{\sqrt 6 }}{3}$. D. $\frac{{\sqrt 3 }}{3}$.

Câu 13. Cho hình chóp $S \cdot ABCD$ đáy $ABCD$ là hình thoi tâm $O,SO \bot \left( {ABCD} \right)$. Khi đó khoảng cách từ $S$ đến mặt phẳng $\left( {ABCD} \right)$ là

A. SO. B. SA. C. SB. D. SD.

Câu 14. Cho hình chóp $S.ABC$ có $SA \bot \left( {ABC} \right),SA = AB = 2a$, tam giác $ABC$ vuông tại $B$. Khoảng cách từ $S$ đến mặt phẳng $\left( {ABC} \right)$ bằng:

A. $a\sqrt 2 $. B. $2a$. C. $a$. D. $a\sqrt 3 $.

Câu 15. Cho hình hộp chữ nhật $ABCD \cdot A’B’C’D’$ có $AB = 1,BC = 2,AA’ = 2$ (tham khảo hình bên). Khoảng cách giữa hai đường thẳng $AD’$ và $DC’$ bằng

A. $\frac{{\sqrt 6 }}{3}$. B. $\frac{{\sqrt 6 }}{2}$. C. $\sqrt 2 $. D. $\frac{{2\sqrt 5 }}{5}$.

Câu 16. Cho hình chóp $S.ABC$ có $SA \bot \left( {ABC} \right)$ (như hình vẽ minh hoạ). Khi đó góc giữa đường thẳng $SB$ và mặt phẳng $\left( {ABC} \right)$ bằng góc nào sau đây?

A. $SAB$. B. $ASB$. C. $SBC$. D. $SBA$.

Câu 17. Cho hình chóp $S.ABCD$ có $ABCD$ là hình vuông cạnh a. $SA = a\sqrt 2 $ và $SA \bot \left( {ABCD} \right)$. Tính góc giữa $SC$ và mặt phẳng $\left( {ABCD} \right)$.

A. ${30^ \circ }$. B. ${45^ \circ }$. C. ${60^ \circ }$. D. ${90^ \circ }$.

Câu 18. Cho khối lăng trụ có diện tích đáy $B$ và chiều cao $h$. Thể tích $V$ của khối trụ đã cho được tính theo công thức nào sau đây?

A. $V = \frac{1}{3}Bh$. B. $V = Bh$. C. $V = 6Bh$. D. $V = \frac{4}{3}Bh$. .

Câu 19. Cho hình chóp $S \cdot ABC$ có chiều cao bằng 3 , đáy $ABC$ có diện tích bằng 10 . Thể tích khối chóp $S.ABC$ bằng:

A. 2 . B. 30 . C. 10 . D. 15 .

Câu 20. Tính thể tích của hình chóp cụt đều có đáy lớn là hình vuông, cạnh $6\;cm$, đáy nhỏ là hình vuông cạnh $3\;cm$ và chiều cao hình chóp cụt là $4\;cm$ :

A. 12 . B. 96 . C. 84 . D. 32 .

Câu 21. Gieo một con xúc xắc cân đối, đồng chất. Xét các biến cố

A: “Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là số chẵn”.

B: “Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là số lẻ”.

C: “Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là số nhỏ hơn 4 “.

D: “Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là số lớn hơn 2 ” .

Chọn mệnh đề đúng

A. $A$ và $B$ xung khắc. B. $C$ và $B$ xung khắc.

C. $D$ và $B$ xung khắc. D. $C$ và $D$ xung khắc.

Câu 22. Nhân ngày 8/3, GVCN lớp 11A1 trường THPT Nguyễn Hiền chọn ngẫu nhiên một học sinh trong lớp để tặng quà. Xét hai biến cố $A$ : “Học sinh đó là một học sinh nữ”, biến cố $B$ : “Học sinh đó có tên bắt đầu bằng chữ $Q$ “. Khi đó nội dung của biến cố $A \cap B$ là

A. Học sinh đó là học sinh nữ và có tên bắt đầu bằng chữ $Q$.

B. Học sinh đó là học sinh nữ hoặc có tên bắt đầu bằng chữ $Q$.

C. Học sinh đó là học sinh nam và có tên bắt đầu bằng chữ $Q$.

D. Học sinh đó là học sinh nam hoặc có tên bắt đầu bằng chữ $Q$.

Câu 23. Cho $A$ và $B$ là hai biến cố. Khi đó

A. $P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right)$. B. $P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right) – P\left( {AB} \right)$.

C. $P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) \cdot P\left( B \right)$. D. $P\left( {A \cup B} \right) = P\left( B \right) – P\left( A \right)$.

Câu 24. Cho $A,\bar A$ là hai biến cố đối nhau trong cùng một phép thử T; xác suất xảy ra biến cố $A$ là $\frac{1}{3}$. Xác suất để xảy ra biến cố $\bar A$ là

A. $P\left( {\bar A} \right) = 1$. B. $P\left( {\bar A} \right) = \frac{1}{2}$. C. $P\left( {\bar A} \right) = \frac{1}{3}$. D. $P\left( {\bar A} \right) = \frac{2}{3}$.

Câu 25. Một hộp đựng 9 tấm thẻ cùng loại được ghi các số từ 1 đến 9 . Rút ngẫu nhiên một tấm thẻ. Xét biến cố $A$ “Số ghi trên tấm thẻ rút ra là số lẻ”. Chọn mệnh đề đúng?

A. $A = \left\{ {1;2;3;4;5;6;7;8;9} \right\}$. B. $A = \left\{ {1;3;5;7;9} \right\}$.

C. $A = \left\{ {2;4;6;8} \right\}$. D. $A = \left\{ {1;9} \right\}$.

Câu 26. Gọi $X = \left\{ {1,2,3,4,5,6,7,8} \right\}$. Chọn ngẫu nhiên một số từ tập $X$. Tính xác suất để số được chọn là số lẻ.

A. $\frac{1}{2}$. B. $\frac{1}{3}$. C. $\frac{1}{4}$. D. $\frac{1}{5}$.

Câu 27. Cho hai biến cố $A$ và $B$ độc lập với nhau. Biết $P\left( A \right) = 0,4$ và $P\left( {\;B} \right) = 0,45$. Tính xác suất của biến cố $A \cup B$.

A. 0,05 . B. 0,85 . C. 0,5 . D. 0,67 .

Câu 28. Có 7 viên bi xanh khác nhau và 3 viên bi đỏ khác nhau. Chọn ngẫu nhiên 5 viên bi. Xác suất của biến cố $A$ sao cho chọn đúng 3 viên bi xanh là

A. $\frac{7}{{12}}$. B. $\frac{{11}}{{12}}$. C. $\frac{1}{{12}}$. D. $\frac{5}{{12}}$.

Câu 29. Gieo đồng thời hai con xúc xắc. Xác suất để hai con xúc xắc đều xuất hiện mặt chẵn chấm là:

A. $\frac{1}{6}$. B. $\frac{1}{{36}}$. C. $\frac{1}{4}$. D. $\frac{1}{{12}}$.

Câu 30. Có hai xạ thủ cùng thi bắn một mục tiêu. Xác suất để xạ thủ 1 bắn trúng mục tiêu là 0,5 . Xác suất để xạ thủ 2 bắn trúng mục tiêu là 0,7 . Xác suất để cả 2 xạ thủ bắn trúng mục tiêu là

A. 0,35 . B. 0,5 . C. 0,7 . D. 0,65 .

Câu 31. Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ xác định trên $\mathbb{R}$ thỏa mãn $\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{f(x) – f(2)}}{{x – 2}} = 2$. Kết quả đúng là:

A. $f’\left( 2 \right) = 3$. B. $f’\left( x \right) = 2$. C. $f’\left( 2 \right) = 2$. D. $f’\left( x \right) = 3$.

Câu 32. Khẳng định nào sau đây sai?

A. $y = {x^5} \Rightarrow y’ = 5x$. B. $y = {x^3} \Rightarrow y’ = 3{x^2}$. C. $y = x \Rightarrow y’ = 1$. D. $y = {x^4} \Rightarrow y’ = 4{x^3}$.

Câu 33. Đạo hàm cấp hai của hàm số $f\left( x \right) = \frac{4}{5}{x^5} – 3{x^2} – x + 4$ là:

A. $16{x^3} – 6x$. B. $4{x^3} – 6$. C. $16{x^3} – 6$. D. $16{x^2} – 6$.

Câu 34. Cho hàm số $f\left( x \right) = \frac{{2x – 1}}{{x + 1}}$. Hàm số có đạo hàm $f’\left( x \right)$ bằng:

A. $\frac{2}{{{{(x + 1)}^2}}}$. B. $\frac{3}{{{{(x + 1)}^2}}}$. C. $\frac{1}{{{{(x + 1)}^2}}}$. D. $\frac{{ – 1}}{{{{(x + 1)}^2}}}$.

Câu 35. Cho hàm số $f\left( x \right) = 2{x^3} + 1$ Giá trị $f”\left( { – 1} \right)$ bằng:

A. 6 . B. 3 . C. -12 . D. 12 .

II. TỰ LUẬN (3 điểm)

Bài 1. (1 điểm) Cho hình chóp $S \cdot ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình chữ nhật, mặt bên $SAD$ là tam giác đều cạnh $2a$ và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng đáy, mặt phẳng $\left( {SBC} \right)$ tạo với mặt phẳng đáy một góc ${45^ \circ }$. Tính thể tích khối chóp $S.ABCD$.

Bài 2. (1 điểm) Cho hàm số $y = f\left( x \right) = \frac{{3x – 1}}{{x + 2}}$ có đồ thị $\left( C \right)$. Viết phương trình tiếp tuyến của $\left( C \right)$ biết tiếp tuyến song song với đường thẳng $d:y = 7x + 3$.

Bài 3. (1 điểm) Để nghiên cứu mối liên quan giữa thói quen hút thuốc lá với bệnh viêm phổi, nhà nghiên cứu chọn một nhóm gồm 5000 người đàn ông. Với mỗi người trong nhóm, người nghiên cứu điều tra xem họ có hút thuốc lá và có bị viêm phổi hay không. Kết quả được thống kê trong bảng sau:

Viêm phổi Không viêm phổi
Nghiện thuốc lá 752 người 1236 người
Không nghiện thuốc lá 575 người 2437 người

Từ bảng thống kê trên, hãy chứng tỏ rằng việc nghiện thuốc lá và mắc bệnh viêm phổi có liên quan với nhau?

ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT

I. Đáp án trắc nghiệm

1. C 2. D 3. A 4. C 5. C 6. A 7. C
8. D 9. A 10. D 11. C 12. C 13. A 14. B
15. A 16. D 17. B 18. B 19. C 20. C 21. A
22. A 23. B 24. D 25. B 26. A 27. D 28. D
29. C 30. A 31. C 32. A 33. C 34. B 35. C

II. Lời giải chi tiết trắc nghiệm

Câu 1. Với $a$ là số thực dương tùy ý, biểu thức ${a^{\frac{5}{2}}} \cdot {a^{\frac{1}{2}}}$ là:

A. ${a^{\frac{5}{4}}}$.

B. ${a^2}$.

C. ${a^3}$.

D. ${a^5}$.

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Có ${a^{\frac{5}{2}}} \cdot {a^{\frac{1}{2}}} = {a^{\frac{5}{2} + \frac{1}{2}}} = {a^3}$.

Câu 2. Cho $a > 0$ và $a \ne 1,x$ và $y$ là hai số dương. Tìm mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau:

A. $lo{g_a}\frac{x}{y} = \frac{{lo{g_a}x}}{{lo{g_a}y}}$

B. $lo{g_a}\frac{1}{x} = \frac{1}{{lo{g_a}x}}$

C. $lo{g_a}\left( {x + y} \right) = lo{g_a}x + lo{g_a}y$.

D. $lo{g_b}x = lo{g_b}a \cdot lo{g_a}x$.

Lời giải

Đáp án đúng là: D

$lo{g_b}x = lo{g_b}a \cdot lo{g_a}x$.

Câu 3. Cho $lo{g_{27}}5 = a,lo{g_8}7 = b,lo{g_2}3 = c$. Tính $lo{g_{12}}35$ bằng:

A. $\frac{{3b + 3ac}}{{c + 2}}$

B. $\frac{{3b + 2ac}}{{c + 2}}$.

C. $\frac{{3b + 2ac}}{{c + 3}}$.

D. $\frac{{3b + 3ac}}{{c + 1}}$.

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Có $lo{g_{27}}5 = a \Rightarrow lo{g_3}5 = 3a,lo{g_8}7 = b \Rightarrow lo{g_2}7 = 3b$.

Có $lo{g_{12}}35 = \frac{{lo{g_2}35}}{{lo{g_2}12}} = \frac{{lo{g_2}5 + lo{g_2}7}}{{lo{g_2}4 + lo{g_2}3}} = \frac{{lo{g_2}3 \cdot lo{g_3}5 + lo{g_2}7}}{{lo{g_2}4 + lo{g_2}3}}$

Do đó $lo{g_{12}}35 = \frac{{3ac + 3b}}{{2 + c}}.$

Câu 4. Hàm số nào dưới đây đồng biến trên tập xác định của nó?

A. $y = {\left( {\frac{2}{3}} \right)^x}$.

B. $y = {\left( {\frac{e}{\pi }} \right)^x}$.

C. ${\;^{y = {{(\sqrt 2 )}^x}}}$.

D. $y = {(0,5)^x}$.

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Hàm số $y = {a^x}$ đồng biến khi $a > 1$.

Mà $\sqrt 2 > 1$ nên $y = {(\sqrt 2 )^x}$ là hàm đồng biến.

Câu 5. Tập xác định của hàm số $y = lo{g_3}\sqrt {{x^2} – 9x + 20} $

A. $\left( {4;5} \right)$.

B. $\left( { – \infty ;4} \right] \cup \left[ {5; + \infty } \right)$

C. $\left( { – \infty ;4} \right) \cup \left( {5; + \infty } \right)$.

D. $\left[ {4;5} \right]$.

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Điều kiện ${x^2} – 9x + 20 > 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x < 4} \\
{x > 5}
\end{array}} \right.$.

Do đó tập xác định của hàm số là $D = \left( { – \infty ;4} \right) \cup \left( {5; + \infty } \right)$.

Câu 6. Phương trình ${3^{{x^2} – 5x + 5}} = 3$ có nghiệm là

A. $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 1} \\
{x = 4}
\end{array}} \right.$.

B. $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = – 1} \\
{x = 4}
\end{array}} \right.$.

C. $x = 4$.

D. $x = 1$.

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Ta có ${3^{{x^2} – 5x + 5}} = 3 \Leftrightarrow {x^2} – 5x + 5 = 1 \Leftrightarrow {x^2} – 5x + 4 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 1} \\
{x = 4}
\end{array}} \right.$

Câu 7. Phương trình $lo{g_2}x + lo{g_2}\left( {x – 1} \right) = 1$ có tập nghiệm là:

A. $S = \left\{ {1;3} \right\}$.

B. $S = \left\{ 1 \right\}$.

C. $S = \left\{ 2 \right\}$.

D. $S = \left\{ { – 1;3} \right\}$.

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Điều kiện: $x > 1$.

$lo{g_2}x + lo{g_2}\left( {x – 1} \right) = 1 \Leftrightarrow lo{g_2}\left[ {x\left( {x – 1} \right)} \right] = 1 \Leftrightarrow x\left( {x – 1} \right) = 2 \Leftrightarrow {x^2} – x – 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 2} \\
{x = – 1}
\end{array}} \right.$.

Kết hợp điều kiện, ta có $x = 2$ là nghiệm của phương trình.

Câu 8. Trong hình hộp $ABCD \cdot A’B’C’D’$ có tất cả các cạnh đều bằng nhau. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?

A. $A’B \bot DC’$.

B. $A’C’ \bot BD$.

C. $BC’ \bot A’D$.

D. $BB’ \bot BD$.

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Vì $ABCD \cdot A’B’C’D’$ là hình hộp có tất cả các cạnh bằng nhau nên $ABCD,ABB’A’,BCC’B’$ đều là hình thoi.

$A’B \bot AB’$ mà $AB’//DC’$. Do đó $A’B \bot DC’$.

$AC \bot BD$ mà $AC//A’C’$. Do đó $A’C’ \bot BD$.

$B’C \bot BC’$ mà $B’C//A’D$. Do đó $BC’ \bot A’D$.

Do đó đáp án $D$ sai.

Câu 9. Cho hình lập phương $ABCD \cdot A’B’C’D’$ như hình vẽ bên

Đường thẳng nào dưới đây vuông góc với mặt phẳng $\left( {ABB’A’} \right)$ ?

A. $AD$.

B. $BB’$.

C. $CC’$.

D. $BD$.

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Có $AD \bot AB$ (do $ABCD$ là hình vuông).

Vì $AA’ \bot \left( {ABCD} \right) \Rightarrow AA’ \bot AD$ mà $AD \bot AB$ nên $AD \bot \left( {ABB’A’} \right)$.

Câu 10. Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy là tam giác đều cạnh bằng a. $SA = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}$ và $SA$ vuông góc với đáy. Gọi $I$ và $J$ lần lượt là trung điểm $BC$ và $SI$. Tìm mệnh đề sai.

A. $BI \bot \left( {SAI} \right)$.

B. $BC \bot $ (SIA).

C. $AJ \bot $ (SBC).

D. $AI \bot \left( {SBC} \right)$.

Lời giải

Đáp án đúng là: ${\mathbf{D}}$

+) Vì $\vartriangle ABC$ đều, $I$ là trung điểm của $BC$ nên $AI \bot BC$ (1).

Lại có $SA \bot \left( {ABC} \right) \Rightarrow SA \bot BC$

Từ (1) và (2), suy ra $BC \bot \left( {SAI} \right)$. Do đó $A,B$ đúng.

+) Vì $BC \bot \left( {SAI} \right) \Rightarrow BC \bot AJ$ (3).

Vì $AI$ là đường cao tam giác $ABC$ đều cạnh a nên $AI = \frac{{a\sqrt 3 }}{2} = SA$.

Do đó $\vartriangle SAI$ cân tại A mà $J$ là trung điểm $SI$ nên $AJ \bot SI$ (4).

Từ (3) và (4), suy ra $AJ \bot \left( {SBC} \right)$.

Câu 11. Chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau:

A. Góc giữa hai mặt phẳng bằng góc giữa hai đường thẳng tùy ý nằm trong mỗi mặt phẳng.

B. Góc giữa hai mặt phẳng bằng góc giữa hai vec tơ chỉ phương của hai đường thẳng lần lượt vuông góc với hai mặt phẳng đó.

C. Góc giữa hai mặt phẳng bằng góc giữa hai đường thẳng lần lượt vuông góc với hai mặt phẳng đó.

D. Góc giữa hai mặt phẳng luôn là góc nhọn.

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Góc giữa hai mặt phẳng bằng góc giữa hai đường thẳng lần lượt vuông góc với hai mặt phẳng đó.

Câu 12. Cho hình lập phương $ABCD \cdot A’B’C’D’$ có cạnh bằng $a$. Giá trị sin của góc giữa hai mặt phẳng $\left( {BDA’} \right)$ và $\left( {ABCD} \right)$ bằng

A. $\frac{{\sqrt 3 }}{4}$.

B. $\frac{{\sqrt 6 }}{4}$.

C. $\frac{{\sqrt 6 }}{3}$.

D. $\frac{{\sqrt 3 }}{3}$.

Lời giải

Đáp án đúng là: ${\mathbf{C}}$

Gọi $I = AC \cap BD$. Ta có: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{BD \bot AI} \\
{BD \bot AA’}
\end{array} \Rightarrow BD \bot \left( {AIA’} \right);\;BD = \left( {BDA’} \right) \cap \left( {ABCD} \right)} \right.$.

Do đó góc giữa hai mặt phẳng $\left( {BDA’} \right)$ và $\left( {ABCD} \right)$ là $AIA’$.

Ta có: $\vartriangle AA’I$ vuông tại $A$, có:

$AA’ = a;AI = \frac{{a\sqrt 2 }}{2} \Rightarrow A’I = \sqrt {A{A^{‘2}} + A{I^2}} = \frac{{a\sqrt 6 }}{2} \Rightarrow sinAIA’ = \frac{{AA’}}{{A’I}} = \frac{{\sqrt 6 }}{3}$.

Câu 13. Cho hình chóp $S.ABCD$ đáy $ABCD$ là hình thoi tâm $O,SO \bot \left( {ABCD} \right)$. Khi đó khoảng cách từ $S$ đến mặt phẳng $\left( {ABCD} \right)$ là

A. SO.

B. SA.

C. SB.

D. SD.

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Vì $SO \bot \left( {ABCD} \right)$ nên $d\left( {S,\left( {ABCD} \right)} \right) = SO$.

Câu 14. Cho hình chóp $S.ABC$ có $SA \bot \left( {ABC} \right),SA = AB = 2a$, tam giác $ABC$ vuông tại $B$. Khoảng cách từ $S$ đến mặt phẳng $\left( {ABC} \right)$ bằng

A. $a\sqrt 2 $.

B. $2a$.

C. $a$.

D. $a\sqrt 3 $.

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Vì $SA \bot \left( {ABC} \right)$ nên $d\left( {S,\left( {ABC} \right)} \right) = SA = 2a$.

Câu 15. Cho hình hộp chữ nhật $ABCD \cdot A’B’C’D’$ có $AB = 1,BC = 2,AA’ = 2$ (tham khảo hình bên). Khoảng cách giữa hai đường thẳng $AD’$ và $DC’$ bằng

A. $\frac{{\sqrt 6 }}{3}$.

B. $\frac{{\sqrt 6 }}{2}$.

C. $\sqrt 2 $.

D. $\frac{{2\sqrt 5 }}{5}$.

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Ta có $AB//D’C’$ và $AB = D’C’$ (cùng song song và bằng $CD$ ).

Do đó $ABC’D’$ là hình bình hành. Suy ra $AD’//BC’ \Rightarrow AD’//\left( {BC’D} \right)$.

Do đó $d\left( {AD’,DC’} \right) = d\left( {AD’,\left( {BC’D} \right)} \right) = d\left( {A,\left( {BC’D} \right)} \right) = d\left( {C,\left( {BC’D} \right)} \right) = h$.

Áp dụng kết quả bài 7.7 SBT tập 2. Ta có:

$\frac{1}{{{h^2}}} = \frac{1}{{C{D^2}}} + \frac{1}{{C{B^2}}} + \frac{1}{{C{C^2}}} = 1 + \frac{1}{4} + \frac{1}{4} = \frac{3}{2} \Rightarrow h = \frac{{\sqrt 6 }}{3}$.

Câu 16. Cho hình chóp $S.ABC$ có $SA \bot \left( {ABC} \right)$ (như hình vẽ minh hoạ). Khi đó góc giữa đường thẳng $SB$ và mặt phẳng $\left( {ABC} \right)$ bằng góc nào sau đây?

A. $SAB$.

B. ASB.

C. $SBC$.

D. $BA$.

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Vì $SA \bot \left( {ABC} \right)$ nên hình chiếu của $SB$ trên mặt phẳng $\left( {ABC} \right)$ là $AB$.

Do đó góc giữa đường thẳng $SB$ và mặt phẳng $\left( {ABC} \right)$ bằng $SBA$.

Câu 17. Cho hình chóp $S.ABCD$ có $ABCD$ là hình vuông cạnh a. $SA = a\sqrt 2 $ và $SA \bot \left( {ABCD} \right)$. Tính góc giữa $SC$ và mặt phẳng $\left( {ABCD} \right)$.

A. ${30^ \circ }$.

B. ${45^ \circ }$.

C. ${60^ \circ }$.

D. ${90^ \circ }$.

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Vì $SA \bot \left( {ABCD} \right)$ nên $AC$ là hình chiếu của $SC$ trên mặt phẳng $\left( {ABCD} \right)$.

Do đó góc giữa $SC$ và mặt phẳng $\left( {ABCD} \right)$ là $SCA$.

Vì . $ABCD$. là hình vuông cạnh a nên $AC = a\sqrt 2 $.

Xét $\vartriangle SAC$ vuông tại $A$, có $tanSCA = \frac{{SA}}{{AC}} = 1 \Rightarrow SCA = {45^ \circ }$.

Câu 18. Cho khối lăng trụ có diện tích đáy $B$ và chiều cao $h$. Thể tích $V$ của khối trụ đã cho được tính theo công thức nào sau đây?

A. $V = \frac{1}{3}Bh$.

B. $V = Bh$.

C. $V = 6Bh$.

D. $V = \frac{4}{3}Bh$.

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Ta có $V = B.h$.

Câu 19. Cho hình chóp $S \cdot ABC$ có chiều cao bằng 3 , đáy $ABC$ có diện tích bằng 10 . Thể tích khối chóp $S.ABC$ bằng:

A. 2 .

B. 30 .

C. 10 .

D. 15 .

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Ta có ${V_{S.ABC}} = \frac{1}{3} \cdot 10 \cdot 3 = 10$

Câu 20. Tính thể tích của hình chóp cụt đều có đáy lớn là hình vuông, cạnh $6\;cm$, đáy nhỏ là hình vuông cạnh $3\;cm$ và chiều cao hình chóp cụt là $4\;cm$ :

A. 12 .

B. 96 .

C. 84 .

D. 32 .

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Diện tích đáy lớn là: ${6^2} = 36\left( {\;c{m^2}} \right)$.

Diện tích đáy nhỏ là: ${3^2} = 9\left( {\;c{m^2}} \right)$.

Thể tích hình chóp cụt là $V = \frac{1}{3}\left( {36 + \sqrt {36.9} + 9} \right) \cdot 4 = 84\left( {\;c{m^3}} \right)$.

Câu 21. Gieo một con xúc xắc cân đối, đồng chất. Xét các biến cố

A: “Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là số chẵn”.

B: “Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là số lẻ”.

C: “Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là số nhỏ hơn 4 “.

D: “Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là số lớn hơn 2 “.

Chọn mệnh đề đúng

A. $A$ và $B$ xung khắc.

B. $C$ và $B$ xung khắc.

C. $D$ và $B$ xung khắc.

D. $C$ và $D$ xung khắc.

Lời giải

Đáp án đúng là: A

$A$ và $B$ là hai biến cố xung khắc.

Câu 22. Nhân ngày 8/3, GVCN lớp 11A1 trường THPT Nguyễn Hiền chọn ngẫu nhiên một học sinh trong lớp để tặng quà. Xét hai biến cố $A$ : “Học sinh đó là một học sinh nữ”, biến cố $B$ : “Học sinh đó có tên bắt đầu bằng chữ $Q$ “. Khi đó nội dung của biến cố $A \cap B$ là

A. Học sinh đó là học sinh nữ và có tên bắt đầu bằng chữ $Q$.

B. Học sinh đó là học sinh nữ hoặc có tên bắt đầu bằng chữ $Q$.

C. Học sinh đó là học sinh nam và có tên bắt đầu bằng chữ $Q$.

D. Học sinh đó là học sinh nam hoặc có tên bắt đầu bằng chữ $Q$.

Lời giải

Đáp án đúng là: A

$A \cap B$ : “Học sinh đó là học sinh nữ và có tên bắt đầu bằng chữ $Q$ “.

Câu 23. Cho $A$ và $B$ là hai biến cố. Khi đó

A. $P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right)$.

B. $P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right) – P\left( {AB} \right)$.

C. $P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) \cdot P\left( B \right)$.

D. $P\left( {A \cup B} \right) = P\left( B \right) – P\left( A \right)$.

Lời giải

Đáp án đúng là: $B$

$P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right) – P\left( {AB} \right)$.

Câu 24. Cho $A,\overline A $ là hai biến cố đối nhau trong cùng một phép thử T; xác suất xảy ra biến cố $A$ là $\frac{1}{3}$. Xác suất để xảy ra biến cố $\bar A$ là

A. $P\left( {\bar A} \right) = 1$.

B. $P\left( {\bar A} \right) = \frac{1}{2}$.

C. $P\left( {\bar A} \right) = \frac{1}{3}$.

D. $P\left( {\bar A} \right) = \frac{2}{3}$.

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Có $P\left( {\overline A } \right) = 1 – P\left( A \right) = 1 – \frac{1}{3} = \frac{2}{3}$.

Câu 25. Một hộp đựng 9 tấm thẻ cùng loại được ghi các số từ 1 đến 9 . Rút ngẫu nhiên một tấm thẻ. Xét biến cố $A$ “Số ghi trên tấm thẻ rút ra là số lẻ”. Chọn mệnh đề đúng?

A. $A = \left\{ {1;2;3;4;5;6;7;8;9} \right\}$.

B. $A = \left\{ {1;3;5;7;9} \right\}$.

C. $A = \left\{ {2;4;6;8} \right\}$.

D. $A = \left\{ {1;9} \right\}$.

Lời giải

Đáp án đúng là: B

$A = \left\{ {1;3;5;7;9} \right\}$

Câu 26. Gọi $X = \left\{ {1,2,3,4,5,6,7,8} \right\}$. Chọn ngẫu nhiên một số từ tập $X$. Tính xác suất để số được chọn là số lẻ.

A. $\frac{1}{2}$.

B. $\frac{1}{3}$.

C. $\frac{1}{4}$.

D. $\frac{1}{5}$.

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Gọi A là biến cố: “Số được chọn là số lẻ”.

Khi đó

$P\left( A \right) = \frac{4}{8} = \frac{1}{2}.\;$

Câu 27. Cho hai biến cố $A$ và $B$ độc lập với nhau. Biết $P\left( A \right) = 0,4$ và $P\left( {\;B} \right) = 0,45$. Tính xác suất của biến cố $A \cup B$.

A. 0,05 .

B. 0,85 .

C. 0,5 .

D. 0,67 .

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Vì $A$ và $B$ là hai biến cố độc lập nên $P\left( {AB} \right) = P\left( A \right) \cdot P\left( B \right) = 0,4 \cdot 0,45 = 0,18$.

Do đó $P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right) – P\left( {AB} \right) = 0,4 + 0,45 – 0,18 = 0,67$.

Câu 28. Có 7 viên bi xanh khác nhau và 3 viên bi đỏ khác nhau. Chọn ngẫu nhiên 5 viên bi. Xác suất của biến cố $A$ sao cho chọn đúng 3 viên bi xanh là

A. $\frac{7}{{12}}$.

B. $\frac{{11}}{{12}}$.

C. $\frac{1}{{12}}$.

D. $\frac{5}{{12}}$.

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Ta có $n\left( \Omega \right) = C_{10}^5 = 252$.

Gọi A là biến cố: “Chọn đúng 3 viên bi xanh”.

Suy ra $n\left( A \right) = C_7^3 \cdot C_3^2 = 105$.

Do đó

$P\left( A \right) = \frac{{105}}{{252}} = \frac{5}{{12}}$

Câu 29. Gieo đồng thời hai con xúc xắc. Xác suất để hai con xúc xắc đều xuất hiện mặt chẵn chấm là:

A. $\frac{1}{6}$.

B. $\frac{1}{{36}}$.

C. $\frac{1}{4}$.

D. $\frac{1}{{12}}$.

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Ta có $n\left( \Omega \right) = {6^2} = 36$.

Gọi A là biến cố: “Hai con xúc xắc đều xuất hiện mặt chẵn chấm”.

$ \Rightarrow A = \left\{ {\left( {2;2} \right);\left( {2;4} \right);\left( {2;6} \right);\left( {4;2} \right);\left( {4;4} \right);\left( {4;6} \right);\left( {6;2} \right);\left( {6;4} \right);\left( {6;6} \right)} \right\}$.

$ \Rightarrow n\left( A \right) = 9$

Do đó $P\left( A \right) = \frac{9}{{36}} = \frac{1}{4}$.

Câu 30. Có hai xạ thủ cùng thi bắn một mục tiêu. Xác suất để xạ thủ 1 bắn trúng mục tiêu là 0,5 . Xác suất để xạ thủ 2 bắn trúng mục tiêu là 0,7 . Xác suất để cả 2 xạ thủ bắn trúng mục tiêu là

A. 0,35 .

B. 0,5 .

C. 0,7 .

D. 0,65 .

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Gọi A là biến cố: “Xạ thủ 1 bắn trúng mục tiêu”.

$B$ là biến cố: “Xạ thủ 2 bắn trúng mục tiêu”.

$C$ là biến cố: “Cả 2 xạ thủ bắn trúng mục tiêu”.

Khi đó $C = AB$.

Theo đề có $P\left( A \right) = 0,5;P\left( B \right) = 0,7$.

Vì $A,B$ là hai biến cố độc lập nên ta có

$P\left( C \right) = P\left( {AB} \right) = P\left( A \right) \cdot P\left( B \right) = 0,5 \cdot 0,7 = 0,35$.

Câu 31. Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ xác định trên $\mathbb{R}$ thỏa mãn $\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{f(x) – f(2)}}{{x – 2}} = 2$. Kết quả đúng là:

A. $f’\left( 2 \right) = 3$.

B. $f’\left( x \right) = 2$.

C. $f’\left( 2 \right) = 2$.

D. $f’\left( x \right) = 3$.

Lời giải

Đáp án đúng là: C

$f'(2) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{f(x) – f(2)}}{{x – 2}} = 2$

Câu 32. Khẳng định nào sau đây sai?

A. $y = {x^5} \Rightarrow y’ = 5x$.

B. $y = {x^3} \Rightarrow y’ = 3{x^2}$.

C. $y = x \Rightarrow y’ = 1$.

D. $y = {x^4} \Rightarrow y’ = 4{x^3}$.

Lời giải

Đáp án đúng là: A

$y = {x^5} \Rightarrow y’ = 5{x^4}$.

Câu 33. Đạo hàm cấp hai của hàm số $f\left( x \right) = \frac{4}{5}{x^5} – 3{x^2} – x + 4$ là:

A. $16{x^3} – 6x$.

B. $4{x^3} – 6$.

C. $16{x^3} – 6$.

D. $16{x^2} – 6$.

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Ta có $f’\left( x \right) = 4{x^4} – 6x – 1;f”\left( x \right) = 16{x^3} – 6$.

Câu 34. Cho hàm số $f\left( x \right) = \frac{{2x – 1}}{{x + 1}}$. Hàm số có đạo hàm $f’\left( x \right)$ bằng:

A. $\frac{2}{{{{(x + 1)}^2}}}$.

B. $\frac{3}{{{{(x + 1)}^2}}}$.

C. $\frac{1}{{{{(x + 1)}^2}}}$.

D. $\frac{{ – 1}}{{{{(x + 1)}^2}}}$.

Lời giải

Đáp án đúng là: B

$f’\left( x \right) = {\left( {\frac{{2x – 1}}{{x + 1}}} \right)’} = \frac{{2\left( {x + 1} \right) – \left( {2x – 1} \right)}}{{{{(x + 1)}^2}}} = \frac{3}{{{{(x + 1)}^2}}}$.

Câu 35. Cho hàm số $f\left( x \right) = 2{x^3} + 1$. Giá trị $f”\left( { – 1} \right)$ bằng:

A. 6 .

B. 3 .

C. -12 .

D. 12 .

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Có $f’\left( x \right) = 6{x^2};f”\left( x \right) = 12x$.

Do đó $f”\left( { – 1} \right) = 12 \cdot \left( { – 1} \right) = – 12$.

III. Lời giải tự luận

Bài 1. (1 điểm) Cho hình chóp $S \cdot ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình chữ nhật, mặt bên $SAD$ là tam giác đều cạnh $2a$ và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng đáy, mặt phẳng $\left( {SBC} \right)$ tạo với mặt phẳng đáy một góc ${45^ \circ }$. Tính thể tích khối chóp $S.ABCD$.

Lời giải

Gọi $H,M$ lần lượt là trung điểm của $AD,BC$.

Vì $\vartriangle SAD$ đều nên $SH \bot AD$ mà $\left( {SAD} \right) \bot \left( {ABCD} \right) \Rightarrow SH \bot \left( {ABCD} \right) \Rightarrow SH \bot BC$.

Lại có $BC \bot HM \Rightarrow BC \bot \left( {SHM} \right) \Rightarrow BC \bot SM$.

Do đó góc giữa mặt phẳng $\left( {SBC} \right)$ và mặt phẳng $\left( {ABCD} \right)$ là $SM = {45^ \circ }$.

Vì $SH$ là đường cao của $\vartriangle SAD$ đều cạnh $2a$ nên $SH = a\sqrt 3 $.

Xét $\vartriangle SHM$, có $HM = \frac{{SH}}{{tan{{45}^ \circ }}} = \frac{{a\sqrt 3 }}{1} = a\sqrt 3 $.

Do đó

${V_{S \cdot ABCD}} = \frac{1}{3}SH \cdot AD \cdot HM = \frac{1}{3} \cdot a\sqrt 3 \cdot 2a \cdot a\sqrt 3 = 2{a^3}.$

Bài 2. (1 điểm) Cho hàm số $y = f\left( x \right) = \frac{{3x – 1}}{{x + 2}}$ có đồ thị $\left( C \right)$. Viết phương trình tiếp tuyến của $\left( C \right)$ biết tiếp tuyến song song với đường thẳng $d:y = 7x + 3$.

Lời giải

Tập xác định: $D = \mathbb{R} \setminus \left\{ { – 2} \right\}$.

$f’\left( x \right) = \frac{7}{{{{(x + 2)}^2}}}$.

Gọi $M\left( {{x_0};{y_0}} \right) \in \left( C \right)$ là tiếp điểm của tiếp tuyến cần tìm $\left( {{x_0} \ne – 2} \right)$.

Theo giả thuyết, ta có: $f’\left( {{x_0}} \right) = 7 \Leftrightarrow {\left( {{x_0} + 2} \right)^2} = 1 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x_0} = – 1} \\
{{x_0} = – 3}
\end{array}} \right.$.

*TH1: ${x_0} = – 1 \Rightarrow {y_0} = – 4$.

Khi đó phương trình tiếp tuyến là: $y = 7\left( {x + 1} \right) – 4 = 7x + 3$ (loại).

*TH2: ${x_0} = – 3 \Rightarrow {y_0} = 10$.

Khi đó phương trình tiếp tuyến là: $y = 7\left( {x + 3} \right) + 10 = 7x + 31$.

Bài 3. (1 điểm) Để nghiên cứu mối liên quan giữa thói quen hút thuốc lá với bệnh viêm phổi, nhà nghiên cứu chọn một nhóm gồm 5000 người đàn ông. Với mỗi người trong nhóm, người nghiên cứu điều tra xem họ có hút thuốc lá và có bị viêm phổi hay không. Kết quả được thống kê trong bảng sau:

Viêm phổi Không viêm phổi
Nghiện thuốc lá 752 người 1236 người
Không nghiện thuốc lá 575 người 2437 người

Từ bảng thống kê trên, hãy chứng tỏ rằng việc nghiện thuốc lá và mắc bệnh viêm phổi có liên quan với nhau?

Lời giải

Gọi A là biến cố “Người đó nghiện thuốc lá”

B là biến cố “Người đó mắc bệnh phổi”

A.B là biến cố “Người đó nghiện thuốc lá và mắc bệnh phổi”

Xác suất để người đó nghiện thuốc lá là $P\left( A \right) = \frac{{752 + 1236}}{{5000}} = \frac{{1988}}{{5000}}$.

Xác suất để người đó mắc bệnh phổi là

$P\left( {\;B} \right) = \frac{{752 + 575}}{{5000}} = \frac{{1327}}{{5000}}.\;$

Xác suất để người đó nghiện thuốc lá và mắc bệnh phổi là $P\left( {A \cdot B} \right) = \frac{{752}}{{5000}}$.

Nhận thấy:

$P\left( A \right) \cdot P\left( {\;B} \right) = \frac{{1988}}{{5000}} \cdot \frac{{1327}}{{5000}} \ne \frac{{752}}{{5000}} = P\left( {A \cdot B} \right)$

Vậy $A$ và $B$ không độc lập hay nghiện thuốc lá và mắc bệnh phổi có liên quan với nhau.

Tài liệu đính kèm

  • De-on-thi-HK2-Toan-11-KNTT-De-1-hay.docx

    389.45 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm