[Lý thuyết Toán Lớp 8] Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách sử dụng hằng đẳng thức
{"metatitle":"Giải bài tập ADFBC | Học tốt mọi môn","metadescription":"Hướng dẫn chi tiết cách giải bài tập IHADE với phương pháp dễ hiểu và đầy đủ. Tài liệu học tập giúp học sinh nắm vững kiến thức và cải thiện kỹ năng làm bài."}
1. Lý thuyết
- Khái niệm:
Phân tích đa thức thành nhân tử (hay thừa số) là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức.
- Phương pháp sử dụng hằng đẳng thức
Ta sử dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ đã học để thực hiện phép phân tích đa thức thành nhân tử.
Các hằng đẳng thức đáng nhớ:
1. \({\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2}\)
2. \({\left( {A - B} \right)^2} = {A^2} - 2AB + {B^2}\)
3. \({A^2} - {B^2} = (A - B)(A + B)\)
4. \({\left( {A + B} \right)^3} = {A^3} + 3{A^2}B + 3A{B^2} + {B^3}\)
5. \({\left( {A - B} \right)^3} = {A^3} - 3{A^2}B + 3A{B^2} - {B^3}\)
6. \({A^3} + {B^3} = (A + B)\left( {{A^2} - AB + {B^2}} \right)\)
7. \({A^3} - {B^3} = (A - B)\left( {{A^2} + AB + {B^2}} \right)\)
2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1:
\(\begin{array}{l}{\left( {x + 5} \right)^2} - 16 = {\left( {x + 5} \right)^2} - {4^2}\\ = \left( {x + 5 + 4} \right)\left( {x + 5 - 4} \right)\\ = \left( {x + 9} \right)\left( {x + 1} \right)\end{array}\)
Ví dụ 2:
\(\begin{array}{l} - 4{x^2} - 12x - 9\\ = - (4{x^2} + 12x + 9)\\ = - [{(2x)^2} + 2.2x.3 + {3^2}] = - {(2x + 3)^2}\end{array}\)