[Lý thuyết Toán Lớp 8] Trường hợp đồng dạng thứ ba (g.g
Bài học này tập trung vào Trường hợp đồng dạng thứ ba (g.g) trong hình học lớp 8. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững định nghĩa, các bước chứng minh và ứng dụng của trường hợp đồng dạng này trong việc giải quyết các bài tập hình học. Học sinh sẽ được trang bị kiến thức để nhận biết và sử dụng trường hợp đồng dạng g.g để chứng minh hai tam giác đồng dạng.
2. Kiến thức và kỹ năngSau khi hoàn thành bài học, học sinh sẽ có khả năng:
Hiểu rõ định nghĩa: Định nghĩa được trường hợp đồng dạng g.g (hai góc bằng nhau). Phân tích hình vẽ: Xác định các góc bằng nhau trong hình vẽ để áp dụng trường hợp đồng dạng. Chứng minh hai tam giác đồng dạng: Áp dụng trường hợp đồng dạng g.g để chứng minh hai tam giác đồng dạng. Vận dụng kiến thức: Giải quyết các bài tập hình học liên quan đến trường hợp đồng dạng g.g. Hiểu mối quan hệ: Hiểu mối liên hệ giữa các yếu tố trong tam giác và sự đồng dạng giữa chúng. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học được thiết kế theo phương pháp tích cực, kết hợp giữa lý thuyết và thực hành.
Giải thích lý thuyết:
Định nghĩa rõ ràng và chi tiết về trường hợp đồng dạng g.g.
Ví dụ minh họa:
Các ví dụ cụ thể với hình vẽ rõ ràng, hướng dẫn từng bước chứng minh.
Bài tập thực hành:
Một loạt bài tập từ dễ đến khó để học sinh luyện tập và vận dụng kiến thức.
Thảo luận nhóm:
Tạo cơ hội cho học sinh thảo luận, trao đổi ý kiến và cùng nhau giải quyết vấn đề.
Đánh giá thường xuyên:
Kiểm tra sự hiểu biết của học sinh thông qua các câu hỏi và bài tập.
Trường hợp đồng dạng g.g có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ:
Xác định chiều cao của vật thể: Áp dụng trong việc đo chiều cao của các tòa nhà, cây cối, hoặc vật thể khác bằng cách sử dụng các tam giác đồng dạng. Thiết kế bản vẽ kỹ thuật: Trong các bản vẽ kỹ thuật, việc xác định các hình dạng đồng dạng rất quan trọng. Giải quyết các bài toán thực tế: Ứng dụng trong các bài toán liên quan đến đo đạc, khảo sát. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này là bước tiếp nối của các bài học về hình học, đặc biệt là về:
Các trường hợp đồng dạng khác:
Nối tiếp các bài học về các trường hợp đồng dạng khác như c.g.c, c.c.c.
Các định lý về tam giác:
Kết nối với các định lý về tam giác đã học trước đó, như định lý Pitago.
Các bài toán chứng minh:
Chuẩn bị cho các bài toán chứng minh phức tạp hơn trong tương lai.
Trường hợp đồng dạng, đồng dạng, tam giác đồng dạng, góc bằng nhau, chứng minh, hình học, lớp 8, trường hợp g.g, hình vẽ, ví dụ, bài tập, thực hành, ứng dụng, chiều cao, vật thể, bản vẽ, kỹ thuật, đo đạc, khảo sát, định lý, Pitago, c.g.c, c.c.c, hình học phẳng, tam giác, góc, cạnh, tỷ lệ, tỉ số, bài toán, giải quyết vấn đề, học sinh, giáo viên, thảo luận, nhóm, phương pháp học tập, kiến thức, kỹ năng, thực tế, tài liệu bổ sung, sách giáo khoa.
1. Lý thuyết
Định lí Trường hợp đồng dạng thứ ba (góc – góc):
Nếu hai góc của tam giác này bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau (góc – góc).
2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho hình thang ${ABCD \: (AB \parallel CD)}$ có ${\widehat{DAB}=\widehat{DBC}}$. Chứng minh $\Delta ABD\backsim \Delta BDC$.
Lời giải
Ta có $\widehat{ABD}=\widehat{BDC}\Rightarrow \Delta ABD\backsim \Delta BDC$ (g.g).
Ví dụ 2: Cho tam giác ${ABC}$ cân tại $A\;(\hat{A}<{{90}^{0}})$, ${O}$ thuộc cạnh ${BC}$. Trên cạnh ${AB}$, ${AC}$ lần lượt lấy hai điểm ${M}$, ${N}$ sao cho ${\widehat{MON}=\widehat{ABC}}$. Chứng minh $\Delta BMO\backsim \Delta CON$.
Lời giải
Ta có $\widehat{BMO}={{180}^{0}}-\widehat{ABC}-\widehat{MOB}$.
Mà $\widehat{MON}=\widehat{ABC}\Rightarrow \widehat{BMO}={{180}^{0}}-\widehat{MON}-\widehat{MOB}=\widehat{CON}$.
Chú ý $\widehat{MBO}=\widehat{OCN}\Rightarrow \Delta BMO\backsim \Delta CON$ (g.g).