[100 Đề Kiểm Tra Học Kỳ 2 Toán 11] Đề Thi HK2 Toán 11 Kết Nối Tri Thức Giải Chi Tiết-Đề 2

Bài Giới Thiệu Chi Tiết Bài Học: Đề Thi HK2 Toán 11 Kết Nối Tri Thức - Giải Chi Tiết - Đề 2

1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc cung cấp lời giải chi tiết cho đề thi học kỳ 2 môn Toán lớp 11 theo sách giáo khoa Kết nối tri thức. Đề thi này được biên soạn nhằm đánh giá toàn diện kiến thức và kỹ năng của học sinh sau khi học xong chương trình học kỳ 2. Mục tiêu chính là giúp học sinh:

Hiểu rõ cách giải các dạng bài tập thường gặp trong đề thi học kỳ 2. Nắm vững các công thức và định lý quan trọng. Rèn luyện kỹ năng tư duy logic và phân tích vấn đề. Tự tin hơn trong việc làm bài thi học kỳ. 2. Kiến thức và kỹ năng

Bài học này sẽ bao quát các kiến thức và kỹ năng sau:

Giải phương trình lượng giác: Bao gồm các phương trình lượng giác cơ bản, phương trình lượng giác bậc nhất, bậc hai, và các phương trình lượng giác phức tạp hơn. Hàm số lượng giác: Xác định tính chất, đồ thị, và các bài toán liên quan đến hàm số lượng giác. Phương trình đường thẳng trong không gian: Giải các bài toán liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian Oxyz. Phương trình mặt phẳng trong không gian: Giải các bài toán liên quan đến phương trình mặt phẳng trong không gian Oxyz. Hình học không gian: Áp dụng kiến thức về các hình khối trong không gian để giải quyết các bài toán. Đạo hàm và ứng dụng: Áp dụng kiến thức đạo hàm để giải các bài toán về cực trị, tiệm cận, và vẽ đồ thị hàm số. Nguyên hàm và tích phân: Giải các bài toán về nguyên hàm và tích phân xác định. Xác suất: Giải các bài toán về xác suất. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được tổ chức theo cấu trúc của đề thi, gồm các phần:

Phân tích đề: Đề bài được phân tích kỹ lưỡng để xác định yêu cầu và các kiến thức cần sử dụng. Giải chi tiết từng câu hỏi: Mỗi câu hỏi đều được giải chi tiết, kèm theo lời giải thích rõ ràng, minh họa bằng hình vẽ khi cần thiết. Lưu ý và hướng dẫn: Các lưu ý quan trọng và hướng dẫn cách giải nhanh các dạng bài tập tương tự sẽ được trình bày. Ví dụ minh họa: Các ví dụ minh họa sẽ được đưa ra để giúp học sinh dễ dàng hiểu và áp dụng kiến thức. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức trong đề thi học kỳ 2 môn Toán 11 có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ:

Kỹ thuật: Trong thiết kế các công trình kiến trúc, các kết cấu kỹ thuật. Kinh tế: Trong dự báo và phân tích xu hướng thị trường. Khoa học: Trong các mô hình toán học, mô phỏng, và dự đoán. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình học kỳ 2 môn Toán 11, kết nối với các bài học trước về các chủ đề như:

Phương trình và bất phương trình.
Hàm số và đồ thị.
Hình học phẳng và không gian.
Đại số tuyến tính.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh nên:

Đọc kĩ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi.
Phân tích đề bài: Xác định các kiến thức cần áp dụng.
Luyện tập giải bài: Thực hành giải các bài tập tương tự.
Xem lại lời giải: Hiểu rõ cách giải và những điểm cần lưu ý.
Làm bài tập thêm: Làm thêm các bài tập nâng cao để củng cố kiến thức.
Hỏi đáp với giáo viên: Hỏi giáo viên những vấn đề chưa hiểu rõ.
Tra cứu tài liệu: Tra cứu các tài liệu tham khảo khác để hiểu rõ hơn.

Keywords: Đề Thi HK2 Toán 11, Kết Nối Tri Thức, Giải Chi Tiết, Đề 2, Toán 11, Phương trình lượng giác, Hàm số lượng giác, Phương trình đường thẳng, Phương trình mặt phẳng, Hình học không gian, Đạo hàm, Nguyên hàm, Tích phân, Xác suất, Giải bài tập, Kiến thức Toán, Học kỳ 2, Đề thi, Luyện tập, Củng cố, Hướng dẫn, Giải chi tiết, Bài tập, Ví dụ, Luyện thi, Đề thi mẫu. 40 Keywords: 1. Đề Thi 2. HK2 3. Toán 11 4. Kết Nối Tri Thức 5. Giải Chi Tiết 6. Đề 2 7. Phương trình lượng giác 8. Hàm số lượng giác 9. Phương trình đường thẳng 10. Phương trình mặt phẳng 11. Hình học không gian 12. Đạo hàm 13. Nguyên hàm 14. Tích phân 15. Xác suất 16. Giải bài tập 17. Kiến thức Toán 18. Học kỳ 2 19. Luyện tập 20. Củng cố 21. Hướng dẫn 22. Giải chi tiết 23. Bài tập 24. Ví dụ 25. Luyện thi 26. Đề thi mẫu 27. Toán học 28. Học tập 29. Kiểm tra 30. Đánh giá 31. Học sinh 32. Giáo viên 33. Tài liệu học tập 34. Sách giáo khoa 35. Kết quả học tập 36. Ứng dụng thực tế 37. Phân tích đề 38. Lưu ý 39. Minh họa 40. Trắc nghiệm

Đề thi HK2 Toán 11 Kết nối tri thức giải chi tiết-Đề 2 được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 4 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm)

Câu 1. Cho $x,y$ là hai số thực dương và $m,n$ là hai số thực tùy ý. Đẳng thức nào sau đây là sai?

A. ${x^m} \cdot {x^n} = {x^{m + n}}$. B. ${(xy)^n} = {x^n} \cdot {y^n}$. C. ${\left( {{x^n}} \right)^m} = {x^{nm}}$. D. ${x^m} \cdot {y^n} = {(xy)^{m + n}}$.

Câu 2. Cho hai số dương $a,b\left( {a \ne 1} \right)$. Mệnh đề nào dưới đây SAI?

A. ${log_a}{a^\alpha } = \alpha $. B. ${log_a}1 = 0$. C. ${log_a}a = 2a$. D. ${log_{{a^\alpha }}}b = \frac{1}{\alpha }{log_a}b$

Câu 3. Đường cong trong hình bên là đồ thị của một hàm số trong bốn hàm số được liệt kê ở bốn phương án $A,B,C,D$ dưới đây. Hỏi hàm số đó là hàm số nào?

A. $y = {(\sqrt 2 )^x}$. B. $y = x$. C. $y = {2^x}$. D. $y = {(\sqrt 2 )^{ – x}}$.

Câu 4. Hàm số nào dưới đây đồng biến trên tập xác định của nó?

A. $y = {log_{\frac{2}{3}}}x$. B. $y = {log_{0,9}}x$. C. $y = {log_{\sqrt {0,9} }}x$. D. $y = {log_{\sqrt 2 }}x$.

Câu 5. Nếu ${log_a}x = \frac{1}{2}{log_a}9 – {log_a}5 + {log_a}2(a > 0,a \ne 1)$ thì $x$ bằng:

A. $\frac{2}{5}$. B. $\frac{3}{5}$. C. $\frac{6}{5}$. D. 3 .

Câu 6. Tập xác định của hàm số $y = {log_7}\left( {x – 3} \right)$ là

A. $\mathbb{R} \setminus \left\{ 3 \right\}$. B. $\left[ {3; + \infty } \right)$. C. $\mathbb{R}$. D. $\left( {3; + \infty } \right)$.

Câu 7. Số nghiệm của phương trình ${3^{{x^2} – x}} = 9$ là

A. 2 . B. 0 . C. 1. D. 3 .

Câu 8. Cho hình chóp $S \cdot ABC$ có $SA \bot \left( {ABC} \right)$ và $H$ là hình chiếu vuông góc $S$ của lên $BC$. Hãy chọn khẳng định đúng?

A. $BC \bot AC$. B. $BC \bot AB$. C. $BC \bot SC$. D. $BC \bot AH$.

Câu 9. Cho hình lập phương $ABCD \cdot A’B’C’D’$ như hình vẽ bên

Hình chiếu $A$ trên mặt phẳng $(A’B’C’D’)$ là

A. $A’$. B. $B’$. C. $C’$. D. $D’$.

Câu 10. Cho hình hộp chữ nhật $ABCD \cdot A’B’C’D’$. Mặt phẳng nào sau đây vuông góc với mặt phẳng $\left( {ABCD} \right)$ ?

A. $\left( {BCD’A’} \right)$. B. $\left( {ADC’B’} \right)$. C. $\left( {A’B’C’D’} \right)$. D. $\left( {ADD’A’} \right)$.

Câu 11. Cho hình chóp $S.ABCD$ có $ABCD$ là hình chữ nhật và $SA \bot \left( {ABCD} \right)$. Mệnh đề nào dưới đây đúng ?

A. $CD$ là đoạn vuông góc chung của $BC$ và $SD$.

B. $CD$ là đoạn vuông góc chung của $SB$ và $SA$.

C. $CD$ là đoạn vuông góc chung của $BC$ và $AD$.

D. $CD$ là đoạn vuông góc chung của $SB$ và $SD$.

Câu 12. Cho hình chóp $S \cdot ABC$ có $SC$ vuông góc với $\left( {ABC} \right)$. Góc giữa $SA$ với $\left( {ABC} \right)$ là góc giữa

A. $SA$ và $AB$. B. $SA$ và $SC$. C. $SB$ và $BC$. D. $SA$ và $AC$.

Câu 13. Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình vuông, cạnh bên $SA$ vuông góc với mặt phẳng đáy. Góc phẳng nhị diện $\left[ {S,BC,A} \right]$ là

A. $\widehat {SBA}$. B. $\widehat {SCA}$. C. $\widehat {ASC}$. D. $\widehat {ASB}$.

Câu 14. Cho hình chóp cụt đều $ABCD$. MNPQ. Cặp đường thẳng nào sau đây song song?

A. $AB$ và $PQ$. B. $AM$ và $CP$. C. $AM$ và $BC$. D. $AB$ và $AC$.

Câu 15. Thể tích của khối chóp cụt đều có chiều cao $h$ và $S,S’$ lần lượt là diện tích đáy lớn và đáy nhỏ là

A. $V = \frac{1}{3}h\left( {S + \sqrt {SS’} + S’} \right)$. B. $V = \frac{1}{6}Sh$.

C. $V = S’h$. D. $V = \frac{1}{3}h\left( {S + SS’ + S’} \right)$.

Câu 16. Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy là hình vuông, cạnh bên $SA$ vuông góc với mặt phẳng $\left( {ABCD} \right)$ (như hình vẽ minh hoạ). Hãy chọn khẳng định đúng.

A. $CD \bot \left( {SAB} \right)$. B. $BC \bot \left( {SAC} \right)$. C. $AC \bot \left( {SBD} \right)$. D. $BC \bot \left( {SAB} \right)$.

Câu 17. Cho hình hộp đứng $ABCD \cdot A’B’C’D’$ đáy $ABCD$ là hình thoi. Chọn khẳng định sai.

A. $AC \bot B’D’$. B. (ACC’ $\left. {A’} \right) \bot \left( {BD{D’}B’} \right)$.

C. $\left( {A{A’}B’B} \right) \bot \left( {ABCD} \right)$. D. (AA’B’B) $ \bot \left( {BC{C’}B’} \right)$.

Câu 18. Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình chữ nhật, $SA \bot \left( {ABCD} \right),AB = a$ và $SB = \sqrt 2 a$. Khoảng cách từ điểm $S$ đến mặt phẳng $\left( {ABCD} \right)$ bằng

A. $a$. B. $\sqrt 2 a$. C. $2a$. D. $\sqrt 3 a$.

Câu 19. Cho hình chóp $S \cdot ABCD$ có $ABCD$ là hình vuông cạnh a. $SA = a\sqrt 2 $ và $SA \bot \left( {ABCD} \right)$. Tính góc giữa $SC$ và mặt phẳng $\left( {ABCD} \right)$.

A. ${30^ \circ }$. B. ${45^ \circ }$. C. ${60^ \circ }$. D. ${90^ \circ }$.

Câu 20. Cho hình chóp $S.ABC$ có $SA \bot \left( {ABC} \right)$, đáy $ABC$ là tam giác đều cạnh $a$ và $SA = \frac{{3a}}{2}$ . Tính số đo góc phẳng nhị diện $\left[ {S,BC,A} \right]$.

A. ${30^ \circ }$. B. ${45^ \circ }$. C. ${60^ \circ }$. D. ${90^ \circ }$.

Câu 21. Xét phép thử gieo một con xúc xắc cân đối và đồng chất hai lần liên tiếp. Gọi $A$ là biến cố “Lần đầu xuất hiện mặt 6 chấm” và $B$ là biến cố “Lần thứ hai xuất hiện mặt 6 chấm”. Khẳng định nào sau đây SAI?

A. $A$ và $B$ là hai biến cố độc lập.

B. $A \cap B$ là biến cố “Tổng số chấm xuất hiện của hai lần gieo bằng 12 ”

C. $A \cup B$ là biến cố “Ít nhất một lần xuất hiện mặt 6 chấm”

D. $A$ và $B$ là hai biến cố xung khắc.

Câu 22. Cho $P\left( A \right) = 0,5;P\left( B \right) = 0,4;P\left( {AB} \right) = 0,2$. Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau:

A. Hai biến cố $A$ và $B$ không thể cùng xảy ra.

B. Hai biến cố $A$ và $B$ là hai biến cố độc lập.

C. Hai biến cố $A$ và $B$ là hai biến cố xung khắc.

D. Ta có $P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right) = 0,9$.

Câu 23. Một hộp đựng 9 tấm thẻ cùng loại được ghi các số từ 1 đến 9 . Rút ngẫu nhiên một tấm thẻ. Xét biến cố A “Số ghi trên tấm thẻ rút ra là số chẵn”. Chọn mệnh đề đúng?

A. $A = \left\{ {1;2;3;4;5;6;7;8;9} \right\}$. B. $A = \left\{ {1;3;5;7;9} \right\}$.

C. $A = \left\{ {2;4;6;8} \right\}$. D. $A = \left\{ {1;9} \right\}$.

Câu 24. Bạn Minh gieo một con xúc xắc cân đối, đồng nhất. Cho biết không gian mẫu $\Omega $ ?

A. $\Omega = \left\{ {1;2;3;4;5;6} \right\}$. B. $\Omega = \left\{ {1;6} \right\}$. C. $\Omega = \left\{ 1 \right\}$. D. $\Omega = \left\{ 6 \right\}$.

Câu 25. Cho $A$ và $B$ là hai biến cố. Khi đó

A. $P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right)$. B. $P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right) – P\left( {AB} \right)$.

C. $P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) \cdot P\left( B \right)$. D. $P\left( {A \cup B} \right) = P\left( B \right) – P\left( A \right)$.

Câu 26. Gieo hai con xúc xắc cân đối đồng chất. Gọi $X$ là biến cố “Tích số chấm xuất hiện trên hai mặt con súc sắc là số lẻ”. Tính xác suất của $X$.

A. $\frac{1}{3}$. B. $\frac{1}{5}$. C. $\frac{1}{4}$. D. $\frac{1}{2}$.

Câu 27. Trong một lớp học có 15 học sinh nam và 10 học sinh nữ. Giáo viên gọi 4 học sinh lên bảng làm bài tập. Tính xác suất để 4 học sinh lên bảng có cả nam và nữ.

A. $\frac{{400}}{{501}}$. B. $\frac{{307}}{{506}}$. C. $\frac{{443}}{{501}}$. D. $\frac{{443}}{{506}}$.

Câu 28. Cho hai biến cố $A$ và $B$ độc lập với nhau. Biết $P\left( A \right) = 0,5;P\left( {AB} \right) = 0,15$. Tính xác suất của biến cố $A \cup B$.

A. 0,65 . B. 0,3 . C. 0,15 . D. 0,45 .

Câu 29. Bạn Toàn gieo một con xúc xắc cân đối, đồng nhất. Gọi biến cố $A$ “Số chấm trên mặt xuất hiện nhỏ hơn 3” và biến cố $B$ “Số chấm trên mặt xuất hiện lớn hơn 3”. Chọn mệnh đề đúng?

$P\left( {A \cup B} \right) = \frac{5}{6}$.

A. $P\left( {A \cup B} \right) = 1$. B. $P\left( {A \cup B} \right) = 1$. C. $P\left( {A \cup B} \right) = \frac{2}{3}$.

Câu 30. Xác suất bắn trúng mục tiêu của một vận động viên khi bắn một viên đạn là 0,6 . Người đó bắn hai viên đạn một cách độc lập. Xác suất để một viên trúng mục tiêu và một viên trượt mục tiêu là:

A. $\;0,4$. B. 0,6 . C. 0,48 . D. 0,24 .

Câu 31. Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ xác định trên $\mathbb{R}$ thỏa mãn $\mathop {\lim }\limits_{x \to 3} \frac{{f(x) – f(3)}}{{x – 3}} = 2$. Kết quả đúng là:

A. $f’\left( 2 \right) = 3$. B. $f’\left( x \right) = 2$. C. $f’\left( 3 \right) = 2$. D. $f’\left( x \right) = 3$.

Câu 32. Hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị hàm số $y = f\left( x \right)$ tại điểm ${M_0}\left( {{x_0};f\left( {{x_0}} \right)} \right)$ là

A. $f\left( {{x_0}} \right)$. B. $f’\left( {{x_0}} \right)$. C. $f\left( x \right)$. D. ${x_0}$.

Câu 33. Cho hàm số $f\left( x \right) = {x^3} + 2x$, giá trị của $f”\left( 1 \right)$ bằng:

A. 8 . B. 2 . C. 6 . D. 3 .

Câu 34. Phương trình tiếp tuyến với đồ thị hàm số $y = {x^2} + 2x$ tại điểm ${x_0} = 1$ là :

A. $y = 4x + 2$. B. $y = 4x$. C. $y = 4x – 4$. D. $y = 4x – 1$.

Câu 35. Đạo hàm của hàm số $y = \sqrt x + x$ tại điểm ${x_0} = 4$ là:

A. $y’\left( 4 \right) = \frac{3}{2}$ B. $y’\left( 4 \right) = \frac{9}{2}$. C. $y’\left( 4 \right) = \frac{5}{4}$. D. $y’\left( 4 \right) = 6$.

II. TỰ LUẬN (3 điểm)

Bài 1. (1 điểm) Một thầy giáo có 20 quyển sách khác nhau gồm 7 quyển sách Toán, 5 quyển sách Lí và 8 quyển sách Hóa. Thầy giáo lấy ngẫu nhiên ra 9 quyển sách để tặng cho học sinh. Tính xác suất để thầy giáo để sau khi tặng số sách còn lại của thầy có đủ 3 môn?

Bài 2. (1 điểm) Cho hình chóp $S.ABC$ có $SA$ vuông góc với đáy; $SA = a\sqrt 3 $. Tam giác $ABC$ đều cạnh $a$. Tính khoảng cách $SB$ và $CI$ với $I$ là trung điểm của $AB$.

Bài 3. (1 điểm) Cho hàm số $y = – {x^3} + 2x – 2$ có đồ thị $\left( C \right)$. Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị $\left( C \right)$ biết tiếp tuyến song song với đường thẳng $\Delta :y = – x – 4$.

ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI

I. Bảng đáp án trắc nghiệm

1. D 2. C 3. A 4. D 5. C 6. D 7. A
8. D 9. A 10. D 11. A 12. D 13. A 14. A
15. A 16. D 17. D 18. A 19. B 20. C 21. D
22. B 23. C 24. A 25. B 26. C 27. D 28. A
29. A 30. C 31. C 32. B 33. C 34. D 35. C

II. Lời giải chi tiết trắc nghiệm

Câu 1. Cho $\;x,\,y$ là hai số thực dương và $m,n$ là hai số thực tùy ý. Đẳng thức nào sau đây là sai?

A. ${x^m} \cdot {x^n} = {x^{m + n}}$.

B. ${(xy)^n} = {x^n} \cdot {y^n}$.

C. ${\left( {{x^n}} \right)^m} = {x^{nm}}$.

D. ${x^m} \cdot {y^n} = {(xy)^{m + n}}$.

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Đẳng thức sai là ${x^m} \cdot {y^n} = {(xy)^{m + n}}$.

Câu 2. Cho hai số dương $a,b\left( {a \ne 1} \right)$. Mệnh đề nào dưới đây SAI?

A. ${log_a}{a^\alpha } = \alpha $.

B. ${log_a}1 = 0$.

C. ${log_a}a = 2a$.

D. ${log_{{a^\alpha }}}b = \frac{1}{\alpha }{log_a}b$.

Lời giải

Đáp án đúng là: C

${log_a}a = 1$.

Câu 3. Đường cong trong hình bên là đồ thị của một hàm số trong bốn hàm số được liệt kê ở bốn phương án $A,B,C,D$ dưới đây. Hỏi hàm số đó là hàm số nào?

A. $y = {(\sqrt 2 )^x}$.

B. $y = x$.

C. $y = {2^x}$.

D. $y = {(\sqrt 2 )^{ – x}}$.

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Đây là dạng đồ thị hàm số mũ $y = {a^x}$. Hàm số này có $a > 1$.

Mà đồ thị hàm số đi qua điểm $\left( {2;2} \right)$ nên chọn $A$.

Câu 4. Hàm số nào dưới đây đồng biến trên tập xác định của nó?

A. $y = {log_{\frac{2}{3}}}x$.

B. $y = {log_{0,9}}x$.

C. $y = {log_{\sqrt {0,9} }}x$.

D. $y = {log_{\sqrt 2 }}x$.

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Hàm số $y = {log_a}x$ đồng biến khi $a > 1$. Do đó chọn đáp án D.

Câu 5. Nếu ${log_a}x = \frac{1}{2}{log_a}9 – {log_a}5 + {log_a}2(a > 0,a \ne 1)$ thì $x$ bằng:

A. $\frac{2}{5}$.

B. $\frac{3}{5}$.

C. $\frac{6}{5}$.

D. 3 .

Lời giải

Đáp án đúng là: C

${log_a}x = \frac{1}{2}{log_a}9 – {log_a}5 + {log_a}2$

$ = {log_a}3 – {log_a}5 + {log_a}2 = {log_a}\frac{3}{5} + {log_a}2 = {log_a}\frac{6}{5}$.

$ \Rightarrow x = \frac{6}{5}$.

Câu 6. Tập xác định của hàm số $y = {log_7}\left( {x – 3} \right)$ là

A. $\mathbb{R} \setminus \left\{ 3 \right\}$.

B. $\left[ {3; + \infty } \right)$.

C. $\mathbb{R}$.

D. $\left( {3; + \infty } \right)$.

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Hàm số xác định khi $x – 3 > 0 \Leftrightarrow x > 3$.

Do đó chọn D.

Câu 7. Số nghiệm của phương trình ${3^{{x^2} – x}} = 9$ là

A. 2 .

B. 0 .

C. 1 .

D. 3 .

Lời giải

Đáp án đúng là: A

${3^{{x^2} – x}} = 9 \Leftrightarrow {3^{{x^2} – x}} = {3^2} \Leftrightarrow {x^2} – x = 2 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 2} \\
{x = – 1}
\end{array}} \right.$.

Vậy phương trình có 2 nghiệm.

Câu 8. Cho hình chóp $S \cdot ABC$ có $SA \bot \left( {ABC} \right)$ và $H$ là hình chiếu vuông góc $S$ của lên $BC$. Hãy chọn khẳng định đúng?

A. $BC \bot AC$.

B. $BC \bot AB$.

C. $BC \bot SC$.

D. $BC \bot AH$.

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Vì H là hình chiếu vuông góc $S$ của lên $BC$ nên $SH \bot BC$ (1).

Mà $SA \bot \left( {ABC} \right) \Rightarrow SA \bot BC$ (2).

Từ (1) và (2), suy ra $BC \bot \left( {SAH} \right) \Rightarrow BC \bot AH$.

Câu 9. Cho hình lập phương $ABCD \cdot A’B’C’D’$ như hình vẽ bên

Hình chiếu của $A$ trên mặt phẳng $\left( {A’B’C’D’} \right)$ là

A. $A’$.

B. $B’$.

C. $C’$.

D. $D’$.

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Vì $AA’ \bot \left( {A’B’C’D’} \right)$ nên hình chiếu của $A$ trên mặt phẳng $\left( {A’B’C’D’} \right)$ là $A’$.

Câu 10. Cho hình hộp chữ nhật $ABCD \cdot A’B’C’D’$. Mặt phẳng nào sau đây vuông góc với mặt phẳng $\left( {ABCD} \right)$ ?

A. $\;\left( {BCD’A’} \right)$.

B. $\left( {ADC’B’} \right)$.

C. $\left( {A’B’C’D’} \right)$.

D. ${\;^{\left( {ADD’A’} \right).\;}}$

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Vì $ABCD \cdot A’B’C’D’$ là hình hộp chữ nhật nên $\left( {ADD’A’} \right) \bot \left( {ABCD} \right)$.

Câu 11. Cho hình chóp $S \cdot ABCD$ có $ABCD$ là hình chữ nhật và $SA \bot \left( {ABCD} \right)$. Mệnh đề nào dưới đây đúng?

A. $CD$ là đoạn vuông góc chung của $BC$ và $SD$.

B. $CD$ là đoạn vuông góc chung của $SB$ và $SA$.

C. $CD$ là đoạn vuông góc chung của $BC$ và $AD$.

D. $CD$ là đoạn vuông góc chung của $SB$ và $SD$.

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Có $BC \bot CD$ và $CD \bot AD$ ( $ABCD$ là hình chữ nhật).

Lại có $SA \bot \left( {ABCD} \right) \Rightarrow SA \bot CD$ mà $CD \bot AD \Rightarrow CD \bot \left( {SAD} \right) \Rightarrow CD \bot SD$.

Do đó $CD$ là đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau $BC,SD$.

Câu 12. Cho hình chóp $S \cdot ABC$ có $SC$ vuông góc với $\;(ABC)$. Góc giữa $SA$ với $\left( {ABC} \right)$ là góc giữa:

A. $SA$ và $AB$.

B. $SA$ và $SC$.

C. $SB$ và $BC$.

D. $SA$ và $AC$.

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Vì $SC \bot \left( {ABC} \right)$ nên $CA$ là hình chiếu của $SA$ trên mặt phẳng $\left( {ABC} \right)$.

Do đó góc giữa $SA$ với $\left( {ABC} \right)$ là góc giữa hai đường thẳng $SA$ và $AC$.

Câu 13. Cho hình chóp $S \cdot ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình vuông, cạnh bên $SA$ vuông góc với mặt phẳng đáy. Góc phẳng nhị diện $\left[ {S,BC,A} \right]$ là

A. $\widehat {SBA}$.

B. $\widehat {SCA}$.

C. $\;\widehat {ASC}$.

D. $\;\widehat {ASB}$.

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Vì $SA \bot \left( {ABCD} \right) \Rightarrow SA \bot BC$ mà $BC \bot AB \Rightarrow BC \bot \left( {SAB} \right) \Rightarrow BC \bot SB$.

Khi đó: $AB \bot BC$

$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\left( {SBC} \right) \cap \left( {ABC} \right) = BC} \\
{SB \bot BC} \\
{AB \bot BC}
\end{array}} \right.$$ \Rightarrow \left[ {S,BC,A} \right] = \widehat {SBA}$

Câu 14. Cho hình chóp cụt đều $ABCD.MNPQ$. Cặp đường thẳng nào sau đây song song?

A. $AB$ và $PQ$.

B. $AM$ và $CP$.

C. $AM$ và $BC$.

D. $AB$ và $AC$.

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Có $AB//PQ$ vì cùng song song với $MN$.

Câu 15. Thể tích của khối chóp cụt đều có chiều cao $h$ và $S,S’$ lần lượt là diện tích đáy lớn và đáy nhỏ là

A. $V = \frac{1}{3}h\left( {S + \sqrt {SS’} + S’} \right)$.

B. $V = \frac{1}{6}Sh$.

C. $V = S’h$.

$V = \frac{1}{3}h\left( {S + SS’ + S’} \right)$.

Lời giải

Đáp án đúng là: A

$V = \frac{1}{3}h\left( {S + \sqrt {SS’} + S’} \right)$.

Câu 16. Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy là hình vuông, cạnh bên $SA$ vuông góc với mặt phẳng $\left( {ABCD} \right)$ (như hình vẽ minh hoạ). Hãy chọn khẳng định đúng.

A. $CD \bot \left( {SAB} \right)$.

B. $BC \bot \left( {SAC} \right)$.

C. $AC \bot \left( {SBD} \right)$.

D. $BC \bot \left( {SAB} \right)$.

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Vì $ABCD$ là hình vuông nên $BC \bot AB\left( 1 \right)$.

Vì $SA \bot \left( {ABCD} \right) \Rightarrow SA \bot BC$

Từ (1) và (2) $ \Rightarrow BC \bot \left( {SAB} \right)$.

Câu 17. Cho hình hộp đứng $ABCD \cdot A’B’C’D’$ đáy $ABCD$ là hình thoi. Chọn khẳng định sai.

A. $AC \bot B’D’$.

B. (ACC’ $\left. {A’} \right) \bot \left( {BDD’B’} \right)$.

C. $\left( {A{A’}B’B} \right) \bot \left( {ABCD} \right)$.

D. $\left( {A{A’}B’B} \right) \bot \left( {BC{C’}B’} \right)$.

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Vì $AC \bot BD$ mà $BD//B’D’$ nên $AC \bot B’D’$.

Vì $BB’ \bot \left( {ABCD} \right) \Rightarrow BB’ \bot AC$ mà $AC \bot BD$ nên $AC \bot \left( {BDD’B’} \right)$.

Suy ra $\left( {ACC’A’} \right) \bot \left( {BDD’B’} \right)$.

Vì $ABCD \cdot A’B’C’D’$ là hình hộp đứng nên $\left( {AA’B’B} \right) \bot \left( {ABCD} \right)$.

Do đó đáp án D sai.

Câu 18. Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình chữ nhật, $SA \bot \left( {ABCD} \right),AB = a$ và $SB = \sqrt 2 a$. Khoảng cách từ điểm $S$ đến mặt phẳng $\left( {ABCD} \right)$ bằng

A. $a$.

B. $\sqrt 2 a$.

C. $2a$.

D. $\sqrt 3 a$.

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Vì $SA \bot \left( {ABCD} \right)$ nên $d\left( {S,\left( {ABCD} \right)} \right) = SA$.

Xét $\vartriangle SAB$ vuông tại $A$, có $SA = \sqrt {S{B^2} – A{B^2}} = \sqrt {2{a^2} – {a^2}} = a$.

Câu 19. Cho hình chóp $S.ABCD$ có $ABCD$ là hình vuông cạnh a. $SA = a\sqrt 2 $ và $SA \bot \left( {ABCD} \right)$. Tính góc giữa $SC$ và mặt phẳng $\left( {ABCD} \right)$.

A. ${30^ \circ }$.

B. ${45^ \circ }$.

C. ${60^ \circ }$.

D. ${90^ \circ }$.

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Vì $SA \bot \left( {ABCD} \right)$ nên $AC$ là hình chiếu của $SC$ trên mặt phẳng $\left( {ABCD} \right)$.

Do đó góc giữa $SC$ và mặt phẳng $\left( {ABCD} \right)$ là $SCA$.

Vì $ABCD$ là hình vuông cạnh a nên $AC = a\sqrt 2 $.

Xét $\vartriangle SAC$ vuông tại $A$, có $tanSCA = \frac{{SA}}{{AC}} = 1 \Rightarrow SCA = {45^ \circ }$.

Câu 20. Cho hình chóp $S \cdot ABC$ có $SA \bot \left( {ABC} \right)$, đáy $ABC$ là tam giác đều cạnh $a$ và $SA = \frac{{3a}}{2}$. Tính số đo góc phẳng nhị diện $\left[ {S,BC,A} \right]$.

A. ${30^ \circ }$.

B. ${45^ \circ }$.

C. ${60^ \circ }$.

D. ${90^ \circ }$.

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Gọi $I$ là trung điểm $BC \Rightarrow AI \bot BC$ (vì $ABC$ là tam giác đều).

Ta có:

$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{BC \bot AI} \\
{BC \bot SA}
\end{array} \Rightarrow BC \bot \left( {SAI} \right) \Rightarrow BC \bot SI} \right.$

Khi đó:

$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\left( {SBC} \right) \cap \left( {ABC} \right) = BC} \\
{SI \bot BC} \\
{AI \bot BC}
\end{array} \Rightarrow \left[ {S,BC,A} \right] = \mathbb{S}A} \right.$

Mà $\vartriangle ABC$ đều cạnh $a \Rightarrow AI = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}$

Xét $\vartriangle SAI$ vuông tại $A$, ta có: $tanSIA = \frac{{SA}}{{AI}} = \sqrt 3 \Rightarrow SIA = {60^ \circ }$

Câu 21. Xét phép thử gieo một con xúc xắc cân đối và đồng chất hai lần liên tiếp. Gọi $A$ là biến cố “Lần đầu xuất hiện mặt 6 chấm” và $B$ là biến cố “Lần thứ hai xuất hiện mặt 6 chấm”. Khẳng định nào sau đây SAI?

A. $A$ và $B$ là hai biến cố độc lập.

B. $A \cap B$ là biến cố “Tổng số chấm xuất hiện của hai lần gieo bằng 12 ”

C. $A \cup B$ là biến cố “Ít nhất một lần xuất hiện mặt 6 chấm”

D. $A$ và $B$ là hai biến cố xung khắc.

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Đáp án sai là $D:A$ và $B$ là hai biến cố xung khắc.

Câu 22. Cho $P\left( A \right) = 0,5;P\left( B \right) = 0,4;P\left( {AB} \right) = 0,2$. Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau:

A. Hai biến cố $A$ và $B$ không thể cùng xảy ra.

B. Hai biến cố $A$ và $B$ là hai biến cố độc lập.

C. Hai biến cố $A$ và $B$ là hai biến cố xung khắc.

D. Ta có $P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right) = 0,9$.

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Vì $P\left( A \right) \cdot P\left( B \right) = 0,5 \cdot 0,4 = 0,2 = P\left( {AB} \right)$ nên $A$ và $B$ là hai biến cố độc lập.

Câu 23. Một hộp đựng 9 tấm thẻ cùng loại được ghi các số từ 1 đến 9 . Rút ngẫu nhiên một tấm thẻ. Xét biến cố $A$ “Số ghi trên tấm thẻ rút ra là số chẵn”. Chọn mệnh đề đúng?

A. $A = \left\{ {1;2;3;4;5;6;7;8;9} \right\}$.

B. $A = \left\{ {1;3;5;7;9} \right\}$.

C. $A = \left\{ {2;4;6;8} \right\}$.

D. $A = \left\{ {1;9} \right\}$.

Lời giải

Đáp án đúng là: C

$A = \left\{ {2;4;6;8} \right\}$.

Câu 24. Bạn Minh gieo một con xúc xắc cân đối, đồng nhất. Cho biết không gian mẫu $\Omega $ ?

A. $\Omega = \left\{ {1;2;3;4;5;6} \right\}$.

B. $\Omega = \left\{ {1;6} \right\}$.

C. $\Omega = \left\{ 1 \right\}$.

D. $\Omega = \left\{ 6 \right\}$.

Lời giải

Đáp án đúng là: A

$\Omega = \left\{ {1;2;3;4;5;6} \right\}$.

Câu 25. Cho $A$ và $B$ là hai biến cố. Khi đó

A. $P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right)$.

B. $P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right) – P\left( {AB} \right)$.

C. $P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) \cdot P\left( B \right)$.

D. $P\left( {A \cup B} \right) = P\left( B \right) – P\left( A \right)$.

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Ta có $P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right) – P\left( {AB} \right)$.

Câu 26. Gieo hai con xúc xắc cân đối đồng chất. Gọi $X$ là biến cố “Tích số chấm xuất hiện trên hai mặt con súc sắc là số lẻ”. Tính xác suất của X.

A. $\frac{1}{3}$.

B. $\frac{1}{5}$.

C. $\frac{1}{4}$.

D. $\frac{1}{2}$.

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Gọi A là biến cố: “Con xúc xắc thứ nhất xuất hiện mặt lẻ” $ \Rightarrow P\left( A \right) = \frac{1}{2}$.

B là biến cố: “Con xúc xắc thứ hai xuất hiện mặt lẻ” $ \Rightarrow P\left( B \right) = \frac{1}{2}$.

$C$ là biến cố: “Tích số chấm xuất hiện trên hai mặt con súc sắc là số lẻ”.

Có $C = A \cdot B$ mà $A,B$ là hai biến cố độc lập nên

$P\left( C \right) = P\left( {AB} \right) = P\left( A \right) \cdot P\left( B \right) = \frac{1}{4}$.

Câu 27. Trong một lớp học có 15 học sinh nam và 10 học sinh nữ. Giáo viên gọi 4 học sinh lên bảng làm bài tập. Tính xác suất để 4 học sinh lên bảng có cả nam và nữ.

A. $\frac{{400}}{{501}}$.

B. $\frac{{307}}{{506}}$.

C. $\frac{{443}}{{501}}$.

D. $\frac{{443}}{{506}}$.

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Số phần tử của không gian mẫu là $n\left( \Omega \right) = C_{25}^4 = 12650$.

Gọi A là biến cố: “4 học sinh lên bảng có cả nam và nữ”.

TH1: Có 1 nam 3 nữ $ \Rightarrow C_{15}^1 \cdot C_{10}^3 = 1800$ cách

TH2: Có 2 nam 2 nữ $ \Rightarrow C_{15}^2 \cdot C_{10}^2 = 4725$ cách

TH3: Có 3 nam 1 nữ $ \Rightarrow C_{15}^3 \cdot C_{10}^1 = 4550$ cách.

Do đó $n\left( A \right) = 11075$ cách.

Vậy

$P\left( A \right) = \frac{{11075}}{{12650}} = \frac{{443}}{{506}}$

Câu 28. Cho hai biến cố $A$ và $B$ độc lập với nhau. Biết $P\left( A \right) = 0,5;P\left( {AB} \right) = 0,15$. Tính xác suất của biến cố $A \cup B$.

A. 0,65 .

B. 0,3 .

C. 0,15 .

D. 0,45 .

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Vì $A$ và $B$ là hai biến cố độc lập nên $P\left( {AB} \right) = P\left( A \right)P\left( B \right) \Rightarrow P\left( B \right) = 0,3$.

Có $P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right) – P\left( {AB} \right) = 0,5 + 0,3 – 0,15 = 0,65$.

Câu 29. Bạn Toàn gieo một con xúc xắc cân đối, đồng nhất. Gọi biến cố $A$ “Số chấm trên mặt xuất hiện nhỏ hơn 3” và biến cố B “Số chấm trên mặt xuất hiện lớn hơn 3”. Chọn mệnh đề đúng?

$P\left( {A \cup B} \right) = \frac{5}{6}$.

B. $P\left( {A \cup B} \right) = 1$.

C. $P\left( {A \cup B} \right) = 1$.

D. $P\left( {A \cup B} \right) = \frac{2}{3}$.

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Có $A = \left\{ {1;2} \right\} \Rightarrow P\left( A \right) = \frac{1}{3}$;

$B = \left\{ {4;5;6} \right\} \Rightarrow P\left( B \right) = \frac{1}{2}$.

Vì $A,B$ là hai biến cố xung khắc nên $P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right) = \frac{1}{3} + \frac{1}{2} = \frac{5}{6}$.

Câu 30. Xác suất bắn trúng mục tiêu của một vận động viên khi bắn một viên đạn là 0,6 . Người đó bắn hai viên đạn một cách độc lập. Xác suất để một viên trúng mục tiêu và một viên trượt mục tiêu là:

A. 0,4 .

B. 0,6 .

C. 0,48 .

D. 0,24 .

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Gọi A là biến cố: “Viên 1 bắn trúng mục tiêu”.

$B$ là biến cố: “Viên 2 bắn trúng mục tiêu”.

$C$ là biến cố: “1 viên trúng mục tiêu và một viên trượt mục tiêu”.

Khi đó, ta có $C = A\overline B \cup \overline A B$.

Theo đề có: $P\left( A \right) = P\left( B \right) = 0,6 \Rightarrow P\left( {\overline A } \right) = P\left( {\overline B } \right) = 0,4$.

Có $P\left( C \right) = P\left( {A\overline B \cup \overline A B} \right) = P\left( A \right)P\left( {\overline B } \right) + P\left( {\overline A } \right)P\left( B \right)$

$ = 0,6.0,4 + 0,4.0,6 = 0,48$.

Câu 31. Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ xác định trên $\mathbb{R}$ thỏa mãn $\mathop {\lim }\limits_{x \to 3} \frac{{f(x) – f(3)}}{{x – 3}} = 2$. Kết quả đúng là:

A. $f’\left( 2 \right) = 3$.

B. $f’\left( x \right) = 2$.

C. $f’\left( 3 \right) = 2$.

D. $f’\left( x \right) = 3$.

Lời giải

Đáp án đúng là: C

$f'(3) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 3} \frac{{f(x) – f(3)}}{{x – 3}} = 2$.

Câu 32. Hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị hàm số $y = f\left( x \right)$ tại điểm ${M_0}\left( {{x_0};f\left( {{x_0}} \right)} \right)$ là

A. $f\left( {{x_0}} \right)$.

B. $f’\left( {{x_0}} \right)$.

C. $f\left( x \right)$.

D. ${x_0}$.

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị hàm số $y = f\left( x \right)$ tại điểm ${M_0}\left( {{x_0};f\left( {{x_0}} \right)} \right)$ là $f’\left( {{x_0}} \right)$.

Câu 33. Cho hàm số $f\left( x \right) = {x^3} + 2x$, giá trị của $f”\left( 1 \right)$ bằng:

A. 8 .

B. 2 .

C. 6 .

D. 3 .

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Có $f’\left( x \right) = {\left( {{x^3} + 2x} \right)’} = 3{x^2} + 2;f”\left( x \right) = 6x$.

Do đó $f”\left( 1 \right) = 6.1 = 6$.

Câu 34. Phương trình tiếp tuyến với đồ thị hàm số $y = {x^2} + 2x$ tại điểm ${x_0} = 1$ là :

A. $y = 4x + 2$.

B. $y = 4x$.

C. $y = 4x – 4$.

D. $y = 4x – 1$.

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Có $y’ = 2x + 2 \Rightarrow y’\left( 1 \right) = 4$.

Với ${x_0} = 1 \Rightarrow {y_0} = 3$.

Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số là: $y = 4\left( {x – 1} \right) + 3 = 4x – 1$.

Câu 35. Đạo hàm của hàm số $y = \sqrt x + x$ tại điểm ${x_0} = 4$ là:

A. $y’\left( 4 \right) = \frac{3}{2}$.

B. $y’\left( 4 \right) = \frac{9}{2}$.

C. $y’\left( 4 \right) = \frac{5}{4}$.

D. $y’\left( 4 \right) = 6$.

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Có $y’ = {(\sqrt x + x)’} = \frac{1}{{2\sqrt x }} + 1$.

Có $y’\left( 4 \right) = \frac{1}{{2\sqrt 4 }} + 1 = \frac{5}{4}$.

III. Lời giải tự luận

Bài 1. (1 điểm) Một thầy giáo có 20 quyển sách khác nhau gồm 7 quyển sách Toán, 5 quyển sách Lí và 8 quyển sách Hóa. Thầy giáo lấy ngẫu nhiên ra 9 quyển sách để tặng cho học sinh. Tính xác suất để thầy giáo để sau khi tặng số sách còn lại của thầy có đủ 3 môn?

Lời giải

Số cách chọn 9 quyển sách bất kì từ 20 quyển sách bằng: $n\left( \Omega \right) = C_{20}^9 = 167960$.

Gọi A là biến cố sau khi tặng số sách còn lại của thầy giáo đủ ba môn

Suy ra $\overline A $ là biến cố sau khi tặng số sách còn lại không đủ cả 3 môn (đồng nghĩa thầy giáo tặng hết một loại sách)

$n\left( {\overline A } \right) = C_7^7 \cdot C_{13}^2 + C_5^5 \cdot C_{15}^4 + C_8^8 \cdot C_{12}^1 = 1455$.

Vậy $P\left( A \right) = 1 – P\left( {\overline A } \right) = 1 – \frac{{n\left( {\overline A } \right)}}{{n\left( \Omega \right)}}$

$ = 1 – \frac{{1455}}{{167960}} = \frac{{33301}}{{33592}}.$

Bài 2. (1 điểm) Cho hình chóp $S.ABC$ có $SA$ vuông góc với đáy; $SA = a\sqrt 3 $. Tam giác $ABC$ đều cạnh $a$. Tính khoảng cách $SB$ và $CI$ với $I$ là trung điểm của $AB$.

Lời giải

Vì $\vartriangle ABC$ đều, $I$ là trung điểm của $AB$ nên $CI \bot AB$.

Vì $SA \bot \left( {ABC} \right) \Rightarrow SA \bot CI$.

Ta có: $CI \bot AB$ và $CI \bot SA$

$ \Rightarrow CI \bot \left( {SAB} \right)$.

Trong $\left( {SAB} \right)$ kẻ $IH \bot SB$ tại $H$.

Ta có $\left\{ \begin{gathered}
IH \bot SB \hfill \\
IH \bot CI\;\left( {CI \bot \left( {SAB} \right)} \right) \hfill \\
\end{gathered} \right.$$ \Rightarrow d\left( {SB;CI} \right) = IH$

Ta có $ = \frac{a}{2};SB = \sqrt {S{A^2} + A{B^2}} = 2a$

HB vuông tại nên: $I = IB \cdot sin\widehat {IBH} = \frac{a}{2} \cdot \frac{{SA}}{{SB}} = \frac{a}{2} \cdot \frac{{a\sqrt 3 }}{{2a}} = \frac{{\sqrt 3 a}}{4}$

Bài 3. (1 điểm) Cho hàm số $y = – {x^3} + 2x – 2$ có đồ thị $\left( C \right)$. Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị $\left( C \right)$ biết tiếp tuyến song song với đường thẳng $\Delta :y = – x – 4$.

Lời giải

$y’ = f’\left( x \right) = – 3{x^2} + 2,\forall x \in \mathbb{R}$.

Giả sử $d$ tiếp xúc với $\left( C \right)$ tại $M\left( {{x_0};{y_0}} \right)$ thì $d$ có hệ số góc là ${k_d} = f’\left( {{x_0}} \right) = – 3{x_0}{\;^2} + 2$.

$d//\Delta \Rightarrow {k_d} = {k_\Delta } \Leftrightarrow – 3x_0^2 + 2 = – 1 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x_0} = 1} \\
{{x_0} = – 1}
\end{array}} \right.$.

${x_0} = 1 \Rightarrow M\left( {1; – 1} \right) \Rightarrow d:y = – x$, thỏa mãn $d//\Delta $.

${x_0} = – 1 \Rightarrow M\left( { – 1; – 3} \right) \Rightarrow d:y = – x – 4$, trường hợp này $d \equiv \Delta $ nên không thỏa mãn.

Vậy có duy nhất một tiếp tuyến thỏa đề bài là $d:y = – x$.

Tài liệu đính kèm

  • De-on-thi-HK2-Toan-11-KNTT-De-2-hay.docx

    441.49 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm