[Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 8 Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm Bài 7: Nhân, chia phân thức Toán 8 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Nhân, Chia Phân Thức Toán 8 - Chân trời sáng tạo 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc trắc nghiệm kiến thức về nhân và chia phân thức, một chủ đề quan trọng trong chương trình Toán 8, sách Chân trời sáng tạo. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các quy tắc, phương pháp thực hiện phép tính với phân thức đại số, từ đó vận dụng giải quyết các bài toán liên quan. Bài học sẽ củng cố kiến thức về rút gọn phân thức, quy đồng mẫu thức, và các phép toán trên phân thức.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn tập và củng cố các kiến thức sau:

Phân thức đại số: Khái niệm, cách xác định phân thức bằng 0, phân thức xác định. Rút gọn phân thức: Áp dụng các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử để rút gọn phân thức. Quy đồng mẫu thức: Quy đồng mẫu thức của nhiều phân thức. Phép cộng, trừ, nhân, chia phân thức: Các quy tắc, phương pháp thực hiện phép tính.

Qua bài học, học sinh sẽ rèn luyện các kỹ năng:

Phân tích đa thức thành nhân tử: Đây là kỹ năng nền tảng cho việc rút gọn phân thức. Vận dụng các quy tắc phép tính: Áp dụng đúng các quy tắc nhân, chia phân thức. Giải quyết các bài toán trắc nghiệm: Phát triển khả năng tư duy logic và lựa chọn đáp án chính xác. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp trắc nghiệm, kết hợp với việc cung cấp các ví dụ minh họa. Học sinh sẽ được làm quen với nhiều dạng bài tập khác nhau, từ dễ đến khó, giúp củng cố kiến thức một cách hiệu quả.

Các câu hỏi trắc nghiệm đa dạng: Bao gồm các loại câu hỏi như lựa chọn đáp án đúng, điền vào chỗ trống, sắp xếp thứ tựu2026
Ví dụ minh họa: Các ví dụ được phân tích chi tiết, giúp học sinh dễ hiểu các bước thực hiện.
Bài tập thực hành: Bài tập thực hành đa dạng, giúp học sinh vận dụng kiến thức vào thực tế.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về nhân, chia phân thức có nhiều ứng dụng trong đời sống và các môn học khác như:

Vật lý: Tính toán vận tốc, quãng đường, thời gian. Hóa học: Tính toán tỉ lệ mol, khối lượng. Kỹ thuật: Giải quyết các bài toán liên quan đến công thức vật lý, kỹ thuật.

Bằng việc nắm vững kiến thức này, học sinh sẽ có nền tảng tốt để giải quyết các vấn đề phức tạp hơn trong tương lai.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là phần tiếp nối của các bài học về biểu thức đại số và phân thức. Kiến thức trong bài học sẽ được vận dụng trong các bài học tiếp theo về phương trình, bất phương trình, và các bài toán hình học phức tạp hơn.

6. Hướng dẫn học tập

Ôn tập lý thuyết: Học sinh cần nắm vững các khái niệm, quy tắc và phương pháp liên quan đến phân thức đại số.
Làm bài tập: Thực hành giải các bài tập trắc nghiệm để củng cố kiến thức.
Phân tích ví dụ: Chú trọng phân tích các ví dụ minh họa để hiểu rõ các bước thực hiện.
Tìm kiếm tài liệu tham khảo: Sử dụng sách giáo khoa, tài liệu tham khảo bổ sung để hiểu rõ hơn về chủ đề này.
Hỏi đáp: Hỏi giáo viên hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn trong quá trình học tập.

Tiêu đề Meta: Trắc nghiệm Nhân, Chia Phân Thức Toán 8 Mô tả Meta: Ôn luyện trắc nghiệm Nhân, Chia Phân Thức Toán 8 Chân trời sáng tạo. Đánh giá kiến thức, rèn kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm hiệu quả. Tải tài liệu và bài tập trắc nghiệm ngay! Keywords:

1. Trắc nghiệm Toán 8
2. Nhân phân thức
3. Chia phân thức
4. Phân thức đại số
5. Toán 8 Chân trời sáng tạo
6. Rút gọn phân thức
7. Quy đồng mẫu thức
8. Phép tính phân thức
9. Bài tập trắc nghiệm
10. Bài tập Toán 8
11. Toán học lớp 8
12. Kiến thức Toán 8
13. Học Toán 8
14. Ôn tập Toán 8
15. Chương 1 Biểu thức đại số
16. Phân tích đa thức thành nhân tử
17. Phép cộng phân thức
18. Phép trừ phân thức
19. Phương pháp giải trắc nghiệm
20. Giải bài tập Toán
21. Ứng dụng thực tế
22. Vận dụng kiến thức
23. Kiến thức nền tảng
24. Bài tập nâng cao
25. Bài tập thực hành
26. Hướng dẫn học tập
27. Tài liệu học tập
28. Chân trời sáng tạo
29. Đề kiểm tra
30. Đề thi
31. Đáp án trắc nghiệm
32. Lớp 8
33. Môn Toán
34. Giải toán
35. Trắc nghiệm online
36. Download file
37. Tài liệu học
38. Học tập hiệu quả
39. Kiểm tra kiến thức
40. Củng cố kiến thức

Đề bài

Câu 1 :

Kết quả của phép nhân \(\frac{A}{B} \cdot \frac{C}{D}\) là:

  • A.
    \(\frac{{A.C}}{{B.D}}\)
  • B.
    \(\frac{{A.D}}{{B.C}}\)
  • C.
    \(\frac{{A + C}}{{B + D}}\)
  • D.
    \(\frac{{BD}}{{AC}}\)
Câu 2 :

Muốn chia phân thức \(\frac{A}{B}\) cho phân thức \(\frac{C}{D}\,\left( {\frac{C}{D} \ne 0} \right)\):

  • A.
    ta nhân \(\frac{A}{B}\) với phân thức nghịch đảo của \(\frac{D}{C}\)
  • B.
    ta nhân \(\frac{A}{B}\) với phân thức \(\frac{C}{D}\)
  • C.
    ta nhân \(\frac{A}{B}\) với phân thức nghịch đảo của \(\frac{C}{D}\)
  • D.
    ta cộng \(\frac{A}{B}\) với phân thức nghịch đảo của \(\frac{C}{D}\)
Câu 3 :

Phân thức nghịch đảo của phân thức \(\frac{{2x + 1}}{{x + 2}}\) với \(x \ne  - \frac{1}{2};\,x \ne  - 2\) là:

  • A.
    \(\frac{{2x + 1}}{{x + 2}}\)
  • B.
    \(\frac{{x + 2}}{{2x + 1}}\)
  • C.
    \( - \frac{{x + 2}}{{2x + 1}}\)
  • D.
    \( - \frac{{2x + 1}}{{x + 2}}\)
Câu 4 :

Thực hiện phép tính \(\frac{{3x + 12}}{{4x - 16}} \cdot \frac{{8 - 2x}}{{x + 4}}\)

  • A.
    \(\frac{3}{2}\)
  • B.
    \(\frac{3}{{2\left( {x - 4} \right)}}\)
  • C.
    \(\frac{{ - 3}}{{2\left( {x - 4} \right)}}\)
  • D.
    \(\frac{{ - 3}}{2}\)
Câu 5 :

Kết quả của phép chia \(\frac{{4x + 12}}{{{{\left( {x + 4} \right)}^2}}}:\frac{{3\left( {x + 3} \right)}}{{x + 4}}\) là:

  • A.
    \(\frac{4}{{x + 4}}\)
  • B.
    \( - \frac{4}{{x + 4}}\)
  • C.
    \(\frac{4}{{3\left( {x + 4} \right)}}\)
  • D.
    \( - \frac{4}{{3\left( {x + 4} \right)}}\)
Câu 6 :

Chọn câu sai:

  • A.
    \(\frac{A}{B} \cdot \frac{B}{A} = 1\)
  • B.
    \(\frac{A}{B} \cdot \frac{C}{D} = \frac{C}{D} \cdot \frac{A}{B}\)
  • C.
    \(\frac{A}{B}\left( {\frac{C}{D} \cdot \frac{E}{F}} \right) = \frac{E}{F}\left( {\frac{C}{D} \cdot \frac{A}{B}} \right)\)
  • D.
    \(\frac{A}{B}\left( {\frac{C}{D} + \frac{E}{F}} \right) = \frac{A}{B} \cdot \frac{C}{D} + \frac{E}{F}\)
Câu 7 :

Kết quả của phép chia \(\frac{{{x^3} + 1}}{{{x^2} + 2x + 1}}:\frac{{3{x^2} - 3x + 3}}{{{x^2} - 1}}\) có tử thức gọn nhất là:

  • A.
    \(x - 1\)
  • B.
    3
  • C.
    -3
  • D.
    \(x + 1\)
Câu 8 :

Tìm \(A\) biết \(A:\frac{{x + 1}}{{{x^2} + x + 1}} = \frac{{{x^3} - 1}}{{{x^2} - 1}}\)

  • A.
    \({x^2} + x + 1\)
  • B.
    1
  • C.
    \(x + 1\)
  • D.
    \(x - 1\)
Câu 9 :

Tìm biểu thức \(A\) thỏa mãn biểu thức \(\frac{{x + 3y}}{{4x + 8y}} \cdot A = \frac{{{x^2} - 9{y^2}}}{{x + 2y}}\).

  • A.
    \(4\left( {x - 2y} \right)\)
  • B.
    \(4\left( {x + 2y} \right)\)
  • C.
    \(4\left( {x + 3y} \right)\)
  • D.
    \(4\left( {x - 3y} \right)\)
Câu 10 :

Cho biểu thức \(A = \frac{{5x + 10}}{{x - 6}}:\frac{{x - 2}}{{2x + 12}} \cdot \frac{{2x - 4}}{{{x^2} - 36}}\). Bạn An rút gọn được \(A = \frac{{10{{\left( {x - 2} \right)}^2}}}{{x - 6}}\), bạn Chi rút gọn được \(A = \frac{{10\left( {x + 2} \right)}}{{{{\left( {x - 6} \right)}^2}}}\). Chọn khẳng định đúng:

  • A.
    Bạn An đúng, bạn Chi sai.
  • B.
    Bạn An sai, bạn Chi đúng.
  • C.
    Hai bạn đều sai.
  • D.
    Hai bạn đều đúng.
Câu 11 :

Tìm mối liên hệ giữa \(x\) và \(y\) biết \(\frac{{x + y}}{{{x^3} + {x^2}y + x{y^2} + {y^3}}}:\frac{{{x^2} + xy - 2{y^2}}}{{{x^4} - {y^4}}} = 2\).

  • A.
    \(x = y\)
  • B.
    \(x = 3y\)
  • C.
    \(x =  - y\)
  • D.
    \(x =  - 3y\)
Câu 12 :

Tìm \(x\) thỏa mãn \(\frac{{3x + 15}}{{{x^2} - 4}}:\frac{{x + 5}}{{x - 2}} = 1\,\left( {x \ne  \pm 2;\,x \ne  - 5} \right)\).

  • A.
    \(x = 0\)
  • B.
    \(x = 1\)
  • C.
    \(x =  - 1\)
  • D.
    \(x = 3\)
Câu 13 :

Tìm \(x\) nguyên để \(\frac{{{x^2} + 10x + 25}}{{x + 6}}:\left( {x + 5} \right)\) nguyên.

  • A.
    \(x =  - 5\)
  • B.
    \(x =  - 6\)
  • C.
    \(x =  - 7\)
  • D.
    \(x =  - 5;\,x =  - 7\)
Câu 14 :

Cho \(x + y + z \ne 0\) và \(x = y + z\). Chọn đáp án đúng.

  • A.
    \(\frac{{{{\left( {xy + yz + x{\rm{z}}} \right)}^2} - \left( {{x^2}{y^2} + {y^2}{z^2} + {z^2}{x^2}} \right)}}{{{x^2} + {y^2} + {z^2}}}:\frac{{{{\left( {x + y + z} \right)}^2}}}{{{x^2} + {y^2} + {z^2}}} = xy\)
  • B.
    \(\frac{{{{\left( {xy + yz + x{\rm{z}}} \right)}^2} - \left( {{x^2}{y^2} + {y^2}{z^2} + {z^2}{x^2}} \right)}}{{{x^2} + {y^2} + {z^2}}}:\frac{{{{\left( {x + y + z} \right)}^2}}}{{{x^2} + {y^2} + {z^2}}} = yz\)
  • C.
    \(\frac{{{{\left( {xy + yz + x{\rm{z}}} \right)}^2} - \left( {{x^2}{y^2} + {y^2}{z^2} + {z^2}{x^2}} \right)}}{{{x^2} + {y^2} + {z^2}}}:\frac{{{{\left( {x + y + z} \right)}^2}}}{{{x^2} + {y^2} + {z^2}}} = xyz\)
  • D.
    \(\frac{{{{\left( {xy + yz + x{\rm{z}}} \right)}^2} - \left( {{x^2}{y^2} + {y^2}{z^2} + {z^2}{x^2}} \right)}}{{{x^2} + {y^2} + {z^2}}}:\frac{{{{\left( {x + y + z} \right)}^2}}}{{{x^2} + {y^2} + {z^2}}} = 1\)
Câu 15 :

Cho \(A = \frac{{{x^2} + {y^2} + xy}}{{{x^2} - {y^2}}}:\frac{{{x^3} - {y^3}}}{{{x^2} + {y^2} - 2xy}}\) và \(B = \frac{{{x^2} - {y^2}}}{{{x^2} + {y^2}}}:\frac{{{x^2} - 2xy + {y^2}}}{{{x^4} - {y^4}}}\). Khi \(x + y = 5\) hãy so sánh \(A\) và \(B\).

  • A.
    \(A = B\)
  • B.
    \(A \ge B\)
  • C.
    \(A > B\)
  • D.
    \(A < B\)
Câu 16 :

Rút gọn biểu thức \(A = \frac{{x - 6}}{{{x^2} + 1}} \cdot \frac{{3{x^2} - 3x + 3}}{{{x^2} - 36}} + \frac{{x - 6}}{{{x^2} + 1}} \cdot \frac{{3x}}{{{x^2} - 36}}\) sau đó tính giá trị biểu thức \(A\) khi \(x = 994\).

  • A.
    \(\frac{1}{{1000}}\)
  • B.
    \(\frac{1}{{988}}\)
  • C.
    \(\frac{3}{{1000}}\)
  • D.
    \(\frac{3}{{988}}\)
Câu 17 :

Giá trị biểu thức \(A = \frac{{{5^2} - 1}}{{{3^2} - 1}}:\frac{{{9^2} - 1}}{{{7^2} - 1}}:\frac{{{{13}^2} - 1}}{{{{11}^2} - 1}} :...:\frac{{{{55}^2} - 1}}{{{{53}^2} - 1}}\) là:

  • A.
    \(\frac{9}{{28}}\)
  • B.
    \(\frac{{28}}{9}\)
  • C.
    \(\frac{{18}}{{14}}\)
  • D.
    \(\frac{3}{{28}}\)
Câu 18 :

Với \(x = 4,\,y = 1,\,z =  - 2\) hãy tính giá trị biểu thức \(A = \frac{{2{x^3}{y^2}}}{{{x^2}{y^5}{z^2}}}:\frac{{5{x^2}y}}{{4{x^2}{y^5}}}:\frac{{ - 8{x^3}{y^2}{z^3}}}{{15{x^5}{y^2}}}\).

  • A.
    -6
  • B.
    6
  • C.
    3
  • D.
    -3
Câu 19 :

Cho \(a + b + c = 0\). Tính \(A = \frac{{4bc - {a^2}}}{{bc + 2{a^2}}} \cdot \frac{{4ca - {b^2}}}{{ca + 2{b^2}}} \cdot \frac{{4ab - {c^2}}}{{ab + 2{c^2}}}\).

  • A.
    1
  • B.
    0
  • C.
    -1
  • D.
    2
Câu 20 :

Rút gọn biểu thức sau: \(A = \left( {1 - \frac{1}{{{2^2}}}} \right)\left( {1 - \frac{1}{{{3^2}}}} \right)...\left( {1 - \frac{1}{{{n^2}}}} \right)\).

  • A.
    \(\frac{{n + 1}}{{2n}}\)
  • B.
    \(\frac{{n - 1}}{{2n}}\)
  • C.
    \(\frac{n}{{n - 1}}\)
  • D.
    \(\frac{n}{{n + 1}}\)
Câu 21 :

Có bao nhiêu giá trị của \(x\) thỏa mãn \(\frac{{x + 3}}{{{x^2} - 1}}:\frac{{x + 4}}{{{x^2} + 6x}} - \frac{{x + 3}}{{{x^2} - 1}}:\frac{{x + 4}}{{x - 4}} = 0\).

  • A.
    0
  • B.
    1
  • C.
    2
  • D.
    3
Câu 22 :

Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức \(A = \frac{{27 - {x^3}}}{{5x + 5}}:\frac{{2x - 6}}{{3x + 3}}\).

  • A.
    \(\frac{{27}}{4}\)
  • B.
    \( - \frac{{27}}{4}\)
  • C.
    \( - \frac{{81}}{{40}}\)
  • D.
    \(\frac{{81}}{{40}}\)
Câu 23 :

Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(A = \left( {4{x^2} - 16} \right) \cdot \frac{{7x - 2}}{{3x + 6}}\).

  • A.
    \( - \frac{{36}}{7}\)
  • B.
    \(\frac{{36}}{7}\)
  • C.
    \( - \frac{{48}}{7}\)
  • D.
    \(\frac{{48}}{7}\)
Câu 24 :

Tính giá trị của biểu thức \(A = \left[ {\frac{{{x^2} + \left( {a - b} \right)x - ab}}{{{x^2} - \left( {a - b} \right)x - ab}} \cdot \frac{{{x^2} - \left( {a + b} \right)x + ab}}{{{x^2} + \left( {a + b} \right)x + ab}}} \right]:\left[ {\frac{{{x^2} - \left( {b - 1} \right)x - b}}{{{x^2} + \left( {b + 1} \right)x + b}} \cdot \frac{{{x^2} - \left( {b + 1} \right)x + b}}{{{x^2} - \left( {1 - b} \right)x - b}}} \right]\)

  • A.
    1
  • B.
    2
  • C.
    3
  • D.
    4
Câu 25 :

Tính \(A = \left( {1 - \frac{1}{{{2^2}}}} \right)\left( {1 - \frac{1}{{{3^2}}}} \right) \cdot  \cdot  \cdot \left( {1 - \frac{1}{{{{2010}^2}}}} \right)\).

  • A.
    \(\frac{{2009}}{{2010}}\)
  • B.
    \(\frac{{2011}}{{2010}}\)
  • C.
    \(\frac{{2011}}{{4020}}\)
  • D.
    \(\frac{{2009}}{{4020}}\)
Câu 26 :

Với mọi số tự nhiên \(n \ge 2\) ta luôn có:

  • A.
    \(\left( {1 - \frac{2}{6}} \right)\left( {1 - \frac{2}{{12}}} \right) \cdot  \cdot  \cdot \left[ {1 - \frac{2}{{n\left( {n + 1} \right)}}} \right] > 3\)
  • B.
    \(\left( {1 - \frac{2}{6}} \right)\left( {1 - \frac{2}{{12}}} \right) \cdot  \cdot  \cdot \left[ {1 - \frac{2}{{n\left( {n + 1} \right)}}} \right] < 0\)
  • C.
    \(\left( {1 - \frac{2}{6}} \right)\left( {1 - \frac{2}{{12}}} \right) \cdot  \cdot  \cdot \left[ {1 - \frac{2}{{n\left( {n + 1} \right)}}} \right] > \frac{1}{3}\)
  • D.
    \(\left( {1 - \frac{2}{6}} \right)\left( {1 - \frac{2}{{12}}} \right) \cdot  \cdot  \cdot \left[ {1 - \frac{2}{{n\left( {n + 1} \right)}}} \right] <  - \frac{1}{3}\)
Câu 27 :

Khẳng định nào sau đây là dúng?

  • A.
    \(\left( {1 + \frac{1}{{1.3}}} \right)\left( {1 + \frac{1}{{2.4}}} \right)\left( {1 + \frac{1}{{3.5}}} \right) \cdot  \cdot  \cdot \left[ {1 + \frac{1}{{n\left( {n + 2} \right)}}} \right] = \frac{4}{3}\forall n > 1\)
  • B.
    \(\left( {1 + \frac{1}{{1.3}}} \right)\left( {1 + \frac{1}{{2.4}}} \right)\left( {1 + \frac{1}{{3.5}}} \right) \cdot  \cdot  \cdot \left[ {1 + \frac{1}{{n\left( {n + 2} \right)}}} \right] < 2\forall n \ge 1\)
  • C.
    \(\left( {1 + \frac{1}{{1.3}}} \right)\left( {1 + \frac{1}{{2.4}}} \right)\left( {1 + \frac{1}{{3.5}}} \right) \cdot  \cdot  \cdot \left[ {1 + \frac{1}{{n\left( {n + 2} \right)}}} \right] < 0\forall n \ge 1\)
  • D.
    \(\left( {1 + \frac{1}{{1.3}}} \right)\left( {1 + \frac{1}{{2.4}}} \right)\left( {1 + \frac{1}{{3.5}}} \right) \cdot  \cdot  \cdot \left[ {1 + \frac{1}{{n\left( {n + 2} \right)}}} \right] > 4\forall n > 1\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Kết quả của phép nhân \(\frac{A}{B} \cdot \frac{C}{D}\) là:

  • A.
    \(\frac{{A.C}}{{B.D}}\)
  • B.
    \(\frac{{A.D}}{{B.C}}\)
  • C.
    \(\frac{{A + C}}{{B + D}}\)
  • D.
    \(\frac{{BD}}{{AC}}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Muốn nhân hai phân thức, ta nhân các tử thức với nhau, các mẫu thức với nhau.

Lời giải chi tiết :

\(\frac{A}{B} \cdot \frac{C}{D} = \frac{{A.C}}{{B.D}}\)

Câu 2 :

Muốn chia phân thức \(\frac{A}{B}\) cho phân thức \(\frac{C}{D}\,\left( {\frac{C}{D} \ne 0} \right)\):

  • A.
    ta nhân \(\frac{A}{B}\) với phân thức nghịch đảo của \(\frac{D}{C}\)
  • B.
    ta nhân \(\frac{A}{B}\) với phân thức \(\frac{C}{D}\)
  • C.
    ta nhân \(\frac{A}{B}\) với phân thức nghịch đảo của \(\frac{C}{D}\)
  • D.
    ta cộng \(\frac{A}{B}\) với phân thức nghịch đảo của \(\frac{C}{D}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Muốn chia phân thức \(\frac{A}{B}\) cho phân thức \(\frac{C}{D}\) khác 0, ta nhân \(\frac{A}{B}\) với phân thức \(\frac{D}{C}\):

\(\frac{A}{B}:\frac{C}{D} = \frac{A}{B} \cdot \frac{D}{C}\) (với \(\frac{C}{D} \ne 0\)).

Lời giải chi tiết :

Muốn chia phân thức \(\frac{A}{B}\) cho phân thức \(\frac{C}{D}\,\left( {\frac{C}{D} \ne 0} \right)\) ta nhân \(\frac{A}{B}\) với phân thức nghịch đảo của \(\frac{C}{D}\).

Câu 3 :

Phân thức nghịch đảo của phân thức \(\frac{{2x + 1}}{{x + 2}}\) với \(x \ne  - \frac{1}{2};\,x \ne  - 2\) là:

  • A.
    \(\frac{{2x + 1}}{{x + 2}}\)
  • B.
    \(\frac{{x + 2}}{{2x + 1}}\)
  • C.
    \( - \frac{{x + 2}}{{2x + 1}}\)
  • D.
    \( - \frac{{2x + 1}}{{x + 2}}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

\(\frac{C}{D} \cdot \frac{D}{C} = 1\). Ta nói \(\frac{D}{C}\) là phân thức nghịch đảo của \(\frac{C}{D}\).

Lời giải chi tiết :

Phân thức nghịch đảo của phân thức \(\frac{{2x + 1}}{{x + 2}}\) là \(\frac{{x + 2}}{{2x + 1}}\).

Câu 4 :

Thực hiện phép tính \(\frac{{3x + 12}}{{4x - 16}} \cdot \frac{{8 - 2x}}{{x + 4}}\)

  • A.
    \(\frac{3}{2}\)
  • B.
    \(\frac{3}{{2\left( {x - 4} \right)}}\)
  • C.
    \(\frac{{ - 3}}{{2\left( {x - 4} \right)}}\)
  • D.
    \(\frac{{ - 3}}{2}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Muốn nhân hai phân thức, ta nhân các tử thức với nhau, các mẫu thức với nhau.

Lời giải chi tiết :

\(\frac{{3x + 12}}{{4x - 16}} \cdot \frac{{8 - 2x}}{{x + 4}} = \frac{{3\left( {x + 4} \right)}}{{4\left( {x - 4} \right)}} \cdot \frac{{2\left( {4 - x} \right)}}{{x + 4}} = \frac{{3\left( {x + 4} \right)}}{{4\left( {x - 4} \right)}} \cdot \frac{{ - 2\left( {x - 4} \right)}}{{x + 4}} = \frac{{ - 3}}{2}\)

Câu 5 :

Kết quả của phép chia \(\frac{{4x + 12}}{{{{\left( {x + 4} \right)}^2}}}:\frac{{3\left( {x + 3} \right)}}{{x + 4}}\) là:

  • A.
    \(\frac{4}{{x + 4}}\)
  • B.
    \( - \frac{4}{{x + 4}}\)
  • C.
    \(\frac{4}{{3\left( {x + 4} \right)}}\)
  • D.
    \( - \frac{4}{{3\left( {x + 4} \right)}}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Muốn chia phân thức \(\frac{A}{B}\) cho phân thức \(\frac{C}{D}\,\left( {\frac{C}{D} \ne 0} \right)\) ta nhân \(\frac{A}{B}\) với phân thức nghịch đảo của \(\frac{C}{D}\).

Lời giải chi tiết :

\(\frac{{4x + 12}}{{{{\left( {x + 4} \right)}^2}}}:\frac{{3\left( {x + 3} \right)}}{{x + 4}} = \frac{{4\left( {x + 3} \right)}}{{{{\left( {x + 4} \right)}^2}}}:\frac{{3\left( {x + 3} \right)}}{{x + 4}} = \frac{{4\left( {x + 3} \right)}}{{{{\left( {x + 4} \right)}^2}}} \cdot \frac{{x + 4}}{{3\left( {x + 3} \right)}} = \frac{4}{{3\left( {x + 4} \right)}}\)

Câu 6 :

Chọn câu sai:

  • A.
    \(\frac{A}{B} \cdot \frac{B}{A} = 1\)
  • B.
    \(\frac{A}{B} \cdot \frac{C}{D} = \frac{C}{D} \cdot \frac{A}{B}\)
  • C.
    \(\frac{A}{B}\left( {\frac{C}{D} \cdot \frac{E}{F}} \right) = \frac{E}{F}\left( {\frac{C}{D} \cdot \frac{A}{B}} \right)\)
  • D.
    \(\frac{A}{B}\left( {\frac{C}{D} + \frac{E}{F}} \right) = \frac{A}{B} \cdot \frac{C}{D} + \frac{E}{F}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất của phép nhân phân thức:

- Giao hoán: \(\frac{A}{B} \cdot \frac{C}{D} = \frac{C}{D} \cdot \frac{A}{B}\);

- Kết hợp: \(\left( {\frac{A}{B} \cdot \frac{C}{D}} \right)\frac{E}{F} = \frac{A}{B}\left( {\frac{C}{D} \cdot \frac{E}{F}} \right)\)

- Phân phối với phép cộng: \(\frac{A}{B}\left( {\frac{C}{D} + \frac{E}{F}} \right) = \frac{A}{B} \cdot \frac{C}{D} + \frac{A}{B} \cdot \frac{E}{F}\)

Lời giải chi tiết :

\(\frac{A}{B} \cdot \frac{B}{A} = \frac{{A.B}}{{B.A}} = 1\) nên A đúng.

\(\frac{A}{B} \cdot \frac{C}{D} = \frac{C}{D} \cdot \frac{A}{B}\)  nên B đúng.

\(\frac{A}{B}\left( {\frac{C}{D} \cdot \frac{E}{F}} \right) = \left( {\frac{A}{B} \cdot \frac{C}{D}} \right)\frac{E}{F} = \left( {\frac{C}{D} \cdot \frac{A}{B}} \right)\frac{E}{F} = \frac{E}{F}\left( {\frac{C}{D} \cdot \frac{A}{B}} \right)\) nên C đúng.

\(\frac{A}{B}\left( {\frac{C}{D} + \frac{E}{F}} \right) = \frac{A}{B} \cdot \frac{C}{D} + \frac{A}{B} \cdot \frac{E}{F} \ne \frac{A}{B} \cdot \frac{C}{D} + \frac{E}{F}\) nên D sai.

Câu 7 :

Kết quả của phép chia \(\frac{{{x^3} + 1}}{{{x^2} + 2x + 1}}:\frac{{3{x^2} - 3x + 3}}{{{x^2} - 1}}\) có tử thức gọn nhất là:

  • A.
    \(x - 1\)
  • B.
    3
  • C.
    -3
  • D.
    \(x + 1\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Muốn chia phân thức \(\frac{A}{B}\) cho phân thức \(\frac{C}{D}\,\left( {\frac{C}{D} \ne 0} \right)\) ta nhân \(\frac{A}{B}\) với phân thức nghịch đảo của \(\frac{C}{D}\).

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}\frac{{{x^3} + 1}}{{{x^2} + 2x + 1}}:\frac{{3{x^2} - 3x + 3}}{{{x^2} - 1}} = \frac{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}:\frac{{3\left( {{x^2} - x + 1} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}\\ = \frac{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} \cdot \frac{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}{{3\left( {{x^2} - x + 1} \right)}} = \frac{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}\left( {{x^2} - x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)}}{{3{{\left( {x + 1} \right)}^2}\left( {{x^2} - x + 1} \right)}} = \frac{{x - 1}}{3}\end{array}\)

Vậy kết quả của phép chia \(\frac{{{x^3} + 1}}{{{x^2} + 2x + 1}}:\frac{{3{x^2} - 3x + 3}}{{{x^2} - 1}}\) có tử thức là \(x - 1\).

Câu 8 :

Tìm \(A\) biết \(A:\frac{{x + 1}}{{{x^2} + x + 1}} = \frac{{{x^3} - 1}}{{{x^2} - 1}}\)

  • A.
    \({x^2} + x + 1\)
  • B.
    1
  • C.
    \(x + 1\)
  • D.
    \(x - 1\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Muốn nhân hai phân thức, ta nhân các tử thức với nhau, các mẫu thức với nhau.

Lời giải chi tiết :

\(A:\frac{{x + 1}}{{{x^2} + x + 1}} = \frac{{{x^3} - 1}}{{{x^2} - 1}}\)

\(A = \frac{{{x^3} - 1}}{{{x^2} - 1}} \cdot \frac{{x + 1}}{{{x^2} + x + 1}} = \frac{{\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} \cdot \frac{{x + 1}}{{{x^2} + x + 1}} = 1\)

Câu 9 :

Tìm biểu thức \(A\) thỏa mãn biểu thức \(\frac{{x + 3y}}{{4x + 8y}} \cdot A = \frac{{{x^2} - 9{y^2}}}{{x + 2y}}\).

  • A.
    \(4\left( {x - 2y} \right)\)
  • B.
    \(4\left( {x + 2y} \right)\)
  • C.
    \(4\left( {x + 3y} \right)\)
  • D.
    \(4\left( {x - 3y} \right)\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Muốn chia phân thức \(\frac{A}{B}\) cho phân thức \(\frac{C}{D}\,\left( {\frac{C}{D} \ne 0} \right)\) ta nhân \(\frac{A}{B}\) với phân thức nghịch đảo của \(\frac{C}{D}\).

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}\frac{{x + 3y}}{{4x + 8y}} \cdot A = \frac{{{x^2} - 9{y^2}}}{{x + 2y}}\\A = \frac{{{x^2} - 9{y^2}}}{{x + 2y}}:\frac{{x + 3y}}{{4x + 8y}} = \frac{{\left( {x - 3y} \right)\left( {x + 3y} \right)}}{{x + 2y}}:\frac{{x + 3y}}{{4\left( {x + 2y} \right)}}\\ = \frac{{\left( {x - 3y} \right)\left( {x + 3y} \right)}}{{x + 2y}} \cdot \frac{{4\left( {x + 2y} \right)}}{{x + 3y}} = 4\left( {x - 3y} \right)\end{array}\)

Câu 10 :

Cho biểu thức \(A = \frac{{5x + 10}}{{x - 6}}:\frac{{x - 2}}{{2x + 12}} \cdot \frac{{2x - 4}}{{{x^2} - 36}}\). Bạn An rút gọn được \(A = \frac{{10{{\left( {x - 2} \right)}^2}}}{{x - 6}}\), bạn Chi rút gọn được \(A = \frac{{10\left( {x + 2} \right)}}{{{{\left( {x - 6} \right)}^2}}}\). Chọn khẳng định đúng:

  • A.
    Bạn An đúng, bạn Chi sai.
  • B.
    Bạn An sai, bạn Chi đúng.
  • C.
    Hai bạn đều sai.
  • D.
    Hai bạn đều đúng.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Muốn nhân hai phân thức, ta nhân các tử thức với nhau, các mẫu thức với nhau.

Muốn chia phân thức \(\frac{A}{B}\) cho phân thức \(\frac{C}{D}\,\left( {\frac{C}{D} \ne 0} \right)\) ta nhân \(\frac{A}{B}\) với phân thức nghịch đảo của \(\frac{C}{D}\).

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}A = \frac{{5x + 10}}{{x - 6}}:\frac{{x - 2}}{{x + 6}} \cdot \frac{{2x - 4}}{{{x^2} - 36}} = \frac{{5\left( {x + 2} \right)}}{{x - 6}}:\frac{{x - 2}}{{x + 6}} \cdot \frac{{2\left( {x - 2} \right)}}{{\left( {x - 6} \right)\left( {x + 6} \right)}}\\ = \frac{{5\left( {x + 2} \right)}}{{x - 6}} \cdot \frac{{x + 6}}{{x - 2}} \cdot \frac{{2\left( {x - 2} \right)}}{{\left( {x - 6} \right)\left( {x + 6} \right)}} = \frac{{10\left( {x + 2} \right)}}{{{{\left( {x - 6} \right)}^2}}}\end{array}\)

Vậy bạn An sai, bạn Chi đúng.

Câu 11 :

Tìm mối liên hệ giữa \(x\) và \(y\) biết \(\frac{{x + y}}{{{x^3} + {x^2}y + x{y^2} + {y^3}}}:\frac{{{x^2} + xy - 2{y^2}}}{{{x^4} - {y^4}}} = 2\).

  • A.
    \(x = y\)
  • B.
    \(x = 3y\)
  • C.
    \(x =  - y\)
  • D.
    \(x =  - 3y\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Rút gọn vế trái sau đó tìm mối liên hệ giữa \(x\) và \(y\).

Muốn chia phân thức \(\frac{A}{B}\) cho phân thức \(\frac{C}{D}\,\left( {\frac{C}{D} \ne 0} \right)\) ta nhân \(\frac{A}{B}\) với phân thức nghịch đảo của \(\frac{C}{D}\).

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}\frac{{x + y}}{{{x^3} + {x^2}y + x{y^2} + {y^3}}}:\frac{{{x^2} + xy - 2{y^2}}}{{{x^4} - {y^4}}} = \frac{{x + y}}{{{x^2}\left( {x + y} \right) + {y^2}\left( {x + y} \right)}}:\frac{{{x^2} + 2xy - xy - 2{y^2}}}{{\left( {{x^2} - {y^2}} \right)\left( {{x^2} + {y^2}} \right)}}\\ = \frac{{x + y}}{{\left( {{x^2} + {y^2}} \right)\left( {x + y} \right)}}:\frac{{x\left( {x + 2y} \right) - y\left( {x + 2y} \right)}}{{\left( {x - y} \right)\left( {x + y} \right)\left( {{x^2} + {y^2}} \right)}} = \frac{1}{{{x^2} + {y^2}}}:\frac{{\left( {x - y} \right)\left( {x + 2y} \right)}}{{\left( {x - y} \right)\left( {x + y} \right)\left( {{x^2} + {y^2}} \right)}}\\ = \frac{1}{{{x^2} + {y^2}}}:\frac{{x + 2y}}{{\left( {x + y} \right)\left( {{x^2} + {y^2}} \right)}} = \frac{1}{{{x^2} + {y^2}}} \cdot \frac{{\left( {x + y} \right)\left( {{x^2} + {y^2}} \right)}}{{x + 2y}} = \frac{{x + y}}{{x + 2y}}\end{array}\)

Vì \(\frac{{x + y}}{{{x^3} + {x^2}y + x{y^2} + {y^3}}}:\frac{{{x^2} + xy - 2{y^2}}}{{{x^4} - {y^4}}} = 2\) nên \(\frac{{x + y}}{{x + 2y}} = 2\)

Suy ra \(x + y = 2x + 4y\) hay \(x =  - 3y\)

Câu 12 :

Tìm \(x\) thỏa mãn \(\frac{{3x + 15}}{{{x^2} - 4}}:\frac{{x + 5}}{{x - 2}} = 1\,\left( {x \ne  \pm 2;\,x \ne  - 5} \right)\).

  • A.
    \(x = 0\)
  • B.
    \(x = 1\)
  • C.
    \(x =  - 1\)
  • D.
    \(x = 3\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Muốn chia phân thức \(\frac{A}{B}\) cho phân thức \(\frac{C}{D}\,\left( {\frac{C}{D} \ne 0} \right)\) ta nhân \(\frac{A}{B}\) với phân thức nghịch đảo của \(\frac{C}{D}\).

Lời giải chi tiết :

\(\frac{{3x + 15}}{{{x^2} - 4}}:\frac{{x + 5}}{{x - 2}} = \frac{{3\left( {x + 5} \right)}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}}:\frac{{x + 5}}{{x - 2}} = \frac{{3\left( {x + 5} \right)}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}} \cdot \frac{{x - 2}}{{x + 5}} = \frac{3}{{x + 2}}\)

\(\frac{{3x + 15}}{{{x^2} - 4}}:\frac{{x + 5}}{{x - 2}} = 1 \Leftrightarrow \frac{3}{{x + 2}} = 1 \Leftrightarrow x + 2 = 3 \Leftrightarrow x = 3 - 2 \Leftrightarrow x = 1\) (t/m)

Câu 13 :

Tìm \(x\) nguyên để \(\frac{{{x^2} + 10x + 25}}{{x + 6}}:\left( {x + 5} \right)\) nguyên.

  • A.
    \(x =  - 5\)
  • B.
    \(x =  - 6\)
  • C.
    \(x =  - 7\)
  • D.
    \(x =  - 5;\,x =  - 7\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Muốn chia phân thức \(\frac{A}{B}\) cho phân thức \(\frac{C}{D}\,\left( {\frac{C}{D} \ne 0} \right)\) ta nhân \(\frac{A}{B}\) với phân thức nghịch đảo của \(\frac{C}{D}\).

Lời giải chi tiết :

Điều kiện: \(x \ne  - 6;\,x \ne  - 5\,\)

\(\frac{{{x^2} + 10x + 25}}{{x + 6}}:\left( {x + 5} \right) = \frac{{{{\left( {x + 5} \right)}^2}}}{{x + 6}}:\frac{{x + 5}}{1} = \frac{{{{\left( {x + 5} \right)}^2}}}{{x + 6}} \cdot \frac{1}{{x + 5}} = \frac{{x + 5}}{{x + 6}} = 1 - \frac{1}{{x + 6}}\)

Để \(\frac{{{x^2} + 10x + 25}}{{x + 6}}:\left( {x + 5} \right)\) nguyên thì \(\left( {x + 6} \right) \in U\left( 1 \right) = \left\{ { \pm 1} \right\}\)

\(\begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}x + 6 =  - 1\\x + 6 = 1\end{array} \right.\\\left[ \begin{array}{l}x =  - 7\,\left( {{\rm{t/m}}} \right)\\x =  - 5\,\left( {{\rm{ko}}\,{\rm{t/m}}} \right)\end{array} \right.\end{array}\)

Vậy để \(\frac{{{x^2} + 10x + 25}}{{x + 6}}:\left( {x + 5} \right)\) thì \(x =  - 7\).

Câu 14 :

Cho \(x + y + z \ne 0\) và \(x = y + z\). Chọn đáp án đúng.

  • A.
    \(\frac{{{{\left( {xy + yz + x{\rm{z}}} \right)}^2} - \left( {{x^2}{y^2} + {y^2}{z^2} + {z^2}{x^2}} \right)}}{{{x^2} + {y^2} + {z^2}}}:\frac{{{{\left( {x + y + z} \right)}^2}}}{{{x^2} + {y^2} + {z^2}}} = xy\)
  • B.
    \(\frac{{{{\left( {xy + yz + x{\rm{z}}} \right)}^2} - \left( {{x^2}{y^2} + {y^2}{z^2} + {z^2}{x^2}} \right)}}{{{x^2} + {y^2} + {z^2}}}:\frac{{{{\left( {x + y + z} \right)}^2}}}{{{x^2} + {y^2} + {z^2}}} = yz\)
  • C.
    \(\frac{{{{\left( {xy + yz + x{\rm{z}}} \right)}^2} - \left( {{x^2}{y^2} + {y^2}{z^2} + {z^2}{x^2}} \right)}}{{{x^2} + {y^2} + {z^2}}}:\frac{{{{\left( {x + y + z} \right)}^2}}}{{{x^2} + {y^2} + {z^2}}} = xyz\)
  • D.
    \(\frac{{{{\left( {xy + yz + x{\rm{z}}} \right)}^2} - \left( {{x^2}{y^2} + {y^2}{z^2} + {z^2}{x^2}} \right)}}{{{x^2} + {y^2} + {z^2}}}:\frac{{{{\left( {x + y + z} \right)}^2}}}{{{x^2} + {y^2} + {z^2}}} = 1\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Muốn chia phân thức \(\frac{A}{B}\) cho phân thức \(\frac{C}{D}\,\left( {\frac{C}{D} \ne 0} \right)\) ta nhân \(\frac{A}{B}\) với phân thức nghịch đảo của \(\frac{C}{D}\).

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}\frac{{{{\left( {xy + yz + x{\rm{z}}} \right)}^2} - \left( {{x^2}{y^2} + {y^2}{z^2} + {z^2}{x^2}} \right)}}{{{x^2} + {y^2} + {z^2}}}:\frac{{{{\left( {x + y + z} \right)}^2}}}{{{x^2} + {y^2} + {z^2}}}\\ = \frac{{\left( {{x^2}{y^2} + {y^2}{z^2} + {z^2}{x^2} + 2x{y^2}z + 2xy{z^2} + 2{x^2}yz} \right) - \left( {{x^2}{y^2} + {y^2}{z^2} + {z^2}{x^2}} \right)}}{{{x^2} + {y^2} + {z^2}}} \cdot \frac{{{x^2} + {y^2} + {z^2}}}{{{{\left( {x + y + z} \right)}^2}}}\\ = \frac{{2x{y^2}z + 2xy{z^2} + 2{x^2}yz}}{{{{\left( {x + y + z} \right)}^2}}} = \frac{{2xyz\left( {x + y + z} \right)}}{{{{\left( {x + y + z} \right)}^2}}} = \frac{{2xyz}}{{x + y + z}} = \frac{{2xyz}}{{2x}} = yz\end{array}\)

Câu 15 :

Cho \(A = \frac{{{x^2} + {y^2} + xy}}{{{x^2} - {y^2}}}:\frac{{{x^3} - {y^3}}}{{{x^2} + {y^2} - 2xy}}\) và \(B = \frac{{{x^2} - {y^2}}}{{{x^2} + {y^2}}}:\frac{{{x^2} - 2xy + {y^2}}}{{{x^4} - {y^4}}}\). Khi \(x + y = 5\) hãy so sánh \(A\) và \(B\).

  • A.
    \(A = B\)
  • B.
    \(A \ge B\)
  • C.
    \(A > B\)
  • D.
    \(A < B\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Muốn chia phân thức \(\frac{A}{B}\) cho phân thức \(\frac{C}{D}\,\left( {\frac{C}{D} \ne 0} \right)\) ta nhân \(\frac{A}{B}\) với phân thức nghịch đảo của \(\frac{C}{D}\).

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}A = \frac{{{x^2} + {y^2} + xy}}{{{x^2} - {y^2}}}:\frac{{{x^3} - {y^3}}}{{{x^2} + {y^2} - 2xy}} = \frac{{{x^2} + {y^2} + xy}}{{\left( {x + y} \right)\left( {x - y} \right)}}:\frac{{\left( {x - y} \right)\left( {{x^2} + {y^2} + xy} \right)}}{{{{\left( {x - y} \right)}^2}}}\\ = \frac{{{x^2} + {y^2} + xy}}{{\left( {x + y} \right)\left( {x - y} \right)}} \cdot \frac{{{{\left( {x - y} \right)}^2}}}{{\left( {x - y} \right)\left( {{x^2} + {y^2} + xy} \right)}} = \frac{1}{{x + y}}\end{array}\)

Với \(x + y = 5\) ta có \(A = \frac{1}{5}\).

\(\begin{array}{l}B = \frac{{{x^2} - {y^2}}}{{{x^2} + {y^2}}}:\frac{{{x^2} - 2xy + {y^2}}}{{{x^4} - {y^4}}} = \frac{{\left( {x - y} \right)\left( {x + y} \right)}}{{{x^2} + {y^2}}}:\frac{{{{\left( {x - y} \right)}^2}}}{{\left( {{x^2} + {y^2}} \right)\left( {x - y} \right)\left( {x + y} \right)}}\\ = \frac{{\left( {x - y} \right)\left( {x + y} \right)}}{{{x^2} + {y^2}}} \cdot \frac{{\left( {{x^2} + {y^2}} \right)\left( {x - y} \right)\left( {x + y} \right)}}{{{{\left( {x - y} \right)}^2}}} = {\left( {x + y} \right)^2}\end{array}\)

Với \(x + y = 5\) ta có \(B = {5^2} = 25\).

Câu 16 :

Rút gọn biểu thức \(A = \frac{{x - 6}}{{{x^2} + 1}} \cdot \frac{{3{x^2} - 3x + 3}}{{{x^2} - 36}} + \frac{{x - 6}}{{{x^2} + 1}} \cdot \frac{{3x}}{{{x^2} - 36}}\) sau đó tính giá trị biểu thức \(A\) khi \(x = 994\).

  • A.
    \(\frac{1}{{1000}}\)
  • B.
    \(\frac{1}{{988}}\)
  • C.
    \(\frac{3}{{1000}}\)
  • D.
    \(\frac{3}{{988}}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Muốn nhân hai phân thức, ta nhân các tử thức với nhau, các mẫu thức với nhau.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}A = \frac{{x - 6}}{{{x^2} + 1}} \cdot \frac{{3{x^2} - 3x + 3}}{{{x^2} - 36}} + \frac{{x - 6}}{{{x^2} + 1}} \cdot \frac{{3x}}{{{x^2} - 36}}\\ = \frac{{x - 6}}{{{x^2} + 1}} \cdot \frac{{3\left( {{x^2} - x + 1} \right)}}{{\left( {x - 6} \right)\left( {x + 6} \right)}} + \frac{{x - 6}}{{{x^2} + 1}} \cdot \frac{{3x}}{{\left( {x - 6} \right)\left( {x + 6} \right)}}\\ = \frac{{3\left( {{x^2} - x + 1} \right)}}{{\left( {{x^2} + 1} \right)\left( {x + 6} \right)}} + \frac{{3x}}{{\left( {{x^2} + 1} \right)\left( {x + 6} \right)}} = \frac{{3\left( {{x^2} - x + 1 + x} \right)}}{{\left( {{x^2} + 1} \right)\left( {x + 6} \right)}}\\ = \frac{{3\left( {{x^2} + 1} \right)}}{{\left( {{x^2} + 1} \right)\left( {x + 6} \right)}} = \frac{3}{{x + 6}}\end{array}\)

Khi \(x = 994\), ta có \(A = \frac{3}{{994 + 6}} = \frac{3}{{1000}}\).

Câu 17 :

Giá trị biểu thức \(A = \frac{{{5^2} - 1}}{{{3^2} - 1}}:\frac{{{9^2} - 1}}{{{7^2} - 1}}:\frac{{{{13}^2} - 1}}{{{{11}^2} - 1}} :...:\frac{{{{55}^2} - 1}}{{{{53}^2} - 1}}\) là:

  • A.
    \(\frac{9}{{28}}\)
  • B.
    \(\frac{{28}}{9}\)
  • C.
    \(\frac{{18}}{{14}}\)
  • D.
    \(\frac{3}{{28}}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Muốn chia phân thức \(\frac{A}{B}\) cho phân thức \(\frac{C}{D}\,\left( {\frac{C}{D} \ne 0} \right)\) ta nhân \(\frac{A}{B}\) với phân thức nghịch đảo của \(\frac{C}{D}\).

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{*{20}{c}}{A = \frac{{{5^2} - 1}}{{{3^2} - 1}}:\frac{{{9^2} - 1}}{{{7^2} - 1}}  :\frac{{{{13}^2} - 1}}{{{{11}^2} - 1}}:...:\frac{{{{55}^2} - 1}}{{{{53}^2} - 1}}}\\\begin{array}{l} = \frac{{{5^2} - 1}}{{{3^2} - 1}} \cdot \frac{{{7^2} - 1}}{{{9^2} - 1}} \cdot \frac{{{{11}^2} - 1}}{{{{13}^2} - 1}}...\frac{{{{53}^2} - 1}}{{{{55}^2} - 1}}\\ = \frac{{4.6}}{{2.4}} \cdot \frac{{6.8}}{{8.10}} \cdot \frac{{10.12}}{{12.14}}...\frac{{52.54}}{{54.56}}\\ = \frac{6}{2} \cdot \frac{6}{{10}} \cdot \frac{{10}}{{14}}...\frac{{52}}{{56}}\\ = 3 \cdot \frac{6}{{56}} = \frac{9}{{28}}\end{array}\end{array}\)

Câu 18 :

Với \(x = 4,\,y = 1,\,z =  - 2\) hãy tính giá trị biểu thức \(A = \frac{{2{x^3}{y^2}}}{{{x^2}{y^5}{z^2}}}:\frac{{5{x^2}y}}{{4{x^2}{y^5}}}:\frac{{ - 8{x^3}{y^2}{z^3}}}{{15{x^5}{y^2}}}\).

  • A.
    -6
  • B.
    6
  • C.
    3
  • D.
    -3

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Muốn chia phân thức \(\frac{A}{B}\) cho phân thức \(\frac{C}{D}\,\left( {\frac{C}{D} \ne 0} \right)\) ta nhân \(\frac{A}{B}\) với phân thức nghịch đảo của \(\frac{C}{D}\).

Lời giải chi tiết :

\(A = \frac{{2{x^3}{y^2}}}{{{x^2}{y^5}{z^2}}}:\frac{{5{x^2}y}}{{4{x^2}{y^5}}}:\frac{{ - 8{x^3}{y^2}{z^3}}}{{15{x^5}{y^2}}} = \frac{{2{x^3}{y^2}}}{{{x^2}{y^5}{z^2}}} \cdot \frac{{4{x^2}{y^5}}}{{5{x^2}y}} \cdot \frac{{15{x^5}{y^2}}}{{ - 8{x^3}{y^2}{z^3}}} = \frac{{120{x^{10}}{y^9}}}{{ - 40{x^7}{y^8}{z^5}}} =  - \frac{{3{x^3}y}}{{{z^5}}}\)

Với \(x = 4,\,y = 1,\,z =  - 2\) ta có: \(A = \frac{{ - {{3.4}^3}.1}}{{{{\left( { - 2} \right)}^5}}} = 6\)

Câu 19 :

Cho \(a + b + c = 0\). Tính \(A = \frac{{4bc - {a^2}}}{{bc + 2{a^2}}} \cdot \frac{{4ca - {b^2}}}{{ca + 2{b^2}}} \cdot \frac{{4ab - {c^2}}}{{ab + 2{c^2}}}\).

  • A.
    1
  • B.
    0
  • C.
    -1
  • D.
    2

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Muốn nhân hai phân thức, ta nhân các tử thức với nhau, các mẫu thức với nhau.

Lời giải chi tiết :

Do \(a + b + c = 0 \Rightarrow a =  - \left( {b + c} \right)\)

\(\begin{array}{l}4bc - {a^2} = 4bc - {\left[ { - \left( {b + c} \right)} \right]^2} = 4bc - \left( {{b^2} + 2bc + {c^2}} \right) = 2bc - {b^2} - {c^2} =  - {\left( {b - c} \right)^2}\\bc + 2{a^2} = {a^2} + bc + {a^2} = {a^2} + bc + a\left[ { - \left( {b + c} \right)} \right] = {a^2} + bc - ab - ac\\ = \left( {{a^2} - ab} \right) - \left( {ac - bc} \right) = a\left( {a - b} \right) - c\left( {a - b} \right) = \left( {a - c} \right)\left( {a - b} \right)\\ \Rightarrow \frac{{4bc - {a^2}}}{{bc + 2{a^2}}} = \frac{{ - {{\left( {b - c} \right)}^2}}}{{\left( {a - c} \right)\left( {a - b} \right)}}\end{array}\)

Tương tự, ta có: \(\frac{{4ca - {b^2}}}{{ca + 2{b^2}}} = \frac{{ - {{\left( {c - a} \right)}^2}}}{{\left( {b - a} \right)\left( {b - c} \right)}};\,\frac{{4ab - {c^2}}}{{ab + 2{c^2}}} = \frac{{ - {{\left( {a - b} \right)}^2}}}{{\left( {c - a} \right)\left( {c - b} \right)}}\)

\(A = \frac{{4bc - {a^2}}}{{bc + 2{a^2}}} \cdot \frac{{4ca - {b^2}}}{{ca + 2{b^2}}} \cdot \frac{{4ab - {c^2}}}{{ab + 2{c^2}}} = \frac{{ - {{\left( {b - c} \right)}^2}}}{{\left( {a - c} \right)\left( {a - b} \right)}} \cdot \frac{{ - {{\left( {c - a} \right)}^2}}}{{\left( {b - a} \right)\left( {b - c} \right)}} \cdot \frac{{ - {{\left( {a - b} \right)}^2}}}{{\left( {c - a} \right)\left( {c - b} \right)}} = 1\)

Câu 20 :

Rút gọn biểu thức sau: \(A = \left( {1 - \frac{1}{{{2^2}}}} \right)\left( {1 - \frac{1}{{{3^2}}}} \right)...\left( {1 - \frac{1}{{{n^2}}}} \right)\).

  • A.
    \(\frac{{n + 1}}{{2n}}\)
  • B.
    \(\frac{{n - 1}}{{2n}}\)
  • C.
    \(\frac{n}{{n - 1}}\)
  • D.
    \(\frac{n}{{n + 1}}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Muốn nhân hai phân thức, ta nhân các tử thức với nhau, các mẫu thức với nhau.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}A = \left( {1 - \frac{1}{{{2^2}}}} \right)\left( {1 - \frac{1}{{{3^2}}}} \right)\left( {1 - \frac{1}{{{4^2}}}} \right)\left( {1 - \frac{1}{{{5^2}}}} \right) \cdot  \cdot  \cdot \left( {1 - \frac{1}{{{n^2}}}} \right)\\ = \frac{{{2^2} - 1}}{{{2^2}}} \cdot \frac{{{3^2} - 1}}{{{3^2}}} \cdot \frac{{{4^2} - 1}}{{{4^2}}} \cdot \frac{{{5^2} - 1}}{{{5^2}}} \cdot  \cdot  \cdot \frac{{{n^2} - 1}}{{{n^2}}}\\ = \frac{{1.3}}{{{2^2}}} \cdot \frac{{2.4}}{{{3^2}}} \cdot \frac{{3.5}}{{{4^2}}} \cdot \frac{{4.6}}{{{5^2}}} \cdot  \cdot  \cdot \frac{{\left( {n - 1} \right)\left( {n + 1} \right)}}{{{n^2}}}\\ = \frac{{1.2.3.4...\left( {n - 1} \right)}}{{2.3.4.5...n}} \cdot \frac{{3.4.5.6...\left( {n + 1} \right)}}{{2.3.4.5...n}}\\ = \frac{1}{n} \cdot \frac{{n + 1}}{2} = \frac{{n + 1}}{{2n}}\end{array}\)

Câu 21 :

Có bao nhiêu giá trị của \(x\) thỏa mãn \(\frac{{x + 3}}{{{x^2} - 1}}:\frac{{x + 4}}{{{x^2} + 6x}} - \frac{{x + 3}}{{{x^2} - 1}}:\frac{{x + 4}}{{x - 4}} = 0\).

  • A.
    0
  • B.
    1
  • C.
    2
  • D.
    3

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Muốn chia phân thức \(\frac{A}{B}\) cho phân thức \(\frac{C}{D}\,\left( {\frac{C}{D} \ne 0} \right)\) ta nhân \(\frac{A}{B}\) với phân thức nghịch đảo của \(\frac{C}{D}\).

Muốn trừ hai phân thức có cùng mẫu thức, ta trừ các tử thức và giữ nguyên mẫu thức.

Lời giải chi tiết :

Điều kiện: \(\left\{ \begin{array}{l}{x^2} - 1 \ne 0\\x + 4 \ne 0\\{x^2} + 6x \ne 0\\x - 4 \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right) \ne 0\\x + 4 \ne 0\\x\left( {x + 6} \right) \ne 0\\x - 4 \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne  \pm 1\\x \ne  \pm 4\\x \ne 0\\x \ne  - 6\end{array} \right.\)

\(\begin{array}{l}\frac{{x + 3}}{{{x^2} - 1}}:\frac{{x + 4}}{{{x^2} + 6x}} - \frac{{x + 3}}{{{x^2} - 1}}:\frac{{x + 4}}{{x - 4}} = 0\\\frac{{x + 3}}{{{x^2} - 1}} \cdot \frac{{{x^2} + 6x}}{{x + 4}} - \frac{{x + 3}}{{{x^2} - 1}} \cdot \frac{{x - 4}}{{x + 4}} = 0\\\frac{{x + 3}}{{{x^2} - 1}}\left( {\frac{{{x^2} + 6x}}{{x + 4}} - \frac{{x - 4}}{{x + 4}}} \right) = 0\\\frac{{x + 3}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} \cdot \frac{{\left( {{x^2} + 6x} \right) - \left( {x - 4} \right)}}{{x + 4}} = 0\\\frac{{x + 3}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} \cdot \frac{{{x^2} + 6x - x + 4}}{{x + 4}} = 0\\\frac{{x + 3}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} \cdot \frac{{{x^2} + 5x + 4}}{{x + 4}} = 0\\\frac{{x + 3}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} \cdot \frac{{{x^2} + 4x + x + 4}}{{x + 4}} = 0\\\frac{{x + 3}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} \cdot \frac{{x\left( {x + 4} \right) + \left( {x + 4} \right)}}{{x + 4}} = 0\\\frac{{x + 3}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} \cdot \frac{{\left( {x + 1} \right)\left( {x + 4} \right)}}{{\left( {x + 4} \right)}} = 0\\\frac{{x + 3}}{{x - 1}} = 0\\x + 3 = 0\\x =  - 3\,\left( {{\rm{t/m}}} \right)\end{array}\)

Vậy có 1 giá trị của \(x\) thỏa mãn \(\frac{{x + 3}}{{{x^2} - 1}}:\frac{{x + 4}}{{{x^2} + 6x}} - \frac{{x + 3}}{{{x^2} - 1}}:\frac{{x + 4}}{{x - 4}} = 0\).

Câu 22 :

Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức \(A = \frac{{27 - {x^3}}}{{5x + 5}}:\frac{{2x - 6}}{{3x + 3}}\).

  • A.
    \(\frac{{27}}{4}\)
  • B.
    \( - \frac{{27}}{4}\)
  • C.
    \( - \frac{{81}}{{40}}\)
  • D.
    \(\frac{{81}}{{40}}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Muốn chia phân thức \(\frac{A}{B}\) cho phân thức \(\frac{C}{D}\,\left( {\frac{C}{D} \ne 0} \right)\) ta nhân \(\frac{A}{B}\) với phân thức nghịch đảo của \(\frac{C}{D}\).

Lời giải chi tiết :

\(A = \frac{{27 - {x^3}}}{{5x + 5}}:\frac{{2x - 6}}{{3x + 3}} = \frac{{\left( {3 - x} \right)\left( {{x^2} + 3x + 9} \right)}}{{5\left( {x + 1} \right)}}  :\frac{{2\left( {x - 3} \right)}}{{3\left( {x + 1} \right)}}\)

\( = \frac{{\left( {3 - x} \right)\left( {{x^2} + 3x + 9} \right)}}{{5\left( {x + 1} \right)}} \cdot \frac{{3\left( {x + 1} \right)}}{{2\left( {x - 3} \right)}} =  - \frac{{3\left( {{x^2} + 3x + 9} \right)}}{{10}}\)

\( =  - \frac{3}{{10}}\left[ {\left( {{x^2} + 3x + \frac{9}{4}} \right) + \frac{{27}}{4}} \right] =  - \frac{3}{{10}}\left[ {{{\left( {x + \frac{3}{2}} \right)}^2} + \frac{{27}}{4}} \right]\)

Ta có \({\left( {x + \frac{3}{2}} \right)^2} \ge 0\forall x \Rightarrow {\left( {x + \frac{3}{2}} \right)^2} + \frac{{27}}{4} \ge \frac{{27}}{4}\forall x\)

\( \Rightarrow \left( { - \frac{3}{{10}}} \right)\left[ {{{\left( {x + \frac{3}{2}} \right)}^2} + \frac{{27}}{4}} \right] \le \left( { - \frac{3}{{10}}} \right)\frac{{27}}{4} =  - \frac{{81}}{{40}}\) hay \(A \le  - \frac{{81}}{{40}}\)

Dấu “=” xảy ra \( \Leftrightarrow {\left( {x + \frac{3}{2}} \right)^2} = 0 \Leftrightarrow x + \frac{3}{2} = 0 \Leftrightarrow x =  - \frac{3}{2}\)

Vậy giá trị lớn nhất của biểu thức \(A = \frac{{27 - {x^3}}}{{5x + 5}}:\frac{{2x - 6}}{{3x + 3}}\) là \( - \frac{{81}}{{40}}\) khi \(x =  - \frac{3}{2}\).

Câu 23 :

Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(A = \left( {4{x^2} - 16} \right) \cdot \frac{{7x - 2}}{{3x + 6}}\).

  • A.
    \( - \frac{{36}}{7}\)
  • B.
    \(\frac{{36}}{7}\)
  • C.
    \( - \frac{{48}}{7}\)
  • D.
    \(\frac{{48}}{7}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Muốn nhân hai phân thức, ta nhân các tử thức với nhau, các mẫu thức với nhau.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}A = \left( {4{x^2} - 16} \right) \cdot \frac{{7x - 2}}{{3x + 6}} = \frac{{\left( {4{x^2} - 16} \right)\left( {7x - 2} \right)}}{{3x + 6}} = \frac{{4\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)\left( {7x - 2} \right)}}{{3\left( {x + 2} \right)}}\\ = \frac{{4\left( {x - 2} \right)\left( {7x - 2} \right)}}{3} = \frac{4}{3}\left( {7{x^2} - 2x - 14x + 4} \right) = \frac{4}{3}\left( {7{x^2} - 16x + 4} \right)\\ = \frac{4}{3}\left[ {{{\left( {\sqrt 7 x} \right)}^2} - 2 \cdot \sqrt 7 x \cdot \frac{8}{{\sqrt 7 }} + {{\left( {\frac{8}{{\sqrt 7 }}} \right)}^2} + 4 - {{\left( {\frac{8}{{\sqrt 7 }}} \right)}^2}} \right]\\ = \frac{4}{3}\left[ {{{\left( {\sqrt 7 x - \frac{8}{{\sqrt 7 }}} \right)}^2} - \frac{{36}}{7}} \right]\end{array}\)

Ta có: \({\left( {\sqrt 7 x - \frac{8}{{\sqrt 7 }}} \right)^2} \ge 0\forall x \Rightarrow {\left( {\sqrt 7 x - \frac{8}{{\sqrt 7 }}} \right)^2} - \frac{{36}}{7} \ge  - \frac{{36}}{7}\forall x\)

\(\frac{4}{3}\left[ {{{\left( {\sqrt 7 x - \frac{8}{{\sqrt 7 }}} \right)}^2} - \frac{{36}}{7}} \right] \ge \frac{4}{3} \cdot \left( { - \frac{{36}}{7}} \right) =  - \frac{{48}}{7}\) hay \(A \ge  - \frac{{48}}{7}\)

Dấu “=” xảy ra \( \Leftrightarrow {\left( {\sqrt 7 x - \frac{8}{{\sqrt 7 }}} \right)^2} = 0 \Leftrightarrow x = \frac{8}{7}\).

Vậy giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(A = \left( {4{x^2} - 16} \right) \cdot \frac{{7x - 2}}{{3x + 6}}\) là \( - \frac{{48}}{7}\) khi \(x = \frac{8}{7}\).

Câu 24 :

Tính giá trị của biểu thức \(A = \left[ {\frac{{{x^2} + \left( {a - b} \right)x - ab}}{{{x^2} - \left( {a - b} \right)x - ab}} \cdot \frac{{{x^2} - \left( {a + b} \right)x + ab}}{{{x^2} + \left( {a + b} \right)x + ab}}} \right]:\left[ {\frac{{{x^2} - \left( {b - 1} \right)x - b}}{{{x^2} + \left( {b + 1} \right)x + b}} \cdot \frac{{{x^2} - \left( {b + 1} \right)x + b}}{{{x^2} - \left( {1 - b} \right)x - b}}} \right]\)

  • A.
    1
  • B.
    2
  • C.
    3
  • D.
    4

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Muốn nhân hai phân thức, ta nhân các tử thức với nhau, các mẫu thức với nhau.

Muốn chia phân thức \(\frac{A}{B}\) cho phân thức \(\frac{C}{D}\,\left( {\frac{C}{D} \ne 0} \right)\) ta nhân \(\frac{A}{B}\) với phân thức nghịch đảo của \(\frac{C}{D}\).

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}{x^2} + \left( {a - b} \right)x - ab = {x^2} + ax - bx - ab = x\left( {x + a} \right) - b\left( {x + a} \right) = \left( {x - b} \right)\left( {x + a} \right)\\{x^2} - \left( {a - b} \right)x - ab = {x^2} - ax + bx - ab = x\left( {x - a} \right) + b\left( {x - a} \right) = \left( {x + b} \right)\left( {x - a} \right)\\{x^2} - \left( {a + b} \right)x + ab = {x^2} - ax - bx + ab = x\left( {x - a} \right) - b\left( {x - a} \right) = \left( {x - b} \right)\left( {x - a} \right)\\{x^2} + \left( {a + b} \right)x + ab = {x^2} + ax + bx + ab = x\left( {x + a} \right) + b\left( {x + a} \right) = \left( {x + b} \right)\left( {x + a} \right)\\{x^2} - \left( {b - 1} \right)x - b = {x^2} - bx + x - b = x\left( {x - b} \right) + \left( {x - b} \right) = \left( {x + 1} \right)\left( {x - b} \right)\\{x^2} + \left( {b + 1} \right)x + b = {x^2} + bx + x + b = x\left( {x + b} \right) + \left( {x + b} \right) = \left( {x + 1} \right)\left( {x + b} \right)\\{x^2} - \left( {b + 1} \right)x + b = {x^2} - bx - x + b = x\left( {x - b} \right) - \left( {x - b} \right) = \left( {x - 1} \right)\left( {x - b} \right)\\{x^2} - \left( {1 - b} \right)x - b = {x^2} - x + bx - b = x\left( {x - 1} \right) + b\left( {x - 1} \right) = \left( {x + b} \right)\left( {x - 1} \right)\end{array}\)

\(\begin{array}{l}A = \left[ {\frac{{{x^2} + \left( {a - b} \right)x - ab}}{{{x^2} - \left( {a - b} \right)x - ab}} \cdot \frac{{{x^2} - \left( {a + b} \right)x + ab}}{{{x^2} + \left( {a + b} \right)x + ab}}} \right]:\left[ {\frac{{{x^2} - \left( {b - 1} \right)x - b}}{{{x^2} + \left( {b + 1} \right)x + b}} \cdot \frac{{{x^2} - \left( {b + 1} \right)x + b}}{{{x^2} - \left( {1 - b} \right)x - b}}} \right]\\ = \left[ {\frac{{\left( {x - b} \right)\left( {x + a} \right)}}{{\left( {x + b} \right)\left( {x - a} \right)}} \cdot \frac{{\left( {x - b} \right)\left( {x - a} \right)}}{{\left( {x + b} \right)\left( {x + a} \right)}}} \right]:\left[ {\frac{{\left( {x + 1} \right)\left( {x - b} \right)}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {x + b} \right)}} \cdot \frac{{\left( {x - 1} \right)\left( {x - b} \right)}}{{\left( {x + b} \right)\left( {x - 1} \right)}}} \right]\\ = \frac{{{{\left( {x - b} \right)}^2}}}{{{{\left( {x + b} \right)}^2}}}:\frac{{{{\left( {x - b} \right)}^2}}}{{{{\left( {x + b} \right)}^2}}} = \frac{{{{\left( {x - b} \right)}^2}}}{{{{\left( {x + b} \right)}^2}}} \cdot \frac{{{{\left( {x + b} \right)}^2}}}{{{{\left( {x - b} \right)}^2}}} = 1\end{array}\)

Câu 25 :

Tính \(A = \left( {1 - \frac{1}{{{2^2}}}} \right)\left( {1 - \frac{1}{{{3^2}}}} \right) \cdot  \cdot  \cdot \left( {1 - \frac{1}{{{{2010}^2}}}} \right)\).

  • A.
    \(\frac{{2009}}{{2010}}\)
  • B.
    \(\frac{{2011}}{{2010}}\)
  • C.
    \(\frac{{2011}}{{4020}}\)
  • D.
    \(\frac{{2009}}{{4020}}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức \(\left( {1 - \frac{1}{{{2^2}}}} \right)\left( {1 - \frac{1}{{{3^2}}}} \right)...\left( {1 - \frac{1}{{{n^2}}}} \right) = \frac{{n + 1}}{{2n}}\).

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}\left( {1 - \frac{1}{{{2^2}}}} \right)\left( {1 - \frac{1}{{{3^2}}}} \right)\left( {1 - \frac{1}{{{4^2}}}} \right)\left( {1 - \frac{1}{{{5^2}}}} \right) \cdot  \cdot  \cdot \left( {1 - \frac{1}{{{n^2}}}} \right) = \frac{{{2^2} - 1}}{{{2^2}}} \cdot \frac{{{3^2} - 1}}{{{3^2}}} \cdot \frac{{{4^2} - 1}}{{{4^2}}} \cdot \frac{{{5^2} - 1}}{{{5^2}}} \cdot  \cdot  \cdot \frac{{{n^2} - 1}}{{{n^2}}}\\ = \frac{{1.3}}{{{2^2}}} \cdot \frac{{2.4}}{{{3^2}}} \cdot \frac{{3.5}}{{{4^2}}} \cdot \frac{{4.6}}{{{5^2}}} \cdot  \cdot  \cdot \frac{{\left( {n - 1} \right)\left( {n + 1} \right)}}{{{n^2}}} = \frac{{1.2.3.4...\left( {n - 1} \right)}}{{2.3.4.5...n}} \cdot \frac{{3.4.5.6...\left( {n + 1} \right)}}{{2.3.4.5...n}} = \frac{1}{n} \cdot \frac{{n + 1}}{2} = \frac{{n + 1}}{{2n}}\end{array}\)Áp dụng với \(n = 2010\) ta có:

\(A = \left( {1 - \frac{1}{{{2^2}}}} \right)\left( {1 - \frac{1}{{{3^2}}}} \right) \cdot  \cdot  \cdot \left( {1 - \frac{1}{{{{2010}^2}}}} \right) = \frac{{2010 + 1}}{{2.2010}} = \frac{{2011}}{{4020}}\)

Câu 26 :

Với mọi số tự nhiên \(n \ge 2\) ta luôn có:

  • A.
    \(\left( {1 - \frac{2}{6}} \right)\left( {1 - \frac{2}{{12}}} \right) \cdot  \cdot  \cdot \left[ {1 - \frac{2}{{n\left( {n + 1} \right)}}} \right] > 3\)
  • B.
    \(\left( {1 - \frac{2}{6}} \right)\left( {1 - \frac{2}{{12}}} \right) \cdot  \cdot  \cdot \left[ {1 - \frac{2}{{n\left( {n + 1} \right)}}} \right] < 0\)
  • C.
    \(\left( {1 - \frac{2}{6}} \right)\left( {1 - \frac{2}{{12}}} \right) \cdot  \cdot  \cdot \left[ {1 - \frac{2}{{n\left( {n + 1} \right)}}} \right] > \frac{1}{3}\)
  • D.
    \(\left( {1 - \frac{2}{6}} \right)\left( {1 - \frac{2}{{12}}} \right) \cdot  \cdot  \cdot \left[ {1 - \frac{2}{{n\left( {n + 1} \right)}}} \right] <  - \frac{1}{3}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức: \(1 - \frac{2}{{n\left( {n + 1} \right)}} = \frac{{\left( {n - 1} \right)\left( {n + 2} \right)}}{{n\left( {n + 1} \right)}}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(1 - \frac{2}{{n\left( {n + 1} \right)}} = \frac{{{n^2} + n - 2}}{{n\left( {n + 1} \right)}} = \frac{{{n^2} + 2n - n - 2}}{{n\left( {n + 1} \right)}} = \frac{{n\left( {n + 2} \right) - \left( {n + 2} \right)}}{{n\left( {n + 1} \right)}} = \frac{{\left( {n - 1} \right)\left( {n + 2} \right)}}{{n\left( {n + 1} \right)}}\)\(\begin{array}{l}\left( {1 - \frac{2}{6}} \right)\left( {1 - \frac{2}{{12}}} \right) \cdot  \cdot  \cdot \left[ {1 - \frac{2}{{n\left( {n + 1} \right)}}} \right] = \frac{{1.4}}{{2.3}} \cdot \frac{{2.5}}{{3.4}} \cdot \frac{{3.6}}{{4.5}} \cdot  \cdot  \cdot \frac{{\left( {n - 1} \right)\left( {n + 2} \right)}}{{n\left( {n + 1} \right)}}\\ = \frac{{1.2.3...\left( {n - 1} \right)}}{{2.3.4...n}} \cdot \frac{{4.5.6...\left( {n + 2} \right)}}{{3.4.5...\left( {n + 1} \right)}} = \frac{1}{n} \cdot \frac{{n + 2}}{3} = \frac{{n + 2}}{{3n}}\\ = \frac{1}{3}\left( {\frac{{n + 2}}{n}} \right) = \frac{1}{3}\left( {1 + \frac{2}{n}} \right) > \frac{1}{3}\left( {1 + 0} \right) = \frac{1}{3}\left( {0 < \frac{2}{n} \le 1\forall n \ge 2} \right)\end{array}\)

Câu 27 :

Khẳng định nào sau đây là dúng?

  • A.
    \(\left( {1 + \frac{1}{{1.3}}} \right)\left( {1 + \frac{1}{{2.4}}} \right)\left( {1 + \frac{1}{{3.5}}} \right) \cdot  \cdot  \cdot \left[ {1 + \frac{1}{{n\left( {n + 2} \right)}}} \right] = \frac{4}{3}\forall n > 1\)
  • B.
    \(\left( {1 + \frac{1}{{1.3}}} \right)\left( {1 + \frac{1}{{2.4}}} \right)\left( {1 + \frac{1}{{3.5}}} \right) \cdot  \cdot  \cdot \left[ {1 + \frac{1}{{n\left( {n + 2} \right)}}} \right] < 2\forall n \ge 1\)
  • C.
    \(\left( {1 + \frac{1}{{1.3}}} \right)\left( {1 + \frac{1}{{2.4}}} \right)\left( {1 + \frac{1}{{3.5}}} \right) \cdot  \cdot  \cdot \left[ {1 + \frac{1}{{n\left( {n + 2} \right)}}} \right] < 0\forall n \ge 1\)
  • D.
    \(\left( {1 + \frac{1}{{1.3}}} \right)\left( {1 + \frac{1}{{2.4}}} \right)\left( {1 + \frac{1}{{3.5}}} \right) \cdot  \cdot  \cdot \left[ {1 + \frac{1}{{n\left( {n + 2} \right)}}} \right] > 4\forall n > 1\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức \(1 + \frac{1}{{n\left( {n + 2} \right)}} = \frac{{{{\left( {n + 1} \right)}^2}}}{{n\left( {n + 2} \right)}}\).

Lời giải chi tiết :

\(1 + \frac{1}{{n\left( {n + 2} \right)}} = \frac{{{n^2} + 2n + 1}}{{n\left( {n + 2} \right)}} = \frac{{{{\left( {n + 1} \right)}^2}}}{{n\left( {n + 2} \right)}}\)

\(\begin{array}{l}\left( {1 + \frac{1}{{1.3}}} \right)\left( {1 + \frac{1}{{2.4}}} \right)\left( {1 + \frac{1}{{3.5}}} \right) \cdot  \cdot  \cdot \left[ {1 + \frac{1}{{n\left( {n + 2} \right)}}} \right]\\ = \frac{{{2^2}}}{{1.3}} \cdot \frac{{{3^2}}}{{2.4}} \cdot \frac{{{4^2}}}{{3.5}} \cdot  \cdot  \cdot \frac{{{{\left( {n + 1} \right)}^2}}}{{n\left( {n + 2} \right)}} = \frac{{2.3.4...\left( {n + 1} \right)}}{{1.2.3...n}} \cdot \frac{{2.3.4...\left( {n + 1} \right)}}{{3.4.5...\left( {n + 2} \right)}}\\ = \frac{{n + 1}}{1} \cdot \frac{2}{{n + 2}} = 2 \cdot \frac{{n + 1}}{{n + 2}} = 2\left( {1 - \frac{1}{{n + 2}}} \right) < 2\left( {1 - 0} \right) = 2\left( {\frac{1}{{n + 2}} > 0\forall n \ge 1} \right)\end{array}\)

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 8

  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Lý thuyết Văn Lớp 8
  • SBT Văn Lớp 8 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Soạn văn Lớp 8 Kết nối tri thức siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Cánh diều siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Cánh diều chi tiết
  • Soạn văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo chi tiết
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 kết nối tri thức
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 kết nối tri thức
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 chân trời sáng tạo
  • Tác giả và tác phẩm văn Lớp 8
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu hay Lớp 8 Cánh Diều
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 8
  • Môn Toán học Lớp 8

    Môn Tiếng Anh Lớp 8

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm