[Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 8 Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm Bài 2: Giải bài toán bằng cách lập phương trình bậc nhất một ẩn Toán 8 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Giải bài toán bằng phương trình bậc nhất một ẩn - Toán 8 Chân trời sáng tạo 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải các bài toán bằng phương pháp lập phương trình bậc nhất một ẩn cho học sinh lớp 8. Mục tiêu chính là giúp học sinh hiểu rõ quy trình giải bài toán từ việc xác định ẩn số, thiết lập phương trình, giải phương trình và kiểm tra kết quả. Bài học sẽ cung cấp các ví dụ minh họa, hướng dẫn chi tiết từng bước giải, và đặc biệt là các bài tập trắc nghiệm để học sinh tự đánh giá và củng cố kiến thức.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ:

Hiểu rõ khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn. Phân tích bài toán, xác định ẩn số và các đại lượng liên quan. Lập phương trình dựa trên mối quan hệ giữa các đại lượng trong bài toán. Giải phương trình bậc nhất một ẩn. Kiểm tra và đánh giá tính hợp lý của nghiệm tìm được. Ứng dụng kiến thức vào giải các bài toán thực tế. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp hướng dẫn và thực hành.

Giải thích lý thuyết: Bài học sẽ trình bày rõ ràng các khái niệm và quy tắc cần thiết để giải bài toán bằng phương trình bậc nhất một ẩn. Ví dụ minh họa: Các ví dụ cụ thể, từ dễ đến khó, sẽ được trình bày chi tiết từng bước, giúp học sinh nắm bắt quy trình giải. Thực hành: Học sinh sẽ được làm các bài tập trắc nghiệm, từ đơn giản đến phức tạp, để luyện tập và củng cố kỹ năng. Đánh giá: Bài học sẽ bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm để học sinh tự đánh giá mức độ hiểu biết của mình. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về giải bài toán bằng phương trình bậc nhất một ẩn có nhiều ứng dụng trong cuộc sống, ví dụ:

Tính toán chi phí: Tính toán chi phí để thực hiện một dự án. Giải quyết vấn đề trong đời sống hàng ngày: Ví dụ như tính toán thời gian di chuyển, số lượng vật liệu cần thiết. Ứng dụng trong các lĩnh vực khác: Kỹ thuật, kinh tế, vật lý,... 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là phần mở rộng của kiến thức về phương trình bậc nhất một ẩn đã học ở các lớp trước. Nó sẽ giúp học sinh áp dụng các kiến thức đó để giải các bài toán phức tạp hơn. Thêm vào đó, bài học này cũng là nền tảng cho việc học các dạng toán phức tạp hơn trong tương lai, như phương trình bậc hai, hệ phương trình.

6. Hướng dẫn học tập

Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ các khái niệm và quy tắc giải bài toán.
Làm lại các ví dụ: Cố gắng làm lại các ví dụ trong bài học, và thử tự mình giải các bài tập tương tự.
Thực hành giải bài tập: Làm nhiều bài tập trắc nghiệm khác nhau để luyện tập kỹ năng giải bài toán.
Tìm hiểu thêm: Học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu khác để hiểu sâu hơn về chủ đề này.
Hỏi đáp: Nếu có thắc mắc, hãy hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được giải đáp.

Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):

Trắc nghiệm Toán 8: Giải bài toán bằng phương trình

Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):

Ôn tập và củng cố kỹ năng giải bài toán bằng phương trình bậc nhất một ẩn lớp 8. Bài trắc nghiệm này bao gồm các câu hỏi đa dạng, giúp học sinh luyện tập và kiểm tra kiến thức một cách hiệu quả. Tải ngay đề trắc nghiệm và bắt đầu làm bài!

Từ khóa:

Phương trình bậc nhất một ẩn, giải bài toán bằng phương trình, toán 8, toán lớp 8, trắc nghiệm toán, ôn tập toán, Chân trời sáng tạo, phương trình, bài tập toán, bài tập trắc nghiệm, giải toán, kiến thức toán, kỹ năng toán, học toán, học online, tài liệu học tập, giáo dục, hướng dẫn học tập, bài giảng, bài học, ví dụ, phương pháp giải, kiểm tra, đánh giá, bài tập, ôn tập, kiến thức, thực hành, ứng dụng, đời sống, kỹ thuật, kinh tế, vật lý, tài liệu, đề kiểm tra, đề trắc nghiệm, đề thi.

Đề bài

Câu 1 :

Bạn Nga dành mỗi ngày x phút để chạy bộ. Biểu thức biểu thị quãng đường (đơn vị: m) bạn Nga chạy được trong x phút với vận tốc 160m/phút là:

  • A.
    \(160 - x\left( m \right)\)
  • B.
    \(160 + x\left( m \right)\)
  • C.
    \(160x\left( m \right)\)
  • D.
    \(\frac{x}{{160}}\left( m \right)\)
Câu 2 :

Số thứ nhất gấp 4 lần số thứ hai. Nếu gọi số thứ nhất là x thì số thứ hai là:

  • A.
    \(4x\)
  • B.
    \(\frac{x}{4}\)
  • C.
    \(\frac{4}{x}\)
  • D.
    \(4 - x\)
Câu 3 :

Năm nay, Minh x tuổi. Sau sáu năm nữa thì tuổi của Minh là:

  • A.
    \(x - 6\) (tuổi)
  • B.
    \(6 - x\) (tuổi)
  • C.
    \(x + 6\) (tuổi)
  • D.
    \(6x\) (tuổi)
Câu 4 :

Tổng của hai số là 80. Số thứ nhất là x thì số thứ hai là:

  • A.
    \(x - 80\)
  • B.
    \(80 - x\)
  • C.
    \(80 + x\)
  • D.
    \(80x\)
Câu 5 :

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi là \(40m\). Biết chiều dài hơn chiều rộng 6m. Nếu gọi chiều rộng của mảnh vườn là x \(\left( {x > 0,m} \right)\) thì phương trình của bài toán là:

  • A.
    \(\left( {2x - 6} \right).2 = 40\)
  • B.
    \(2x - 6 = 40\)
  • C.
    \(2x + 6 = 40\)
  • D.
    \(\left( {2x + 6} \right).2 = 40\)
Câu 6 :

Một người đi xe máy từ A đến B, với vận tốc 60km/h. Lúc về người đó đi với vận tốc 48km/h. Do đó, thời gian về lâu hơn thời gian đi là 30 phút. Hãy chọn câu đúng: Nếu gọi quãng đường AB là x (km, \(x > 0\)) thì phương trình của bài toán là:

  • A.
    \(\frac{x}{{48}} + \frac{x}{{60}} = \frac{1}{2}\)
  • B.
    \(\frac{x}{{48}} - \frac{x}{{60}} = \frac{1}{2}\)
  • C.
    \(\frac{x}{{48}} - \frac{x}{{60}} = 30\)
  • D.
    \(\frac{x}{{48}} + \frac{x}{{60}} = 30\)
Câu 7 :

Một xưởng dệt theo kế hoạch mỗi ngày phải dệt 60 cái áo. Trong thực tế mỗi ngày xưởng dệt được 80 cái áo nên đã hoàn thành trước hạn 3 ngày và còn làm thêm được 40 cái áo. Hãy chọn câu đúng: Nếu gọi thời gian xưởng làm theo kế hoạch là x (ngày, \(x > 3\)) thì phương trình của bài toán là:

  • A.
    \(80\left( {x + 3} \right) = 60x - 40\)
  • B.
    \(80\left( {x + 3} \right) = 60x + 40\)
  • C.
    \(80\left( {x - 3} \right) = 60x - 40\)
  • D.
    \(80\left( {x - 3} \right) = 60x + 40\)
Câu 8 :

Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 20m, chiều dài hơn chiều rộng 4m. Nếu gọi chiều rộng là x (m, \(0 < x < 20\)) thì phương trình thu được là:  

  • A.
    \(2x + 4 = 10\)
  • B.
    \(x + 4 = 20\)
  • C.
    \(2x + 4 = 20\)
  • D.
    \(x + 4 = 10\)
Câu 9 :

Một người mua 42 bông hoa hồng và hoa cúc hết tổng cộng 158 000 đồng. Giá mỗi bông hoa hồng là 4 000 đồng, giá mỗi bông hoa cúc là 3 500 đồng. Nếu gọi số bông hoa hồng là x (bông, \(x \in \mathbb{N}*,x < 42\)) thì ta thu được phương trình là:

  • A.
    \(4\;000x + 3\;500\left( {42 + x} \right) = 158\;000\)
  • B.
     \(3\;500x + 4\;000\left( {42 + x} \right) = 158\;000\)
  • C.
    \(4\;000x + 3\;500\left( {42 - x} \right) = 158\;000\)
  • D.
    \(3\;500x + 4\;000\left( {42 - x} \right) = 158\;000\)
Câu 10 :

Một nhân viên giao hàng trong hai ngày giao được 90 đơn hàng, biết số đơn hàng ngày thứ nhất giao được bằng \(\frac{1}{2}\) số đơn hàng ngày thứ hai giao được. Nếu gọi số đơn hàng ngày thứ nhất giao được là x (đơn hàng, \(x < 90,x \in \mathbb{N}*\)) thì ta thu được phương trình là:  

  • A.
    \(x - \frac{1}{2}x = 90\)
  • B.
    \(2x + x = 90\)
  • C.
    \(2x - x = 90\)
  • D.
    \(x + \frac{1}{2}x = 90\)
Câu 11 :

Một xe máy khởi hành từ Hà Nội đi Hải Phòng với vận tốc 50km/h. Sau đó 10 phút, trên cùng tuyến đường đó, một ô tô xuất phát từ Hải Phòng đi Hà Nội với tốc độ 60km/h. Hỏi sau bao lâu, kể từ khi xe máy khởi hành, hai xe gặp nhau? Biết quãng đường Hà Nội- Hải Phòng dài 100km.

  • A.
    1 giờ
  • B.
    1,5 giờ
  • C.
    2 giờ
  • D.
    2,5 giờ
Câu 12 :

Một cuộc thi có 20 câu hỏi quy định cho điểm như sau: Với mỗi câu hỏi, nếu trả lời đúng thì được cộng 5 điểm, trả lời sai thì bị trừ 1 điểm, không trả lời thì không được điểm. Bạn Nam được 76 điểm trong cuộc thi đó. Hỏi bạn Nam đã trả lời đúng được bao nhiêu câu? Biết rằng Nam đã trả lời tất cả các câu trong cuộc thi.  

  • A.
    14 câu
  • B.
    15 câu
  • C.
    16 câu
  • D.
    17 câu
Câu 13 :

Một lọ dung dịch chứa 10% muối. Nếu pha thêm 200g nước vào lọ thì được lọ dung dịch 6% muối. Tính khối lượng dung dịch trong lọ lúc đầu?

  • A.
    300 gam
  • B.
    200 gam
  • C.
    100 gam
  • D.
    400 gam
Câu 14 :

Một tổ may có kế hoạch mỗi ngày phải may 40 chiếc áo. Trong thực tế, mỗi ngày tổ đã may được 50 chiếc áo. Do đó, xưởng đã hoàn thành kế hoạch sớm hơn 4 ngày và may được thêm 30 chiếc áo nữa. Số áo mà tổ phải may theo kế hoạch là:

  • A.
    820 chiếc áo
  • B.
    800 chiếc áo
  • C.
    900 chiếc áo
  • D.
    920 chiếc áo
Câu 15 :

Hai công ty viễn thông đưa ra hai gói cước cho điện thoại cố định như sau:

Cước thuê bao hàng tháng (đồng)

Giá cước mỗi phút gọi (đồng)

Công ty A

32 000

800

Công ty B

38 000

600

Để số tiền phải trả trong tháng khi sử dụng dịch vụ của hai công ty viễn thông là như nhau thì số phút gọi trong tháng là:
  • A.
    20 phút
  • B.
    25 phút
  • C.
    30 phút
  • D.
    35 phút
Câu 16 :

Một công ty cho thuê ô tô (có lái xe) tính phí cố định là 800 nghìn đồng một ngày và 10 nghìn đồng cho mỗi kilômét di chuyển. Bác Hà thuê một chiếc ô tô trong hai ngày và phải trả 4,2 triệu đồng. Vậy quãng đường mà bác Hà di chuyển trên chiếc ô tô này trong hai ngày đó là:

  • A.
    250km
  • B.
    260km
  • C.
    290km
  • D.
    280km
Câu 17 :

Một chiếc áo khoác sau khi giảm giá 20% được bán với giá 480 nghìn đồng. Vậy giá ban đầu của chiếc áo khoác đó là:

  • A.
    700 nghìn đồng
  • B.
    650 nghìn đồng
  • C.
    550 nghìn đồng
  • D.
    600 nghìn đồng

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Bạn Nga dành mỗi ngày x phút để chạy bộ. Biểu thức biểu thị quãng đường (đơn vị: m) bạn Nga chạy được trong x phút với vận tốc 160m/phút là:

  • A.
    \(160 - x\left( m \right)\)
  • B.
    \(160 + x\left( m \right)\)
  • C.
    \(160x\left( m \right)\)
  • D.
    \(\frac{x}{{160}}\left( m \right)\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Sử dụng biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn.

Quãng đường = vận tốc \( \times \) thời gian

Lời giải chi tiết :
Ta có: Quãng đường= vận tốc\( \times \) thời gian

Mà vận tốc là 160m/ phút, thời gian là x phút nên quãng đường Nga chạy được là: \(160x\) (m)

Câu 2 :

Số thứ nhất gấp 4 lần số thứ hai. Nếu gọi số thứ nhất là x thì số thứ hai là:

  • A.
    \(4x\)
  • B.
    \(\frac{x}{4}\)
  • C.
    \(\frac{4}{x}\)
  • D.
    \(4 - x\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Sử dụng biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn.
Lời giải chi tiết :
Vì số thứ nhất gấp 4 lần số thứ hai nên số thứ hai bằng \(\frac{1}{4}\) số thứ nhất.

Vậy số thứ nhất là x thì số thứ hai là \(\frac{x}{4}\)

Câu 3 :

Năm nay, Minh x tuổi. Sau sáu năm nữa thì tuổi của Minh là:

  • A.
    \(x - 6\) (tuổi)
  • B.
    \(6 - x\) (tuổi)
  • C.
    \(x + 6\) (tuổi)
  • D.
    \(6x\) (tuổi)

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Sử dụng biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn.
Lời giải chi tiết :
Sáu năm sau số tuổi của Minh là: \(x + 6\) (tuổi)
Câu 4 :

Tổng của hai số là 80. Số thứ nhất là x thì số thứ hai là:

  • A.
    \(x - 80\)
  • B.
    \(80 - x\)
  • C.
    \(80 + x\)
  • D.
    \(80x\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Sử dụng biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn.
Lời giải chi tiết :
Số thứ hai là: \(80 - x\)
Câu 5 :

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi là \(40m\). Biết chiều dài hơn chiều rộng 6m. Nếu gọi chiều rộng của mảnh vườn là x \(\left( {x > 0,m} \right)\) thì phương trình của bài toán là:

  • A.
    \(\left( {2x - 6} \right).2 = 40\)
  • B.
    \(2x - 6 = 40\)
  • C.
    \(2x + 6 = 40\)
  • D.
    \(\left( {2x + 6} \right).2 = 40\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết, từ đó lập phương trình của bài toán.

Chu vi hình chữ nhật bằng hai lần tổng của chiều dài và chiều rộng.

Lời giải chi tiết :

Chiều dài của mảnh vườn là: \(x + 6\left( m \right)\)

Chu vi của mảnh vườn là: \(2\left( {x + x + 6} \right) = 2\left( {2x + 6} \right)\)

Mà chu vi của vườn là 40m nên ta có phương trình: \(\left( {2x + 6} \right).2 = 40\)

Câu 6 :

Một người đi xe máy từ A đến B, với vận tốc 60km/h. Lúc về người đó đi với vận tốc 48km/h. Do đó, thời gian về lâu hơn thời gian đi là 30 phút. Hãy chọn câu đúng: Nếu gọi quãng đường AB là x (km, \(x > 0\)) thì phương trình của bài toán là:

  • A.
    \(\frac{x}{{48}} + \frac{x}{{60}} = \frac{1}{2}\)
  • B.
    \(\frac{x}{{48}} - \frac{x}{{60}} = \frac{1}{2}\)
  • C.
    \(\frac{x}{{48}} - \frac{x}{{60}} = 30\)
  • D.
    \(\frac{x}{{48}} + \frac{x}{{60}} = 30\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết, từ đó lập phương trình của bài toán.

Quãng đường = vận tốc\( \times \) thời gian

Lời giải chi tiết :

Thời gian đi từ A đến B là: \(\frac{x}{{60}}\) (giờ)

Thời gian đi từ B về A là: \(\frac{x}{{48}}\) (giờ)

Vì thời gian về lâu hơn thời gian đi là 30 phút\( = \frac{1}{2}\) giờ nên ta có phương trình: \(\frac{x}{{48}} - \frac{x}{{60}} = \frac{1}{2}\)

Câu 7 :

Một xưởng dệt theo kế hoạch mỗi ngày phải dệt 60 cái áo. Trong thực tế mỗi ngày xưởng dệt được 80 cái áo nên đã hoàn thành trước hạn 3 ngày và còn làm thêm được 40 cái áo. Hãy chọn câu đúng: Nếu gọi thời gian xưởng làm theo kế hoạch là x (ngày, \(x > 3\)) thì phương trình của bài toán là:

  • A.
    \(80\left( {x + 3} \right) = 60x - 40\)
  • B.
    \(80\left( {x + 3} \right) = 60x + 40\)
  • C.
    \(80\left( {x - 3} \right) = 60x - 40\)
  • D.
    \(80\left( {x - 3} \right) = 60x + 40\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết, từ đó lập phương trình của bài toán.
Lời giải chi tiết :

Theo kế hoạch, số cái áo xưởng dệt được trong x ngày là: 60x (cái)

Thực tế, số ngày xưởng dệt áo là: \(x - 3\) (ngày)

Thực tế, tổng số cái áo xưởng dệt được trong \(x - 3\) ngày là: \(80\left( {x - 3} \right)\) (cái)

Mà thực tế xưởng dệt được thêm 40 cái áo so với kế hoạch nên ta có phương trình: \(80\left( {x - 3} \right) = 60x + 40\)

Câu 8 :

Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 20m, chiều dài hơn chiều rộng 4m. Nếu gọi chiều rộng là x (m, \(0 < x < 20\)) thì phương trình thu được là:  

  • A.
    \(2x + 4 = 10\)
  • B.
    \(x + 4 = 20\)
  • C.
    \(2x + 4 = 20\)
  • D.
    \(x + 4 = 10\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết, từ đó lập phương trình của bài toán.

Nửa chu vi hình chữ nhật bằng tổng của chiều dài và chiều rộng

Lời giải chi tiết :

Chiều dài của hình chữ nhật là: \(x + 4\left( m \right)\)

Nửa chu vi hình chữ nhật là: \(x + 4 + x = 2x + 4\)

Vì nửa chu vi hình chữ nhật là 20m nên ta có phương trình: \(2x + 4 = 20\)

Câu 9 :

Một người mua 42 bông hoa hồng và hoa cúc hết tổng cộng 158 000 đồng. Giá mỗi bông hoa hồng là 4 000 đồng, giá mỗi bông hoa cúc là 3 500 đồng. Nếu gọi số bông hoa hồng là x (bông, \(x \in \mathbb{N}*,x < 42\)) thì ta thu được phương trình là:

  • A.
    \(4\;000x + 3\;500\left( {42 + x} \right) = 158\;000\)
  • B.
     \(3\;500x + 4\;000\left( {42 + x} \right) = 158\;000\)
  • C.
    \(4\;000x + 3\;500\left( {42 - x} \right) = 158\;000\)
  • D.
    \(3\;500x + 4\;000\left( {42 - x} \right) = 158\;000\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết, từ đó lập phương trình của bài toán.
Lời giải chi tiết :

Số bông hoa cúc là: \(42 - x\) (bông)

Số tiền mua hoa hồng là: 4 000x (đồng)

Số tiền mua hoa cúc là: \(\left( {42 - x} \right).3\,500\) (đồng)

Tổng số tiền mua hoa hồng và hoa cúc là: \(4\;000x + 3\;500\left( {42 - x} \right)\) (đồng)

Mà tổng số tiền mua hoa cúc và hoa hồng là 158 000 đồng nên ta có phương trình: \(4\;000x + 3\;500\left( {42 - x} \right) = 158\;000\)

Câu 10 :

Một nhân viên giao hàng trong hai ngày giao được 90 đơn hàng, biết số đơn hàng ngày thứ nhất giao được bằng \(\frac{1}{2}\) số đơn hàng ngày thứ hai giao được. Nếu gọi số đơn hàng ngày thứ nhất giao được là x (đơn hàng, \(x < 90,x \in \mathbb{N}*\)) thì ta thu được phương trình là:  

  • A.
    \(x - \frac{1}{2}x = 90\)
  • B.
    \(2x + x = 90\)
  • C.
    \(2x - x = 90\)
  • D.
    \(x + \frac{1}{2}x = 90\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết, từ đó lập phương trình của bài toán.
Lời giải chi tiết :

Số đơn hàng ngày thứ hai giao được là: \(2x\) (đơn hàng)

Vì hai ngày giao được 90 đơn hàng nên ta có phương trình: \(2x + x = 90\)

Câu 11 :

Một xe máy khởi hành từ Hà Nội đi Hải Phòng với vận tốc 50km/h. Sau đó 10 phút, trên cùng tuyến đường đó, một ô tô xuất phát từ Hải Phòng đi Hà Nội với tốc độ 60km/h. Hỏi sau bao lâu, kể từ khi xe máy khởi hành, hai xe gặp nhau? Biết quãng đường Hà Nội- Hải Phòng dài 100km.

  • A.
    1 giờ
  • B.
    1,5 giờ
  • C.
    2 giờ
  • D.
    2,5 giờ

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Sử dụng cách giải bài toán bằng cách lập phương trình

Bước 1: Lập phương trình

+ Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số

+ Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết

+ Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.

Bước 2: Giải phương trình

Bước 3: Kết luận: Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không rồi kết luận.

Lời giải chi tiết :

Đổi 10 phút\( = \frac{1}{6}\) giờ

Gọi thời gian từ lúc xe máy khởi hành đến lúc hai xe gặp nhau là x (giờ), điều kiện: \(x > \frac{1}{6}\)

Khi đó, thời gian ô tô đi từ lúc khởi hành đến khi gặp xe máy là: \(x - \frac{1}{6}\) (giờ)

Khi hai xe gặp nhau, xe máy đã đi được quãng đường là: \(50x\left( {km} \right),\) ô tô đã đi được quãng đường là \(60\left( {x - \frac{1}{6}} \right)\) (km)

Đến lúc hai xe gặp nhau, tổng quãng đường đi được của hai xe đúng bằng quãng đường Hà Nội – Hải Phòng dài 100km nên ta có phương trình: \(50x + 60\left( {x - \frac{1}{6}} \right) = 100\)

\(50x + 60x - 10 = 100\)

\(110x = 110\)

\(x = 1\) (thỏa mãn đk)

Vậy kể từ khi xe máy khởi hành, hai xe gặp nhau sau 1 giờ

Câu 12 :

Một cuộc thi có 20 câu hỏi quy định cho điểm như sau: Với mỗi câu hỏi, nếu trả lời đúng thì được cộng 5 điểm, trả lời sai thì bị trừ 1 điểm, không trả lời thì không được điểm. Bạn Nam được 76 điểm trong cuộc thi đó. Hỏi bạn Nam đã trả lời đúng được bao nhiêu câu? Biết rằng Nam đã trả lời tất cả các câu trong cuộc thi.  

  • A.
    14 câu
  • B.
    15 câu
  • C.
    16 câu
  • D.
    17 câu

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Sử dụng cách giải bài toán bằng cách lập phương trình

Bước 1: Lập phương trình

+ Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số

+ Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết

+ Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.

Bước 2: Giải phương trình

Bước 3: Kết luận: Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không rồi kết luận.

Lời giải chi tiết :

Gọi số câu Nam trả lời đúng là x (câu, \(0 < x < 20,x \in \mathbb{N}*\))

Số câu Nam trả lời sai là \(20 - x\) (câu)

Tổng số điểm Nam có được là: \(5x - \left( {20 - x} \right) = 6x - 20\)

Theo đầu bài, Nam được 76 điểm nên ta có phương trình: \(6x - 20 = 76\)

\(6x = 96\)

\(x = 16\) (thỏa mãn)

Vậy Nam trả lời đúng 16 câu

Câu 13 :

Một lọ dung dịch chứa 10% muối. Nếu pha thêm 200g nước vào lọ thì được lọ dung dịch 6% muối. Tính khối lượng dung dịch trong lọ lúc đầu?

  • A.
    300 gam
  • B.
    200 gam
  • C.
    100 gam
  • D.
    400 gam

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Sử dụng cách giải bài toán bằng cách lập phương trình

Bước 1: Lập phương trình

+ Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số

+ Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết

+ Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.

Bước 2: Giải phương trình

Bước 3: Kết luận: Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không rồi kết luận.

Lời giải chi tiết :

Gọi x (gam, \(x > 0\)) là lượng dung dịch ban đầu

Lượng muối trong dung dịch ban đầu là \(0,1x\) (gam)

Pha thêm 200 gam nước thì khối lượng dung dịch mới là \(x + 200\) (gam)

Tỉ lệ phần trăm muối trong dung dịch mới là: \(\frac{{0,1x}}{{x + 200}}\)

Vì lúc sau lọ dung dịch có 6% muối nên ta có phương trình:

\(\frac{{0,1x}}{{x + 200}} = \frac{6}{{100}}\)

\(\frac{x}{{x + 200}} = \frac{3}{5}\)

\(5x = 3\left( {x + 200} \right)\)

\(2x = 600\)

\(x = 300\) (thỏa mãn)

Vậy khối lượng dung dịch ban đầu là 300g.

Câu 14 :

Một tổ may có kế hoạch mỗi ngày phải may 40 chiếc áo. Trong thực tế, mỗi ngày tổ đã may được 50 chiếc áo. Do đó, xưởng đã hoàn thành kế hoạch sớm hơn 4 ngày và may được thêm 30 chiếc áo nữa. Số áo mà tổ phải may theo kế hoạch là:

  • A.
    820 chiếc áo
  • B.
    800 chiếc áo
  • C.
    900 chiếc áo
  • D.
    920 chiếc áo

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Sử dụng cách giải bài toán bằng cách lập phương trình

Bước 1: Lập phương trình

+ Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số

+ Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết

+ Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.

Bước 2: Giải phương trình

Bước 3: Kết luận: Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không rồi kết luận.

Lời giải chi tiết :

Gọi số áo mà tổ phải may theo kế hoạch là: x (chiếc, \(x \in \mathbb{N}*\))

Số áo mà tổ may được theo thực tế là: \(x + 30\) (chiếc)

Theo kế hoạch, số ngày tổ may xong x chiếc áo là: \(\frac{x}{{40}}\) (ngày)

Theo thực tế, số ngày tổ may xong \(x + 30\) chiếc áo là: \(\frac{{x + 30}}{{50}}\) (ngày)

Vì xưởng đã hoàn thành kế hoạch sớm 4 ngày nên ta có phương trình:

\(\frac{x}{{40}} - \frac{{x + 30}}{{50}} = 4\)

\(\frac{{5x}}{{200}} - \frac{{4\left( {x + 30} \right)}}{{200}} = \frac{{800}}{{200}}\)

\(5x - 4x - 120 = 800\)

\(x = 920\) (thỏa mãn)

Vậy theo kế hoạch tổ phải may 920 chiếc áo

Câu 15 :

Hai công ty viễn thông đưa ra hai gói cước cho điện thoại cố định như sau:

Cước thuê bao hàng tháng (đồng)

Giá cước mỗi phút gọi (đồng)

Công ty A

32 000

800

Công ty B

38 000

600

Để số tiền phải trả trong tháng khi sử dụng dịch vụ của hai công ty viễn thông là như nhau thì số phút gọi trong tháng là:
  • A.
    20 phút
  • B.
    25 phút
  • C.
    30 phút
  • D.
    35 phút

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Sử dụng cách giải bài toán bằng cách lập phương trình

Bước 1: Lập phương trình

+ Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số

+ Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết

+ Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.

Bước 2: Giải phương trình

Bước 3: Kết luận: Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không rồi kết luận.

Lời giải chi tiết :

Gọi x là số phút gọi trong mỗi tháng (phút, \(x > 0\))

Số tiền phải trả trong tháng khi sử dụng gói cước của công ty A là: \(800x + 32\;000\) (đồng)

Số tiền phải trả trong tháng khi sử dụng gói cước của công ty B là: \(600x + 38\;000\) (đồng)

Vì số tiền phải trả trong tháng khi sử dụng dịch vụ của hai công ty viễn thông là như nhau nên ta có phương trình:

\(800x + 32\;000 = 600x + 38\;000\)

\(200x = 6\;000\)

\(x = 30\)

Vậy với 30 phút gọi thì số tiền phải trả trong tháng khi sử dụng dịch vụ của hai công ty viễn thông là như nhau.

Câu 16 :

Một công ty cho thuê ô tô (có lái xe) tính phí cố định là 800 nghìn đồng một ngày và 10 nghìn đồng cho mỗi kilômét di chuyển. Bác Hà thuê một chiếc ô tô trong hai ngày và phải trả 4,2 triệu đồng. Vậy quãng đường mà bác Hà di chuyển trên chiếc ô tô này trong hai ngày đó là:

  • A.
    250km
  • B.
    260km
  • C.
    290km
  • D.
    280km

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Sử dụng cách giải bài toán bằng cách lập phương trình

Bước 1: Lập phương trình

+ Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số

+ Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết

+ Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.

Bước 2: Giải phương trình

Bước 3: Kết luận: Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không rồi kết luận.

Lời giải chi tiết :

Gọi x(km) là quãng đường mà bác Hà đã di chuyển trên ô tô trong 2 ngày đó. Điều kiện: \(x > 0\)

Số tiền bác Hà phải trả khi di chuyển x (km) là 10x (nghìn đồng)

Số tiền cố định mà bác Hà phải trả cho 2 ngày thuê xe là: \(2.800 = 1\;600\) (đồng)

Vì bác Hà phải trả 4,2 triệu đồng\( = 4\;200\) nghìn đồng nên ta có phương trình:

\(10x + 1\;600 = 4\;200\)

\(x + 160 = 420\)

\(x = 260\) (thỏa mãn)

Vậy trong hai ngày đó, bác Hà đã di chuyển quãng đường dài 260km

Câu 17 :

Một chiếc áo khoác sau khi giảm giá 20% được bán với giá 480 nghìn đồng. Vậy giá ban đầu của chiếc áo khoác đó là:

  • A.
    700 nghìn đồng
  • B.
    650 nghìn đồng
  • C.
    550 nghìn đồng
  • D.
    600 nghìn đồng

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Sử dụng cách giải bài toán bằng cách lập phương trình

Bước 1: Lập phương trình

+ Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số

+ Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết

+ Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.

Bước 2: Giải phương trình

Bước 3: Kết luận: Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không rồi kết luận.

Lời giải chi tiết :

Gọi giá tiền ban đầu của chiếc áo khoác là x (nghìn đồng, \(x > 480\))

Giá tiền bán sau khi giảm giá là: \(x - 20\% x = 0,8x\)

Vì sau khi giảm giá 20% áo được bán với giá 480 nghìn đồng nên ta có phương trình:

\(0,8x = 480\)

\(x = 600\) (thỏa mãn)

Vậy ban đầu áo khoác có giá 600 nghìn đồng.

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 8

  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Lý thuyết Văn Lớp 8
  • SBT Văn Lớp 8 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Soạn văn Lớp 8 Kết nối tri thức siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Cánh diều siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Cánh diều chi tiết
  • Soạn văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo chi tiết
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 kết nối tri thức
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 kết nối tri thức
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 chân trời sáng tạo
  • Tác giả và tác phẩm văn Lớp 8
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu hay Lớp 8 Cánh Diều
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 8
  • Môn Toán học Lớp 8

    Môn Tiếng Anh Lớp 8

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm