[Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 8 Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm Bài 4: Hệ số góc của đường thẳng Toán 8 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Hệ số góc Đường thẳng Toán 8 Chân trời sáng tạo 1. Tổng quan về bài học

Bài học tập trung vào việc hiểu và vận dụng khái niệm hệ số góc của đường thẳng. Học sinh sẽ được làm quen với cách xác định hệ số góc dựa trên phương trình đường thẳng, từ đó áp dụng vào việc giải quyết các bài toán liên quan. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững kiến thức về hệ số góc, vận dụng thành thạo vào các bài tập trắc nghiệm, và rèn luyện kỹ năng tư duy logic, phân tích.

2. Kiến thức và kỹ năng Kiến thức: Học sinh sẽ tìm hiểu về khái niệm hệ số góc của đường thẳng, mối quan hệ giữa hệ số góc và độ dốc của đường thẳng trên mặt phẳng tọa độ. Học sinh sẽ học cách xác định hệ số góc từ phương trình đường thẳng dạng y = ax + b, hiểu được vai trò của hệ số a trong việc mô tả sự thay đổi của y theo x. Kỹ năng: Học sinh sẽ rèn luyện kỹ năng đọc đồ thị, phân tích phương trình đường thẳng, xác định hệ số góc, giải quyết các bài toán trắc nghiệm liên quan đến hệ số góc. Học sinh sẽ phát triển tư duy logic và kỹ năng phân tích vấn đề. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp hướng dẫn u2013 thực hành. Đầu tiên, bài học sẽ giới thiệu lý thuyết về hệ số góc, minh họa bằng các ví dụ cụ thể và hình ảnh. Sau đó, học sinh sẽ được hướng dẫn cách xác định hệ số góc từ phương trình đường thẳng. Bài học bao gồm các bài tập trắc nghiệm đa dạng, từ dễ đến khó, giúp học sinh luyện tập và củng cố kiến thức. Các bài tập sẽ được phân loại rõ ràng theo mức độ khó, giúp học sinh tự đánh giá năng lực.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về hệ số góc có nhiều ứng dụng thực tế trong đời sống, ví dụ như:

Mô hình hóa sự thay đổi: Hệ số góc giúp mô hình hóa sự thay đổi của một đại lượng theo đại lượng khác trong nhiều tình huống thực tế, như tốc độ thay đổi của giá cả, sự tăng trưởng của dân số, v.v. Đường thẳng trong kỹ thuật: Trong kỹ thuật, hệ số góc được dùng để tính toán độ dốc của các đường thẳng, giúp thiết kế và xây dựng các công trình. Quản lý dữ liệu: Hệ số góc giúp phân tích xu hướng thay đổi của dữ liệu, giúp cho việc ra quyết định hiệu quả hơn. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình Toán lớp 8, kết nối với các khái niệm đã học trước đó như phương trình đường thẳng, đồ thị hàm số. Nó cũng là nền tảng cho việc học các kiến thức phức tạp hơn về hàm số và đồ thị trong các lớp học tiếp theo.

6. Hướng dẫn học tập

Chuẩn bị: Học sinh cần nắm vững kiến thức về phương trình đường thẳng, đồ thị hàm số trước khi học bài này.
Làm bài tập: Làm thật nhiều bài tập trắc nghiệm khác nhau để củng cố kiến thức và kỹ năng.
Tự học: Học sinh nên tự tìm hiểu thêm các ví dụ và bài tập trên internet hoặc sách tham khảo.
Hỏi đáp: Nếu gặp khó khăn, học sinh nên hỏi giáo viên hoặc các bạn để được giải đáp.
Thực hành: Áp dụng kiến thức vào các tình huống thực tế để hiểu rõ hơn về ý nghĩa của hệ số góc.

Tiêu đề Meta: Trắc nghiệm Hệ số góc Toán 8 Chân trời sáng tạo Mô tả Meta: Đào sâu kiến thức về hệ số góc của đường thẳng với bài trắc nghiệm Toán 8 Chân trời sáng tạo. Học cách xác định hệ số góc, giải các bài tập trắc nghiệm và áp dụng vào thực tế. Tải ngay tài liệu học tập chất lượng! Keywords: hệ số góc, đường thẳng, phương trình đường thẳng, đồ thị hàm số, trắc nghiệm toán 8, toán 8 chân trời sáng tạo, chương 5, hàm số, đồ thị, toán lớp 8, bài tập trắc nghiệm, bài tập toán, kiến thức toán, học toán, học online, học trực tuyến, giáo dục, tài liệu học tập, học sinh, giáo viên, độ dốc, phân tích đồ thị, ứng dụng thực tế, tọa độ, mặt phẳng tọa độ, bài tập trắc nghiệm toán lớp 8, trắc nghiệm online, giải bài tập, hướng dẫn học, làm bài tập.

Đề bài

Câu 1 :

: Cho hai hàm số \(y = x + 3\), \(y = mx + 3\left( {m \ne 0} \right)\) có đồ thị lần lượt là các đường thẳng \({d_1}\) và \({d_2}\). Biết rằng đường thẳng \({d_2}\) có cùng hệ số góc với đường thẳng \(y =  - x + 5.\) Gọi A là giao điểm của hai đường thẳng \({d_1}\) và \({d_2}\), B là giao điểm của đường thẳng \({d_1}\) với trục Ox, C là giao điểm của đường thẳng \({d_2}\) với trục Ox. Chu vi của tam giác ABC là:

  • A.
    \(2\sqrt {18}  - 3\)
  • B.
    \(2\sqrt {18}  + 3\)
  • C.
    \(2\sqrt {18}  + 6\)
  • D.
    \(2\sqrt {18}  - 6\)
Câu 2 :

Hệ số góc của đường thẳng \(y = 2x + 1\) là:

  • A.
    1
  • B.
    2
  • C.
    \(\frac{1}{2}\)
  • D.
    3
Câu 3 :

Tìm hàm số bậc nhất có hệ số góc bằng 2 và có đồ thị cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng \( - 1\).

  • A.
    \(y = x - 2\)
  • B.
    \(y = x + 2\)
  • C.
    \(y = 2x + 1\)
  • D.
    \(y = 2x - 1\)
Câu 4 :

Cho đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) có hệ số góc là:

  • A.
    a
  • B.
    b
  • C.
    \(\frac{a}{b}\)
  • D.
    \(\frac{b}{a}\)
Câu 5 :

Đường thẳng \(y = ax + b\) có hệ số góc a dương thì góc tạo bởi đường thẳng này và trục Ox là:

  • A.
    Góc bẹt
  • B.
    Góc tù
  • C.
    Góc nhọn
  • D.
    Góc vuông
Câu 6 :

Chọn khẳng định đúng nhất:

  • A.
    Hai đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) và \(y' = a'x + b'\left( {a' \ne 0} \right)\) song song với nhau khi \(a = a',b \ne b'\) và ngược lại, trùng nhau khi \(a = a',b = b'\) và ngược lại
  • B.
    Hai đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) và \(y' = a'x + b'\left( {a' \ne 0} \right)\) cắt nhau khi \(a \ne a'\) và ngược lại
  • C.
    Cả A và B đều đúng
  • D.
    Cả A và B đều sai
Câu 7 :

Đường thẳng \(y = \frac{{3x + 1}}{3}\) có hệ số góc là:

Chọn đáp án đúng.

  • A.
    \(0\)
  • B.
    1
  • C.
    2
  • D.
    3
Câu 8 :

Giá trị của m để đường thẳng \(y = \left( {m + 1} \right)x + 2\left( {m \ne  - 1} \right)\) song song với đường thẳng \(y =  - 2x + 1\) là:

  • A.
    \(m = \frac{1}{3}\)
  • B.
    \(m =  - \frac{1}{3}\)
  • C.
    \(m = 3\)
  • D.
    \(m =  - 3\)
Câu 9 :

Tìm các giá trị của m để đường thẳng \(y = \left( {m - 1} \right)x - 2\left( {m \ne 1} \right)\) cắt đường thẳng \(y = 2x\) là:  

  • A.
    Không có giá trị nào
  • B.
    \(m \ne  - 3\)
  • C.
    \(m \ne 3\)
  • D.
    \(m \ne 2\)
Câu 10 :

Hai đường thẳng, \(y = 2mx + 1\left( {m \ne 0} \right)\) và \(y = \left( {m + 1} \right)x + 1\left( {m \ne  - 1} \right)\) trùng nhau khi:

  • A.
    \(m =  - 2\)
  • B.
    \(m = 2\)
  • C.
    \(m = 1\)
  • D.
    \(m =  - 1\)
Câu 11 :

Cho các đường thẳng sau: \(y = x + 5;y =  - x + 5;y = x + 7;y =  - x + 3\)

Có bao nhiêu cặp 2 đường thẳng cắt nhau.

  • A.
    1
  • B.
    2
  • C.
    3
  • D.
    4
Câu 12 :

Cho hai hàm số bậc nhất \(y = 2mx + 1\) và \(y = \left( {m + 1} \right)x + m\), có bao nhiêu giá trị của m để đồ thị của hai hàm số đã cho là hai đường thẳng song song?

  • A.
    0
  • B.
    1
  • C.
    2
  • D.
    3
Câu 13 :

Tìm hàm số bậc nhất có đồ thị là đường thẳng song song với đường thẳng \(y = 3x + 1\) và đi qua điểm \(\left( {1;7} \right)\)?

  • A.
    \(y =  - 4 - 3x\)
  • B.
    \(y = 4 - 3x\)
  • C.
    \(y = 3x + 4\)
  • D.
    \(y = 3x - 4\)
Câu 14 :

Hệ số góc của đường thẳng d biết d đi qua gốc tọa độ O và điểm M(2; 6) là:

  • A.
    1
  • B.
    2
  • C.
    3
  • D.
    4
Câu 15 :

Đường thẳng \(y = 2\left( {m + 1} \right)x + m - 2\left( {m \ne  - 1} \right)\) đi qua điểm A(1; 9) có hệ số góc là:

  • A.
    6
  • B.
    8
  • C.
    7
  • D.
    9
Câu 16 :

Cho hai đồ thị hàm số bậc nhất là hai đường thẳng d: \(y = \left( {m - 2} \right)x - m\) và \(d':y =  - 2x - 2mx + 3.\) Với giá trị nào của m thì d cắt d’

  • A.
    \(m \ne  - 1\)
  • B.
    \(m \ne 0\)
  • C.
    \(m \ne 1\)
  • D.
    Cả A, B, C đều sai.
Câu 17 :

Cho hai đường thẳng d: \(y = \left( {m + 2} \right)x + m\) và d’: \(y =  - 2x - 2m + 1\). Với giá trị nào của m thì d trùng với d’?

  • A.
    Không có giá trị nào của m
  • B.
    \(m = 0\)
  • C.
    \(m = 1\)
  • D.
    \(m = 2\)
Câu 18 :

Cho hàm số bậc nhất \(y = 2ax + a - 1\) có đồ thị hàm số là đường d.

Đường thẳng d có hệ số góc gấp hai lần hệ số góc của đường thẳng d’: \(y - 4x + 3 = 0\)

Khi đó, điểm A(x; 6) thuộc đường thẳng d thì giá trị của x là:

  • A.
    \(x = \frac{{ - 8}}{3}\)
  • B.
    \(x = \frac{8}{3}\)
  • C.
    \(x =  - \frac{3}{8}\)
  • D.
    \(x = \frac{3}{8}\)
Câu 19 :

Hệ số góc của đường thẳng \(\frac{x}{3} + \frac{y}{2} = 1\) là:

  • A.
    \(\frac{2}{3}\)
  • B.
    \(\frac{3}{2}\)
  • C.
    \(\frac{{ - 2}}{3}\)
  • D.
    \(\frac{{ - 3}}{2}\)
Câu 20 :

Các điểm A(m; 3) và B(1; m) nằm trên đường thẳng có hệ số góc \(m > 0.\) Tìm m.

  • A.
    \(m = 3\)
  • B.
    \(m = \frac{1}{{\sqrt 3 }}\)
  • C.
    \(m = 2\sqrt 3 \)
  • D.
    \(m = \sqrt 3 \)
Câu 21 :

Cho hàm số bậc nhất \(y = mx + 3\) có đồ thị là đường thẳng d. Biết rằng đường thẳng d song song với đường thẳng \(y =  - x\). Gọi A là giao điểm của đường thẳng d với đồ thị của hàm số \(y = x + 1.\) B là giao điểm của đường thẳng d với trục Ox. Diện tích tam giác OAB là:

  • A.
    1đvdt
  • B.
    2đvdt
  • C.
    3đvdt
  • D.
    4đvdt
Câu 22 :

Cho hàm số bậc nhất \(y = \frac{1}{2}{m^2}x + {m^{10}} - {m^4} - \frac{1}{4}mx + 3\left( 1 \right)\)

Tìm giá trị của m để đồ thị hàm số (1) có hệ số góc đạt giá trị nhỏ nhất.

  • A.
    \(m = \frac{1}{2}\)
  • B.
    \(m = \frac{1}{4}\)
  • C.
    \(m =  - \frac{1}{4}\)
  • D.
    \(m =  - \frac{1}{2}\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

: Cho hai hàm số \(y = x + 3\), \(y = mx + 3\left( {m \ne 0} \right)\) có đồ thị lần lượt là các đường thẳng \({d_1}\) và \({d_2}\). Biết rằng đường thẳng \({d_2}\) có cùng hệ số góc với đường thẳng \(y =  - x + 5.\) Gọi A là giao điểm của hai đường thẳng \({d_1}\) và \({d_2}\), B là giao điểm của đường thẳng \({d_1}\) với trục Ox, C là giao điểm của đường thẳng \({d_2}\) với trục Ox. Chu vi của tam giác ABC là:

  • A.
    \(2\sqrt {18}  - 3\)
  • B.
    \(2\sqrt {18}  + 3\)
  • C.
    \(2\sqrt {18}  + 6\)
  • D.
    \(2\sqrt {18}  - 6\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Sử dụng hệ số góc của đường thẳng: Ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\)

+ Đồ thị hàm số bậc nhất

Lời giải chi tiết :

Ta có: \({d_2}:y =  - x + 3\)

Vẽ đồ thị của hai hàm số: \(y = x + 3\) và \(y =  - x + 3\):

Từ đồ thị ta có, A(3; 0), B(-3; 0), C(3; 0)

Do đó, \(OA = 3,OB = 3,OC = 3,BC = 6\)

Tam giác AOB vuông tại O nên \(AB = \sqrt {O{A^2} + O{B^2}}  = \sqrt {{3^2} + {3^2}}  = \sqrt {18} \)

Tam giác AOC vuông tại O nên \(AC = \sqrt {O{A^2} + O{C^2}}  = \sqrt {{3^2} + {3^2}}  = \sqrt {18} \)

Chu vi của tam giác ABC là: \(AB + AC + BC = \sqrt {18}  + \sqrt {18}  + 6 = 2\sqrt {18}  + 6\)

Câu 2 :

Hệ số góc của đường thẳng \(y = 2x + 1\) là:

  • A.
    1
  • B.
    2
  • C.
    \(\frac{1}{2}\)
  • D.
    3

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Sử dụng hệ số góc của đường thẳng: Ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\)
Lời giải chi tiết :
Hệ số góc của đường thẳng \(y = 2x + 1\) là: 2
Câu 3 :

Tìm hàm số bậc nhất có hệ số góc bằng 2 và có đồ thị cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng \( - 1\).

  • A.
    \(y = x - 2\)
  • B.
    \(y = x + 2\)
  • C.
    \(y = 2x + 1\)
  • D.
    \(y = 2x - 1\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Sử dụng hệ số góc của đường thẳng: Ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\)
Lời giải chi tiết :

Hàm số bậc nhất có dạng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\)

Vì đường thẳng \(y = ax + b\) có hệ số góc bằng 2 nên \(a = 2\left( {tm} \right)\)

Do đó hàm số: \(y = 2x + b\)

Đường thẳng \(y = 2x + b\) cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng \( - 1\) nên \(y =  - 1;x = 0\)

Ta có: \( - 1 = 2.0 + b\)

\(b =  - 1\)

Do đó, hàm số cần tìm là: \(y = 2x - 1\)

Câu 4 :

Cho đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) có hệ số góc là:

  • A.
    a
  • B.
    b
  • C.
    \(\frac{a}{b}\)
  • D.
    \(\frac{b}{a}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Sử dụng hệ số góc của đường thẳng: Ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\)
Lời giải chi tiết :
Ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\)
Câu 5 :

Đường thẳng \(y = ax + b\) có hệ số góc a dương thì góc tạo bởi đường thẳng này và trục Ox là:

  • A.
    Góc bẹt
  • B.
    Góc tù
  • C.
    Góc nhọn
  • D.
    Góc vuông

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Sử dụng nhận xét hệ số góc của đường thẳng: Khi hệ số góc a dương, đường thẳng \(y = ax + b\) đi lên từ trái sang phải, góc tạo bởi đường thẳng này và trục Ox là góc nhọn.
Lời giải chi tiết :
Đường thẳng \(y = ax + b\) có hệ số góc a dương thì góc tạo bởi đường thẳng này và trục Ox là góc nhọn
Câu 6 :

Chọn khẳng định đúng nhất:

  • A.
    Hai đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) và \(y' = a'x + b'\left( {a' \ne 0} \right)\) song song với nhau khi \(a = a',b \ne b'\) và ngược lại, trùng nhau khi \(a = a',b = b'\) và ngược lại
  • B.
    Hai đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) và \(y' = a'x + b'\left( {a' \ne 0} \right)\) cắt nhau khi \(a \ne a'\) và ngược lại
  • C.
    Cả A và B đều đúng
  • D.
    Cả A và B đều sai

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Sử dụng nhận biết về hai đường thẳng song song: Hai đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) và \(y' = a'x + b'\left( {a' \ne 0} \right)\) song song với nhau khi \(a = a',b \ne b'\) và ngược lại, trùng nhau khi \(a = a',b = b'\) và ngược lại

+ Sử dụng nhận biết về hai đường thẳng cắt nhau: Hai đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) và \(y' = a'x + b'\left( {a' \ne 0} \right)\) cắt nhau khi \(a \ne a'\) và ngược lại.

Lời giải chi tiết :

Hai đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) và \(y' = a'x + b'\left( {a' \ne 0} \right)\) song song với nhau khi \(a = a',b \ne b'\) và ngược lại, trùng nhau khi \(a = a',b = b'\) và ngược lại

Hai đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) và \(y' = a'x + b'\left( {a' \ne 0} \right)\) cắt nhau khi \(a \ne a'\) và ngược lại.

Câu 7 :

Đường thẳng \(y = \frac{{3x + 1}}{3}\) có hệ số góc là:

Chọn đáp án đúng.

  • A.
    \(0\)
  • B.
    1
  • C.
    2
  • D.
    3

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Sử dụng hệ số góc của đường thẳng: Ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\)
Lời giải chi tiết :

Ta có: \(y = \frac{{3x + 1}}{3} = x + \frac{1}{3}\) nên hệ số góc của đường thẳng là 1

Câu 8 :

Giá trị của m để đường thẳng \(y = \left( {m + 1} \right)x + 2\left( {m \ne  - 1} \right)\) song song với đường thẳng \(y =  - 2x + 1\) là:

  • A.
    \(m = \frac{1}{3}\)
  • B.
    \(m =  - \frac{1}{3}\)
  • C.
    \(m = 3\)
  • D.
    \(m =  - 3\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Sử dụng nhận biết về hai đường thẳng song song: Hai đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) và \(y' = a'x + b'\left( {a' \ne 0} \right)\) song song với nhau khi \(a = a',b \ne b'\) và ngược lại

Lời giải chi tiết :

Để đường thẳng \(y = \left( {m + 1} \right)x + 2\left( {m \ne  - 1} \right)\) song song với đường thẳng \(y =  - 2x + 1\) thì \(2 \ne 1\) (luôn đúng) và \(m + 1 =  - 2\)

\(m =  - 3\) (thỏa mãn)

Câu 9 :

Tìm các giá trị của m để đường thẳng \(y = \left( {m - 1} \right)x - 2\left( {m \ne 1} \right)\) cắt đường thẳng \(y = 2x\) là:  

  • A.
    Không có giá trị nào
  • B.
    \(m \ne  - 3\)
  • C.
    \(m \ne 3\)
  • D.
    \(m \ne 2\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :
+ Sử dụng nhận biết về hai đường thẳng cắt nhau: Hai đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) và \(y' = a'x + b'\left( {a' \ne 0} \right)\) cắt nhau khi \(a \ne a'\) và ngược lại.
Lời giải chi tiết :

Để đường thẳng \(y = \left( {m - 1} \right)x - 2\left( {m \ne 1} \right)\) cắt đường thẳng \(y = 2x\) thì \(m - 1 \ne 2\)

\(m \ne 3\) (thỏa mãn)

Câu 10 :

Hai đường thẳng, \(y = 2mx + 1\left( {m \ne 0} \right)\) và \(y = \left( {m + 1} \right)x + 1\left( {m \ne  - 1} \right)\) trùng nhau khi:

  • A.
    \(m =  - 2\)
  • B.
    \(m = 2\)
  • C.
    \(m = 1\)
  • D.
    \(m =  - 1\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :
+ Sử dụng nhận biết về hai đường thẳng trùng nhau: Hai đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) và \(y' = a'x + b'\left( {a' \ne 0} \right)\) trùng nhau khi \(a = a',b = b'\) và ngược lại
Lời giải chi tiết :

Hai đường thẳng, \(y = 2mx + 1\left( {m \ne 0} \right)\) và \(y = \left( {m + 1} \right)x + 1\) trùng nhau khi: \(1 = 1\) (luôn đúng) và \(2m = m + 1\)

\(m = 1\) (thỏa mãn)

Câu 11 :

Cho các đường thẳng sau: \(y = x + 5;y =  - x + 5;y = x + 7;y =  - x + 3\)

Có bao nhiêu cặp 2 đường thẳng cắt nhau.

  • A.
    1
  • B.
    2
  • C.
    3
  • D.
    4

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Sử dụng nhận biết về hai đường thẳng cắt nhau: Hai đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) và \(y' = a'x + b'\left( {a' \ne 0} \right)\) cắt nhau khi \(a \ne a'\) và ngược lại.
Lời giải chi tiết :

Các cặp 2 đường thẳng cắt nhau là:

\(y = x + 5\) và \(y =  - x + 5\);  \(y = x + 5\) và \(y =  - x + 3\); \(y =  - x + 5\) và \(y = x + 7\); \(y = x + 7\) và \(y =  - x + 3\)

Do đó, có 4 cặp hai đường thẳng cắt nhau.

Câu 12 :

Cho hai hàm số bậc nhất \(y = 2mx + 1\) và \(y = \left( {m + 1} \right)x + m\), có bao nhiêu giá trị của m để đồ thị của hai hàm số đã cho là hai đường thẳng song song?

  • A.
    0
  • B.
    1
  • C.
    2
  • D.
    3

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng nhận biết về hai đường thẳng song song: Hai đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) và \(y' = a'x + b'\left( {a' \ne 0} \right)\) song song với nhau khi \(a = a',b \ne b'\) và ngược lại

Lời giải chi tiết :

Hàm số \(y = 2mx + 1\) là hàm số bậc nhất khi \(m \ne 0,\) hàm số \(y = \left( {m + 1} \right)x + m\) là hàm số bậc nhất khi \(m \ne  - 1\)

Để hai đường thẳng \(y = 2mx + 1\) và \(y = \left( {m + 1} \right)x + m\) song song với nhau thì

\(\left\{ \begin{array}{l}2m = m + 1\\m \ne 1\end{array} \right. \Rightarrow \)\(\left\{ \begin{array}{l}m = 1\\m \ne 1\end{array} \right.\), do đó không có giá trị nào của m thỏa mãn bài toán.

Câu 13 :

Tìm hàm số bậc nhất có đồ thị là đường thẳng song song với đường thẳng \(y = 3x + 1\) và đi qua điểm \(\left( {1;7} \right)\)?

  • A.
    \(y =  - 4 - 3x\)
  • B.
    \(y = 4 - 3x\)
  • C.
    \(y = 3x + 4\)
  • D.
    \(y = 3x - 4\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Sử dụng nhận biết về hai đường thẳng song song: Hai đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) và \(y' = a'x + b'\left( {a' \ne 0} \right)\) song song với nhau khi \(a = a',b \ne b'\) và ngược lại
Lời giải chi tiết :

Hàm số cần tìm có dạng \(y = 3x + b\left( {b \ne 1} \right)\)

Vì đường thẳng cần tìm đi qua điểm (1;7) nên ta có: \(7 = 3.1 + b,\) tìm được \(b = 4\) (thỏa mãn)

Vậy hàm số cần tìm là \(y = 3x + 4\)

Câu 14 :

Hệ số góc của đường thẳng d biết d đi qua gốc tọa độ O và điểm M(2; 6) là:

  • A.
    1
  • B.
    2
  • C.
    3
  • D.
    4

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Sử dụng hệ số góc của đường thẳng: Ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\)
Lời giải chi tiết :

Gọi phương trình đường thẳng d cần tìm là \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\)

Vì d đi qua gốc tọa độ nên \(b = 0 \Rightarrow y = ax\)

Vì điểm M(2; 6) thuộc d nên \(6 = 2a,\) \(a = 3\) (thỏa mãn)

Phương trình đường thẳng d: \(y = 3x\) nên hệ số góc của đường thẳng d là 3.

Câu 15 :

Đường thẳng \(y = 2\left( {m + 1} \right)x + m - 2\left( {m \ne  - 1} \right)\) đi qua điểm A(1; 9) có hệ số góc là:

  • A.
    6
  • B.
    8
  • C.
    7
  • D.
    9

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Sử dụng hệ số góc của đường thẳng: Ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\)
Lời giải chi tiết :

Vì điểm A(1; 9) thuộc đường thẳng \(y = 2\left( {m + 1} \right)x + m - 2\) nên:

\(9 = 2\left( {m + 1} \right).1 + m - 2\)

\(3m = 9\)

\(m = 3\) (thỏa mãn)

Đường thẳng d: \(y = 8x + 1\), do đó đường thẳng d có hệ số góc là 8

Câu 16 :

Cho hai đồ thị hàm số bậc nhất là hai đường thẳng d: \(y = \left( {m - 2} \right)x - m\) và \(d':y =  - 2x - 2mx + 3.\) Với giá trị nào của m thì d cắt d’

  • A.
    \(m \ne  - 1\)
  • B.
    \(m \ne 0\)
  • C.
    \(m \ne 1\)
  • D.
    Cả A, B, C đều sai.

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Sử dụng nhận biết về hai đường thẳng cắt nhau: Hai đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) và \(y' = a'x + b'\left( {a' \ne 0} \right)\) cắt nhau khi \(a \ne a'\) và ngược lại.
Lời giải chi tiết :

d là hàm số bậc nhất khi \(m \ne 2\)

\(d':y =  - 2x - 2mx + 3 = \left( { - 2 - 2m} \right)x + 3\)

d’ là hàm số bậc nhất khi \(m \ne  - 1\)

Hai đường thẳng thẳng d: \(y = \left( {m - 2} \right)x - m\) và \(d':y = \left( { - 2 - 2m} \right)x + 3\) cắt nhau thì:

\(m - 2 \ne  - 2 - 2m\)

\(3m \ne 0\)

\(m \ne 0\) (thỏa mãn)

Câu 17 :

Cho hai đường thẳng d: \(y = \left( {m + 2} \right)x + m\) và d’: \(y =  - 2x - 2m + 1\). Với giá trị nào của m thì d trùng với d’?

  • A.
    Không có giá trị nào của m
  • B.
    \(m = 0\)
  • C.
    \(m = 1\)
  • D.
    \(m = 2\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Sử dụng nhận biết về hai đường thẳng trùng nhau: Hai đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) và \(y' = a'x + b'\left( {a' \ne 0} \right)\) trùng nhau khi \(a = a',b = b'\) và ngược lại
Lời giải chi tiết :

d là hàm số bậc nhất khi \(m \ne  - 2\)

Hai đường thẳng d: \(y = \left( {m + 2} \right)x + m\) và d’: \(y =  - 2x - 2m + 1\) trùng nhau khi:

\(\left\{ \begin{array}{l}m + 2 =  - 2\\m =  - 2m + 1\end{array} \right.\; \Leftrightarrow \;\left\{ \begin{array}{l}m =  - 4\\m = \frac{1}{3}\end{array} \right.\) (vô lí)

Vậy không có giá trị nào của m thỏa mãn bài toán

Câu 18 :

Cho hàm số bậc nhất \(y = 2ax + a - 1\) có đồ thị hàm số là đường d.

Đường thẳng d có hệ số góc gấp hai lần hệ số góc của đường thẳng d’: \(y - 4x + 3 = 0\)

Khi đó, điểm A(x; 6) thuộc đường thẳng d thì giá trị của x là:

  • A.
    \(x = \frac{{ - 8}}{3}\)
  • B.
    \(x = \frac{8}{3}\)
  • C.
    \(x =  - \frac{3}{8}\)
  • D.
    \(x = \frac{3}{8}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Sử dụng hệ số góc của đường thẳng: Ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\)
Lời giải chi tiết :

Hàm số \(y = 2ax + a - 1\) là hàm số bậc nhất khi \(a \ne 0\)

d’: \(y - 4x + 3 = 0\), \(y = 4x - 3\)

Vì đường thẳng d có hệ số góc gấp hai lần hệ số góc của đường thẳng d’: \(y = 4x - 3\) nên hệ số góc của đường thẳng d bằng 8, hay \(2a = 8,\) \(a = 4\) (thỏa mãn)

Do đó, d: \(y = 8x + 3\)

Vì điểm A(x; 6) thuộc đường thẳng d nên \(6 = 8.x + 3\)

\(x = \frac{3}{8}\)

Câu 19 :

Hệ số góc của đường thẳng \(\frac{x}{3} + \frac{y}{2} = 1\) là:

  • A.
    \(\frac{2}{3}\)
  • B.
    \(\frac{3}{2}\)
  • C.
    \(\frac{{ - 2}}{3}\)
  • D.
    \(\frac{{ - 3}}{2}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Sử dụng hệ số góc của đường thẳng: Ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\)
Lời giải chi tiết :

\(\frac{x}{3} + \frac{y}{2} = 1\)

\(\frac{{2x}}{3} + y = 2\)

\(y = \frac{{ - 2x}}{3} + 2\)

Do đó, hệ số góc của đường thẳng trên là \(\frac{{ - 2}}{3}\)

Câu 20 :

Các điểm A(m; 3) và B(1; m) nằm trên đường thẳng có hệ số góc \(m > 0.\) Tìm m.

  • A.
    \(m = 3\)
  • B.
    \(m = \frac{1}{{\sqrt 3 }}\)
  • C.
    \(m = 2\sqrt 3 \)
  • D.
    \(m = \sqrt 3 \)

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Sử dụng hệ số góc của đường thẳng: Ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\)
Lời giải chi tiết :

Đường thẳng có dạng \(y = mx + n\) (d)

Vì đường thẳng d đi qua điểm A(m; 3) nên \(3 = {m^2} + n\) (1)

Vì đường thẳng d đi qua điểm B(1; m) nên \(m = m + n\), tìm được \(n = 0\)

Thay \(n = 0\) vào (1) ta có: \({m^2} = 3,\) tìm được \(m =  \pm \sqrt 3 \)

Mà \(m > 0\) nên \(m = \sqrt 3 \)

Câu 21 :

Cho hàm số bậc nhất \(y = mx + 3\) có đồ thị là đường thẳng d. Biết rằng đường thẳng d song song với đường thẳng \(y =  - x\). Gọi A là giao điểm của đường thẳng d với đồ thị của hàm số \(y = x + 1.\) B là giao điểm của đường thẳng d với trục Ox. Diện tích tam giác OAB là:

  • A.
    1đvdt
  • B.
    2đvdt
  • C.
    3đvdt
  • D.
    4đvdt

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Sử dụng nhận biết về hai đường thẳng song song: Hai đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) và \(y' = a'x + b'\left( {a' \ne 0} \right)\) song song với nhau khi \(a = a',b \ne b'\) và ngược lại

+ Đồ thị hàm số bậc nhất

Lời giải chi tiết :

Hàm số \(y = mx + 3\) là hàm số bậc nhất khi \(m \ne 0\)

Vì đường thẳng d song song với đường thẳng \(y =  - x\) nên \(m =  - 1\) (thỏa mãn)

Do đó, d: \(y =  - x + 3\)

Vẽ đồ thị của hai hàm số: \(y =  - x + 3\) và \(y = x + 1\):

Nhìn vào đồ thị ta thấy, A(1; 2), B(3; 0), do đó, \(OB = 3\)

Gọi K là hình chiếu của A trên trục Ox, do đó AK là đường cao trong tam giác OAB và \(AK = 2\)

Diện tích tam giác OAB là: \(S = \frac{1}{2}AK.OB = \frac{1}{2}.3.2 = 3\) (đvdt)

Câu 22 :

Cho hàm số bậc nhất \(y = \frac{1}{2}{m^2}x + {m^{10}} - {m^4} - \frac{1}{4}mx + 3\left( 1 \right)\)

Tìm giá trị của m để đồ thị hàm số (1) có hệ số góc đạt giá trị nhỏ nhất.

  • A.
    \(m = \frac{1}{2}\)
  • B.
    \(m = \frac{1}{4}\)
  • C.
    \(m =  - \frac{1}{4}\)
  • D.
    \(m =  - \frac{1}{2}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Sử dụng hệ số góc của đường thẳng: Ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\)
Lời giải chi tiết :

Ta có: \(y = \frac{1}{2}{m^2}x + {m^{10}} - {m^4} - \frac{1}{4}mx + 3 = \left( {\frac{1}{2}{m^2} - \frac{1}{4}m} \right)x + {m^{10}} - {m^4} + 3\)

Hàm số (1) là hàm số bậc nhất khi \(\frac{1}{2}{m^2} - \frac{1}{4}m \ne 0\), tìm được \(m \ne 0,m \ne \frac{1}{2}\)

Ta có: \(\frac{1}{2}{m^2} - \frac{1}{4}m = \frac{1}{2}\left( {{m^2} - \frac{1}{2}m} \right) = \frac{1}{2}\left( {{m^2} - 2.m.\frac{1}{4} + \frac{1}{{16}} - \frac{1}{{16}}} \right) = \frac{1}{2}{\left( {m - \frac{1}{4}} \right)^2} - \frac{1}{{32}} \ge \frac{{ - 1}}{{32}}\)

Do đó, hệ số góc của đồ thị hàm số (1) đạt giá trị nhỏ nhất là \(\frac{{ - 1}}{{32}}\) khi \(m - \frac{1}{4} = 0\), \(m = \frac{1}{4}\) (thỏa mãn)

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 8

  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Lý thuyết Văn Lớp 8
  • SBT Văn Lớp 8 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Soạn văn Lớp 8 Kết nối tri thức siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Cánh diều siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Cánh diều chi tiết
  • Soạn văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo chi tiết
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 kết nối tri thức
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 kết nối tri thức
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 chân trời sáng tạo
  • Tác giả và tác phẩm văn Lớp 8
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu hay Lớp 8 Cánh Diều
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 8
  • Môn Toán học Lớp 8

    Môn Tiếng Anh Lớp 8

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm