[Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 8 Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm Bài 2: Tứ giác Toán 8 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 2: Tứ giác u2013 Toán 8 Chân trời sáng tạo 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc củng cố kiến thức về tứ giác thông qua hình thức trắc nghiệm. Học sinh sẽ được ôn luyện các kiến thức trọng tâm về các loại tứ giác (hình thang, hình bình hành, hình thoi, hình chữ nhật, hình vuông), các tính chất, dấu hiệu nhận biết của chúng. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm chắc lý thuyết, rèn kỹ năng giải quyết các bài toán trắc nghiệm liên quan đến tứ giác, đồng thời phát triển khả năng tư duy logic và phân tích.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn tập và củng cố các kiến thức sau:

Định nghĩa và tính chất của tứ giác, hình thang, hình bình hành, hình thoi, hình chữ nhật, hình vuông. Các dấu hiệu nhận biết hình bình hành, hình thoi, hình chữ nhật, hình vuông. Các công thức tính diện tích của các loại tứ giác. Áp dụng định lý Pytago vào bài toán liên quan đến tứ giác. Kỹ năng phân tích đề bài, lựa chọn đáp án đúng trong các bài toán trắc nghiệm. Kỹ năng tư duy logic và phân tích hình học. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế dưới dạng trắc nghiệm, bao gồm nhiều câu hỏi đa dạng về mức độ, từ nhận biết đến vận dụng.

Câu hỏi lý thuyết: Kiểm tra sự hiểu biết về định nghĩa và tính chất của các loại tứ giác. Câu hỏi vận dụng: Yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế. Câu hỏi tư duy: Thử thách khả năng tư duy logic và phân tích của học sinh. Câu hỏi vận dụng kết hợp: Kết hợp kiến thức tứ giác với định lý Pytago.

Bài trắc nghiệm được thiết kế với nhiều hình thức câu hỏi khác nhau, bao gồm: lựa chọn đáp án, điền vào chỗ trống, ghép nối, v.v.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về tứ giác được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực thực tế, ví dụ như:

Kiến trúc: Thiết kế các công trình xây dựng, các hình dạng kiến trúc. Thiết kế: Thiết kế các sản phẩm, đồ vật có hình dạng tứ giác. Toán học: Giải quyết các bài toán hình học trong đời sống. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là phần tiếp nối của các bài học về hình học lớp 8, đặc biệt liên quan đến:

Định lý Pytago: Kết hợp kiến thức về tứ giác với định lý Pytago để giải quyết các bài toán phức tạp hơn.
Các loại hình học khác: Giúp học sinh liên hệ và so sánh các tính chất của tứ giác với các hình học khác đã học trước đó.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tốt bài học này, học sinh nên:

Ôn tập lại lý thuyết: Nắm vững định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của các loại tứ giác.
Làm bài tập: Thực hành giải quyết các bài toán trắc nghiệm để rèn luyện kỹ năng.
Phân tích đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán, phân tích các dữ kiện và lựa chọn phương pháp giải thích hợp.
Xem lại bài giảng: Nếu cần thiết, học sinh có thể xem lại các bài giảng về tứ giác để nắm rõ hơn.
Hỏi đáp: Nếu gặp khó khăn, học sinh nên hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được hỗ trợ.

Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):

Trắc nghiệm Tứ giác Toán 8 - Chân trời sáng tạo

Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):

Ôn tập và củng cố kiến thức về tứ giác lớp 8 một cách hiệu quả thông qua bài trắc nghiệm Toán Chân trời sáng tạo. Học sinh sẽ rèn luyện kỹ năng giải quyết các bài toán trắc nghiệm, từ lý thuyết đến vận dụng, đồng thời nâng cao khả năng tư duy logic.

Từ khóa:

Trắc nghiệm toán 8, tứ giác, hình thang, hình bình hành, hình thoi, hình chữ nhật, hình vuông, diện tích tứ giác, định lý Pytago, toán lớp 8 Chân trời sáng tạo, bài tập trắc nghiệm, ôn tập, học tốt, giáo dục, bài giảng, tài liệu học tập, chương 3, định lí Pythagore, các loại tứ giác thường gặp, bài tập trắc nghiệm, tài liệu ôn tập, đề thi, đáp án, hướng dẫn giải, giải đáp, bài tập vận dụng, bài tập nâng cao, phân tích đề bài, kỹ năng giải toán, tư duy logic, hình học, ôn thi, bài kiểm tra, đề kiểm tra, đề cương, sách giáo khoa, học sinh lớp 8, Chân trời sáng tạo.

Đề bài

Câu 1 :

Hãy chọn câu sai trong các câu sau

  • A.
    Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác.
  • B.
    Tổng các góc của một tứ giác bằng 180 o.
  • C.
    Tổng các góc của một tứ giác bằng 360o.
  • D.
    Tứ giác ABCD là hình gồm các đoạn thẳng AB, BC, DC, DA , trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không nằm trên một đường thẳng.
Câu 2 :

Các góc của tứ giác có thể là

  • A.

    4 góc nhọn.           

  • B.
    4 góc tù.
  • C.
    4 góc vuông.
  • D.
    1 góc vuông, 3 góc nhọn.
Câu 3 :

Cho hình vẽ dưới đây. Chọn khẳng định sai trong các câu sau

  • A.
    Hai đỉnh kề nhau: A và B; A và D.
  • B.
    Hai đỉnh đối nhau: A và C; B và D.
  • C.
    Đường chéo: AC, BD.
  • D.
    Các điểm nằm trong tứ giác là E, F và các điểm nằm ngoài tứ giác là H.
Câu 4 :

Chọn câu đúng trong các câu sau khi nói về định nghĩa tứ giác ABCD:

  • A.
    Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng: AB, BC, CD, DA.
  • B.

    Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.

  • C.
    Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó hai đoạn thẳng kề một đỉnh song song với nhau.
  • D.

    Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA và 4 góc tại đỉnh bằng nhau.

Câu 5 :

Cho hình vẽ sau, chọn câu đúng:

  • A.

    Hai cạnh đối nhau: AB, BC.

  • B.

    Hai cạnh kề nhau: BC, DA.

  • C.

    Điểm M nằm ngoài tứ giác ABCD và điểm N nằm trong tứ giác ABCD.

  • D.

    Điểm M nằm trong tứ giác ABCD và điểm N nằm ngoài tứ giác ABCD

Câu 6 :

Cho tứ giác ABCD trong đó: \(\widehat A + \widehat B = {140^o}\). Tổng \(\widehat C + \widehat D\) bằng:

  • A.
    \({220^o}\)             
  • B.
    \({200^o}\)          
  • C.
    \({160^o}\)         
  • D.
    \({130^o}\)
Câu 7 :

Cho tứ giác ABCD có \(\widehat A = {50^o};\widehat B = {117^o};\widehat C = {71^o}\). Số đo góc ngoài tại đỉnh D bằng:

  • A.
    \({113^o}\)
  • B.
    \({107^o}\)            
  • C.
    \({58^o}\)          
  • D.
    \({83^o}\)
Câu 8 :

Tứ giác ABCD có \(\widehat A = {50^o};\widehat B = {123^o};\widehat D = {20^o}\). Số đo của góc C là:

  • A.
    \({160^o}\)             
  • B.
    \({167^o}\)           
  • C.
    \({170^o}\)         
  • D.
    \({130^o}\)
Câu 9 :

Tứ giác ABCD có \(\widehat A = {100^o};\widehat B = {120^o};\widehat C - \widehat D = {20^o}\). Số đo các góc C, D là:

  • A.
    \(\widehat C = {100^o};\widehat D = {80^o}\)
  • B.
    \(\widehat C = {75^o};\widehat D = {55^o}\)
  • C.
    \(\widehat C = {80^o};\widehat D = {60^o}\)
  • D.
    \(\widehat C = {85^o};\widehat D = {65^o}\)
Câu 10 :

Tứ giác ABCD có các cạnh tỉ lệ với 3, 5, 7, 9 và chu vi là 240 m. Cạnh ngắn nhất là:

  • A.
    10 cm
  • B.
    50 cm
  • C.
    20 cm
  • D.
    30 cm
Câu 11 :

Cho tứ giác ABCD có góc ngoài tại đỉnh D bằng \({50^o}\) ; góc ngoài tại đỉnh A bằng \({100^o}\) . Tỉnh tổng \(\widehat A + \widehat D\) trong tứ giác ABCD là:

  • A.
    \({100^o}\)    
  • B.
    \({130^o}\)    
  • C.
    \({80^o}\)    
  • D.
    \({210^o}\)
Câu 12 :

Cho tứ giác ABCD. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Khẳng định nào sau đây là đúng:

  • A.
    \(OA + OB + OC + O{{D}} < AB + BC + C{{D}} + DA\)
  • B.
    \(OA + OB + OC + O{{D}} > AB + BC + C{{D}} + DA\)
  • C.
    \(OA + OB + OC + O{{D}} < \frac{1}{2}\left( {AB + BC + C{{D}} + DA} \right)\)
  • D.
    \(OA - OB + OC - O{{D}} > AB + BC + C{{D}} + DA\)
Câu 13 :

Cho tứ giác ABCD biết số đo của các góc \(\widehat A,\widehat B,\widehat C,\widehat D\) tỉ lệ thuận với 4, 3, 5, 6. Khi đó số đo các góc \(\widehat A,\widehat B,\widehat C,\widehat D\) lần lượt là:

  • A.
    \({80^o}{;^{}}{60^o}{;^{}}{100^o}{;^{}}{120^o}\)    
  • B.
    \({90^o}{;^{}}{40^o}{;^{}}{70^o}{;^{}}{60^o}\)
  • C.
    \({60^o}{;^{}}{80^o}{;^{}}{100^o}{;^{}}{120^o}\)    
  • D.
    \({60^o}{;^{}}{60^o}{;^{}}{100^o}{;^{}}{120^o}\)
Câu 14 :

Tứ giác ABCD có \(\widehat C + \widehat D = {90^o}\) Chọn câu đúng.

  • A.
    AC2 + BD2 = AB2 – CD2
  • B.
    AC2 + BD2 = AB2 + CD2
  • C.
    AC2 + BD2 = 2AB2  
  • D.
    Cả A, B, C đều sai
Câu 15 :

Cho tứ giác ABCD. Tổng số đo các góc ngoài tại 4 đỉnh A, B, C, D là:

  • A.
    \({300^o}\)  
  • B.
    \({270^o}\)   
  • C.
    \({180^o}\)   
  • D.
    \({360^o}\)
Câu 16 :

Cho tứ giác ABCD có tổng số đo góc ngoài tại hai đỉnh B và C là \({200^o}\) . Tính số đo các góc ngoài tại hai đỉnh A, C là:

  • A.
    \({160^o}\)   
  • B.
    \({260^o}\)  
  • C.
    \({180^o}\)   
  • D.
    \(100{}^o\)
Câu 17 :

Tứ giác ABCD có AB = BC; CD = DA , \(\widehat B = {100^o};\widehat D = {70^o}\) . Tính \(\widehat A{,^{}}\widehat C\) ?

  • A.
    \(\widehat A = \widehat C = {95^o}\)     
  • B.
    \(\widehat A = {95^o};\widehat C = {55^o}\)
  • C.
    \(\widehat A = \widehat C = {85^o}\)     
  • D.
    \(\widehat A = {55^o};\widehat C = {100^o}\)
Câu 18 :

Tam giác ABC có  = 600, các tia phân giác của góc B và C cắt nhau tại I. Các tia phân giác góc ngoài tại đỉnh B và C cắt nhau tại K. Tính các góc \(\widehat {BIC}{;^{}}\widehat {BKC}\)

  • A.
    \(\widehat {BIC} = {100^o}{;^{}}\widehat {BKC} = {80^o}\)
  • B.
    \(\widehat {BIC} = {90^o}{;^{}}\widehat {BKC} = {90^o}\)
  • C.
    \(\widehat {BIC} = {60^o}{;^{}}\widehat {BKC} = {120^o}\)
  • D.
    \(\widehat {BIC} = {120^o}{;^{}}\widehat {BKC} = {60^o}\)
Câu 19 :

Tứ giác ABCD có: \(\widehat A + \widehat C = {60^o}\) Các tia phân giác của các góc B và D cắt nhau tại I. Tính số đo góc BID.

  • A.
    1500  
  • B.
    1200  
  • C.
    1400  
  • D.
    1000

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Hãy chọn câu sai trong các câu sau

  • A.
    Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác.
  • B.
    Tổng các góc của một tứ giác bằng 180 o.
  • C.
    Tổng các góc của một tứ giác bằng 360o.
  • D.
    Tứ giác ABCD là hình gồm các đoạn thẳng AB, BC, DC, DA , trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không nằm trên một đường thẳng.

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Dựa vào định nghĩa và định lí tổng các góc trong một tứ giác.
Lời giải chi tiết :
Tổng các góc của một tứ giác bằng 360o nên câu sai là: tổng các góc của một tứ giác bằng 180 o.
Câu 2 :

Các góc của tứ giác có thể là

  • A.

    4 góc nhọn.           

  • B.
    4 góc tù.
  • C.
    4 góc vuông.
  • D.
    1 góc vuông, 3 góc nhọn.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :
Tổng các góc trong một tứ giác bằng 360o.

Các góc của tứ giác có thể là 4 góc vuông vì khi đó tổng các góc của tứ giác này bằng 360o.

Các trường hợp còn lại không thỏa mãn định lí tổng các góc trong tam giác.

Câu 3 :

Cho hình vẽ dưới đây. Chọn khẳng định sai trong các câu sau

  • A.
    Hai đỉnh kề nhau: A và B; A và D.
  • B.
    Hai đỉnh đối nhau: A và C; B và D.
  • C.
    Đường chéo: AC, BD.
  • D.
    Các điểm nằm trong tứ giác là E, F và các điểm nằm ngoài tứ giác là H.

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Quan sát hình vẽ
Lời giải chi tiết :
Từ hình vẽ ta có thể có các điểm E, H nằm bên ngoài tứ giác và điểm F nằm bên trong tứ giác ABCD nên D sai.
Câu 4 :

Chọn câu đúng trong các câu sau khi nói về định nghĩa tứ giác ABCD:

  • A.
    Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng: AB, BC, CD, DA.
  • B.

    Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.

  • C.
    Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó hai đoạn thẳng kề một đỉnh song song với nhau.
  • D.

    Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA và 4 góc tại đỉnh bằng nhau.

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Dựa vào định nghĩa tứ giác
Lời giải chi tiết :

Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.

Câu 5 :

Cho hình vẽ sau, chọn câu đúng:

  • A.

    Hai cạnh đối nhau: AB, BC.

  • B.

    Hai cạnh kề nhau: BC, DA.

  • C.

    Điểm M nằm ngoài tứ giác ABCD và điểm N nằm trong tứ giác ABCD.

  • D.

    Điểm M nằm trong tứ giác ABCD và điểm N nằm ngoài tứ giác ABCD

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Quan sát hình vẽ
Lời giải chi tiết :

Từ hình vẽ ta thấy: Điểm M nằm ngoài tứ giác ABCD và điểm N nằm trong tứ giác ABCD.

Câu 6 :

Cho tứ giác ABCD trong đó: \(\widehat A + \widehat B = {140^o}\). Tổng \(\widehat C + \widehat D\) bằng:

  • A.
    \({220^o}\)             
  • B.
    \({200^o}\)          
  • C.
    \({160^o}\)         
  • D.
    \({130^o}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Áp dụng định lí: Tổng các góc trong một tứ giác bằng \({360^o}\)
Lời giải chi tiết :
Trong tứ giác ABCD có:

\(\begin{array}{l}\widehat A + \widehat B + \widehat C + \widehat D = {360^o}\\ \Rightarrow \widehat C + \widehat D = {360^o} - \left( {\widehat A + \widehat B} \right) = {360^o} - {140^o} = {220^o}\end{array}\)

Tổng các góc trong một tứ giác bằng \({360^o}\)

Câu 7 :

Cho tứ giác ABCD có \(\widehat A = {50^o};\widehat B = {117^o};\widehat C = {71^o}\). Số đo góc ngoài tại đỉnh D bằng:

  • A.
    \({113^o}\)
  • B.
    \({107^o}\)            
  • C.
    \({58^o}\)          
  • D.
    \({83^o}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Tính góc D trong tứ giác ABCD. Từ đó góc ngoài tại đỉnh D bằng \({180^o}\) trừ đi góc D trong tứ giác ABCD.

Góc ngoài và góc trong tứ giác tại một đỉnh là hai góc kề bù.

Lời giải chi tiết :

\(\widehat {C{{D}}E}\) là góc ngoài đỉnh D. Tứ giác ABCD có:

\(\begin{array}{l}\widehat D = {360^o} - \left( {\widehat A + \widehat B + \widehat C} \right)\\\widehat D = {360^o} - \left( {{{50}^o} + {{117}^o} + {{71}^o}} \right)\\\widehat D = {122^o}\end{array}\)

Vì \(\widehat {A{{D}}C}\) và \(\widehat {C{{D}}E}\) là hai góc kề bù nên:

\(\widehat {C{{D}}E} = {180^o} - \widehat D = {180^o} - {122^o} = {58^o}\)

Câu 8 :

Tứ giác ABCD có \(\widehat A = {50^o};\widehat B = {123^o};\widehat D = {20^o}\). Số đo của góc C là:

  • A.
    \({160^o}\)             
  • B.
    \({167^o}\)           
  • C.
    \({170^o}\)         
  • D.
    \({130^o}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Tổng các góc trong tứ giác bằng \({360^o}\)
Lời giải chi tiết :
Trong tứ giác ABCD là:

\(\begin{array}{l}\widehat A + \widehat B + \widehat C + \widehat D = {360^o}\\ \Rightarrow \widehat C = {360^o} - \widehat A - \widehat B - \widehat D = {360^o} - {50^o} - {123^o} - {20^o} = {167^o}\end{array}\)

Câu 9 :

Tứ giác ABCD có \(\widehat A = {100^o};\widehat B = {120^o};\widehat C - \widehat D = {20^o}\). Số đo các góc C, D là:

  • A.
    \(\widehat C = {100^o};\widehat D = {80^o}\)
  • B.
    \(\widehat C = {75^o};\widehat D = {55^o}\)
  • C.
    \(\widehat C = {80^o};\widehat D = {60^o}\)
  • D.
    \(\widehat C = {85^o};\widehat D = {65^o}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Áp dụng định lí tổng các góc trong tứ giác bằng \({360^o}\)
Lời giải chi tiết :

Trong tứ giác ABCD ta có:

\(\widehat A + \widehat B + \widehat C + \widehat D = {360^o}\)

Suy ra \(\widehat C + \widehat D = {360^o} - \widehat A - \widehat B = {360^o} - {100^o} - {120^o} = {140^o}(1)\)

Mà \(\widehat C - \widehat D = {20^o}\)(2)

Từ (1), (2) suy ra: \(\widehat C = \frac{140^o + 20^o}{2} = {80^o};\widehat D = \frac{140^o - 20^o}{2} = {60^o}\).

Câu 10 :

Tứ giác ABCD có các cạnh tỉ lệ với 3, 5, 7, 9 và chu vi là 240 m. Cạnh ngắn nhất là:

  • A.
    10 cm
  • B.
    50 cm
  • C.
    20 cm
  • D.
    30 cm

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Tính độ dài các cạnh xem cạnh nào ngắn nhất.
Lời giải chi tiết :

Gọi các cạnh AB, BC, CD, DA theo tỉ lệ 3, 5, 7, 9 nên ta có:

\(\frac{{AB}}{3} = \frac{{BC}}{5} = \frac{{C{{D}}}}{7} = \frac{{DA}}{9}\)

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

\(\frac{{AB}}{3} = \frac{{BC}}{5} = \frac{{C{{D}}}}{7} = \frac{{DA}}{9} = \frac{{AB + BC + C{{D}} + DA}}{{3 + 5 + 7 + 9}} = \frac{{240}}{{24}} = 10\)

Suy ra: AB = 3. 10 = 30 cm

BC = 5 .10 = 50 cm

CD = 7. 10 = 70 cm

DA = 9 .10 = 90 cm

Vậy cạnh ngắn nhất là canh AB có độ dài 30 cm

Câu 11 :

Cho tứ giác ABCD có góc ngoài tại đỉnh D bằng \({50^o}\) ; góc ngoài tại đỉnh A bằng \({100^o}\) . Tỉnh tổng \(\widehat A + \widehat D\) trong tứ giác ABCD là:

  • A.
    \({100^o}\)    
  • B.
    \({130^o}\)    
  • C.
    \({80^o}\)    
  • D.
    \({210^o}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Tính các góc trong tại hai đỉnh A, D

Tổng hai góc trong và góc ngoài tại một đỉnh của tứ giác bằng \({180^o}\)

Lời giải chi tiết :

Vì góc ngoài đỉnh D bằng \({50^o}\) nên góc trong tại đỉnh D là: \(\widehat D = {180^o} - {50^o} = {130^o}\)

Vì góc ngoài tại đỉnh A bằng \({100^o}\) nên góc trong tại đỉnh A là: \(\widehat A = {180^o} - {100^o} = {80^o}\)

Suy ra: \(\widehat A + \widehat D = {80^o} + {130^o} = {210^o}\)

Câu 12 :

Cho tứ giác ABCD. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Khẳng định nào sau đây là đúng:

  • A.
    \(OA + OB + OC + O{{D}} < AB + BC + C{{D}} + DA\)
  • B.
    \(OA + OB + OC + O{{D}} > AB + BC + C{{D}} + DA\)
  • C.
    \(OA + OB + OC + O{{D}} < \frac{1}{2}\left( {AB + BC + C{{D}} + DA} \right)\)
  • D.
    \(OA - OB + OC - O{{D}} > AB + BC + C{{D}} + DA\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Áp dụng bất đẳng thức tam giác
Lời giải chi tiết :

Xét tam giác ABC:

\(AB + BC > AC\) (bất đẳng thức tam giác)

Tương tự, lần lượt các tam giác BCD, CDA, DAB ta có:

\(\begin{array}{l}BC + C{{D}} > B{{D}}\\C{{D}} + DA > CA\\DA + AB > DB\end{array}\)

Cộng vế với vế ta được các bất đẳng thức trên ta được:

\(\begin{array}{l}AB + BC + C{{D}} + C{{D}} + DA + DA + AB > AC + B{{D}} + CA + DB\\ \Leftrightarrow 2\left( {AB + BC + C{{D}} + DA} \right) > 2\left( {AC + B{{D}}} \right)\\ \Leftrightarrow AB + BC + C{{D}} + DA > AC + B{{D}}\end{array}\)

Mà: \(AC + B{{D}} = OA + OC + OB + O{{D}}\) (hệ thức cộng đoạn thẳng)

\( \Leftrightarrow OA + OB + OC + O{{D}} < AB + BC + C{{D}} + DA\)

Vậy ta có: \(OA + OB + OC + O{{D}} < AB + BC + C{{D}} + DA\)

Câu 13 :

Cho tứ giác ABCD biết số đo của các góc \(\widehat A,\widehat B,\widehat C,\widehat D\) tỉ lệ thuận với 4, 3, 5, 6. Khi đó số đo các góc \(\widehat A,\widehat B,\widehat C,\widehat D\) lần lượt là:

  • A.
    \({80^o}{;^{}}{60^o}{;^{}}{100^o}{;^{}}{120^o}\)    
  • B.
    \({90^o}{;^{}}{40^o}{;^{}}{70^o}{;^{}}{60^o}\)
  • C.
    \({60^o}{;^{}}{80^o}{;^{}}{100^o}{;^{}}{120^o}\)    
  • D.
    \({60^o}{;^{}}{60^o}{;^{}}{100^o}{;^{}}{120^o}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
Lời giải chi tiết :
Vì số đo của các góc \(\widehat A,\widehat B,\widehat C,\widehat D\) tỉ lệ thuận với 4; 3; 5; 6 nên áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

\(\frac{{\widehat A}}{4} = \frac{{\widehat B}}{3} = \frac{{\widehat C}}{5} = \frac{{\widehat D}}{6} = \frac{{\widehat A + \widehat B + \widehat C + \widehat D}}{{18}} = \frac{{{{360}^o}}}{{18}} = {20^o}\)

Do đó:

\(\begin{array}{l}\widehat A = {20^o}.4 = {80^o}\\\widehat B = {20^o}.3 = {60^o}\\\widehat C = {20^o}.5 = {100^o}\\\widehat D = {20^o}.6 = {120^o}\end{array}\)

Nên số đo các góc \(\widehat A,\widehat B,\widehat C,\widehat D\) lần lượt là \({80^o}{;^{}}{60^o}{;^{}}{100^o}{;^{}}{120^o}\)

Câu 14 :

Tứ giác ABCD có \(\widehat C + \widehat D = {90^o}\) Chọn câu đúng.

  • A.
    AC2 + BD2 = AB2 – CD2
  • B.
    AC2 + BD2 = AB2 + CD2
  • C.
    AC2 + BD2 = 2AB2  
  • D.
    Cả A, B, C đều sai

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Gọi K là giao điểm AD, BC.

Sử dụng định lí Pytago trong tam giác vuông.

Lời giải chi tiết :

Gọi K là giao điểm AD, BC.

Vì \(\widehat C + \widehat D = {90^o}\) nên \(\widehat K = {90^o}\)

Xét ΔKAC vuông tại K ta có: AC2 = KC2 + KA2.

Xét ΔKBD vuông tại K ta có: BD2 = KB2 + KD2.

Xét ΔKBA vuông tại K ta có: BA2 = KA2 + KB2.

Xét ΔKBD vuông tại K ta có: CD2 = KC2 + KD2.

Từ đó BD2 + AC2 = KC2 + KA2 + KB2 + KD2

= (KB2 +KA2) + (KD2 + KC2) = AB2 + DC2.

Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông

Câu 15 :

Cho tứ giác ABCD. Tổng số đo các góc ngoài tại 4 đỉnh A, B, C, D là:

  • A.
    \({300^o}\)  
  • B.
    \({270^o}\)   
  • C.
    \({180^o}\)   
  • D.
    \({360^o}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Sử dụng góc ngoài và góc trong tứ giác tại một đỉnh là hai góc kề bù.
Lời giải chi tiết :

Gọi góc ngoài tại 4 đỉnh A, B, C, D của tứ giác ABCD lần lượt là: \(\widehat {{A_1}};\widehat {{B_1}};\widehat {{C_1}};\widehat {{D_1}}\) .

Khi đó ta có:

\(\begin{array}{l}\widehat A + \widehat {{A_1}} = {180^o} \Rightarrow \widehat {{A_1}} = {180^o} - \widehat A\\\widehat B + \widehat {{B_1}} = {180^o} \Rightarrow \widehat {{B_1}} = {180^o} - \widehat B\\\widehat C + \widehat {{C_1}} = {180^o} \Rightarrow \widehat {{C_1}} = {180^o} - \widehat C\\\widehat D + \widehat {{D_1}} = {180^o} \Rightarrow \widehat {{D_1}} = {180^o} - \widehat D\end{array}\)

Suy ra:

\(\begin{array}{l}\widehat {{A_1}} + \widehat {{B_1}} + \widehat {{C_1}} + \widehat {{D_1}} = \left( {{{180}^o} - \widehat A} \right) + \left( {{{180}^o} - \widehat B} \right) + \left( {{{180}^o} - \widehat C} \right) + \left( {{{180}^o} - \widehat D} \right)\\\widehat {{A_1}} + \widehat {{B_1}} + \widehat {{C_1}} + \widehat {{D_1}} = {720^o} - \left( {\widehat A + \widehat B + \widehat C + \widehat D} \right)\\\widehat {{A_1}} + \widehat {{B_1}} + \widehat {{C_1}} + \widehat {{D_1}} = {720^o} - {360^o} = {360^o}\end{array}\)

Vậy số đo 4 góc ngoài tứ giác tại 4 đỉnh A, B, C, D bằng \({360^o}\)

Câu 16 :

Cho tứ giác ABCD có tổng số đo góc ngoài tại hai đỉnh B và C là \({200^o}\) . Tính số đo các góc ngoài tại hai đỉnh A, C là:

  • A.
    \({160^o}\)   
  • B.
    \({260^o}\)  
  • C.
    \({180^o}\)   
  • D.
    \(100{}^o\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Sử dụng góc ngoài và góc trong tứ giác tại một đỉnh là hai góc kề bù.
Lời giải chi tiết :

Gọi góc ngoài tại 4 đỉnh A, B, C, D của tứ giác ABCD lần lượt là: \(\widehat {{A_1}};\widehat {{B_1}};\widehat {{C_1}};\widehat {{D_1}}\) .

Khi đó ta có:

\(\begin{array}{l}\widehat A + \widehat {{A_1}} = {180^o} \Rightarrow \widehat {{A_1}} = {180^o} - \widehat A\\\widehat B + \widehat {{B_1}} = {180^o} \Rightarrow \widehat {{B_1}} = {180^o} - \widehat B\\\widehat C + \widehat {{C_1}} = {180^o} \Rightarrow \widehat {{C_1}} = {180^o} - \widehat C\\\widehat D + \widehat {{D_1}} = {180^o} \Rightarrow \widehat {{D_1}} = {180^o} - \widehat D\end{array}\)

Suy ra:

\(\begin{array}{l}\widehat {{A_1}} + \widehat {{B_1}} + \widehat {{C_1}} + \widehat {{D_1}} = \left( {{{180}^o} - \widehat A} \right) + \left( {{{180}^o} - \widehat B} \right) + \left( {{{180}^o} - \widehat C} \right) + \left( {{{180}^o} - \widehat D} \right)\\\widehat {{A_1}} + \widehat {{B_1}} + \widehat {{C_1}} + \widehat {{D_1}} = {720^o} - \left( {\widehat A + \widehat B + \widehat C + \widehat D} \right)\\\widehat {{A_1}} + \widehat {{B_1}} + \widehat {{C_1}} + \widehat {{D_1}} = {720^o} - {360^o} = {360^o}\end{array}\)

Vậy số đo 4 góc ngoài tứ giác tại 4 đỉnh A, B, C, D bằng \({360^o}\)

Mà tổng số đo góc ngoài hai đỉnh B, c bằng \({200^o}\) nên tổng số đo góc ngoài tại hai đỉnh A, D bằng \({360^o} - {200^0} = {160^o}\)

Câu 17 :

Tứ giác ABCD có AB = BC; CD = DA , \(\widehat B = {100^o};\widehat D = {70^o}\) . Tính \(\widehat A{,^{}}\widehat C\) ?

  • A.
    \(\widehat A = \widehat C = {95^o}\)     
  • B.
    \(\widehat A = {95^o};\widehat C = {55^o}\)
  • C.
    \(\widehat A = \widehat C = {85^o}\)     
  • D.
    \(\widehat A = {55^o};\widehat C = {100^o}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Sử dụng tính chất của tam giác cân và tổng các góc trong tam giác bằng \({180^o}\)
Lời giải chi tiết :

Xét tam giác ABC có AB = AC

\( \Rightarrow \Delta ABC\) cân tại B mà \(\widehat B = {100^o}\)

\( \Rightarrow \widehat {BAC} = \widehat {BCA} = \frac{{{{180}^o} - {{100}^o}}}{2} = {40^o}\)

Xét tam giác ADC có CD = DA

\( \Rightarrow \Delta A{{D}}C\) cân tại D có \(\widehat {A{{D}}C} = {70^o}\)

\( \Rightarrow \widehat {DAC} = \widehat {DCA} = \frac{{{{180}^o} - {{70}^o}}}{2} = {55^o}\)

Từ đó ta có:

\(\begin{array}{l}\widehat A = \widehat {BA{{D}}} = \widehat {BAC} + \widehat {CA{{D}}}\\ \Rightarrow \widehat A = \widehat {BA{{D}}} = {40^o} + {55^o} = {95^o}\end{array}\)

Và: \(\begin{array}{l}\widehat C = \widehat {BC{{D}}} = \widehat {BCA} + \widehat {AC{{D}}}\\ \Rightarrow \widehat C = \widehat {BC{{D}}} = {40^o} + {55^o} = {95^o}\end{array}\)

Vậy: \(\widehat A = \widehat C = {95^o}\)

Câu 18 :

Tam giác ABC có  = 600, các tia phân giác của góc B và C cắt nhau tại I. Các tia phân giác góc ngoài tại đỉnh B và C cắt nhau tại K. Tính các góc \(\widehat {BIC}{;^{}}\widehat {BKC}\)

  • A.
    \(\widehat {BIC} = {100^o}{;^{}}\widehat {BKC} = {80^o}\)
  • B.
    \(\widehat {BIC} = {90^o}{;^{}}\widehat {BKC} = {90^o}\)
  • C.
    \(\widehat {BIC} = {60^o}{;^{}}\widehat {BKC} = {120^o}\)
  • D.
    \(\widehat {BIC} = {120^o}{;^{}}\widehat {BKC} = {60^o}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Áp dụng các định lí tổng các góc trong tam giác và tứ giác để tính góc \(\widehat {BIC}{;^{}}\widehat {BKC}\)
Lời giải chi tiết :

Xét tam giác ABC có:

\(\begin{array}{l}\widehat A + \widehat {ABC} + \widehat {BCA} = {180^o}\\ \Rightarrow \widehat {ABC} + \widehat {BCA} = {120^o}\end{array}\)

Vì BI là phân giác \(\widehat {BAC} \Rightarrow \widehat {CBI} = \frac{1}{2}\widehat {BAC}\)

Vì CI là phân giác \(\widehat {BCA} \Rightarrow \widehat {BCI} = \frac{1}{2}\widehat {BCA}\)

Từ đó:

\(\widehat {CBI} + \widehat {BCI} = \frac{1}{2}\left( {\widehat {BAC} + \widehat {BCA}} \right) = \frac{1}{2}{.120^o} = {60^o}\)

Xét tam giác BCI có:

\(\widehat {BCI} + \widehat {BIC} + \widehat {CBI} = {180^o}\)

Nên: \(\widehat {BIC} = {180^o} - \left( {\widehat {BCI} + \widehat {CBI}} \right) = {180^o} - {60^o} = {120^o}\)

Vì BI là phân giác \(\widehat {BAC} \Rightarrow \widehat {CBI} = \frac{1}{2}\widehat {BAC}\)

Vì BK là phân giác \(\widehat {CB{{x}}} \Rightarrow \widehat {CBK} = \frac{1}{2}\widehat {CBx}\)

Suy ra:

\(\widehat {CBK} + \widehat {CBI} = \frac{1}{2}\left( {\widehat {CBx} + \widehat {ABC}} \right) = \frac{1}{2}{.180^o} = {90^o}\)

Hay \(\widehat {IBK} = {90^o}\)

Tương tự ta có: \(\widehat {ICK} = {90^o}\)

Xét tứ giác BICK có:

\(\begin{array}{l}\widehat {BIC} + \widehat {IBC} + \widehat {ICK} + \widehat {BKC} = {360^o}\\ \Rightarrow \widehat {BKC} = {360^o} - {90^o} - {90^o} - {120^o} = {60^o}\end{array}\)

Vậy \(\widehat {BIC} = {120^o}{;^{}}\widehat {BKC} = {60^o}\)

Câu 19 :

Tứ giác ABCD có: \(\widehat A + \widehat C = {60^o}\) Các tia phân giác của các góc B và D cắt nhau tại I. Tính số đo góc BID.

  • A.
    1500  
  • B.
    1200  
  • C.
    1400  
  • D.
    1000

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất của tia phân giác và định lí tổng các góc trong tứ giác bằng \({360^o}\)
Lời giải chi tiết :

Xét tam giác BIC có:

\(\widehat {IBC} = \widehat {{I_1}} - \widehat {BCI}\)

Xét tam giác DIC có:

\(\widehat {I{{D}}C} = \widehat {{I_2}} - \widehat {IC{{D}}}\)

Nên: \(\widehat {IBC} + \widehat {I{{D}}C} = \left( {\widehat {{I_1}} + \widehat {{I_2}}} \right) - \left( {\widehat {{C_1}} + \widehat {{C_2}}} \right) = \widehat {BI{{D}}} - \widehat C\)

Tứ giác ABID:

\(\widehat {ABI} + \widehat {A{{D}}I} = {360^o} - \widehat A - \widehat {BI{{D}}}\)

Do: \(\widehat {ADI} = \widehat {I{{D}}C}\) (tính chất của tia phân giác)

Nên: \(\widehat {IBC} + \widehat {I{{D}}C} = \widehat {ABI} + \widehat {A{{D}}I}\)

Hay

\(\begin{array}{l}\widehat {BI{{D}}} - \widehat C = {360^o} - \widehat A - \widehat {BI{{D}}}\\ \Leftrightarrow 2\widehat {BI{{D}}} = {360^o} - \left( {\widehat A - \widehat C} \right) = {360^o} - {60^o} = {300^o}\end{array}\)

Suy ra: \(\widehat {BI{{D}}} = {150^o}\)

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 8

  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Lý thuyết Văn Lớp 8
  • SBT Văn Lớp 8 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Soạn văn Lớp 8 Kết nối tri thức siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Cánh diều siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Cánh diều chi tiết
  • Soạn văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo chi tiết
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 kết nối tri thức
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 kết nối tri thức
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 chân trời sáng tạo
  • Tác giả và tác phẩm văn Lớp 8
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu hay Lớp 8 Cánh Diều
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 8
  • Môn Toán học Lớp 8

    Môn Tiếng Anh Lớp 8

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm