[Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 7 Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm Bài 2: Tia phân giác Toán 7 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 2: Tia phân giác - Toán 7 Chân trời sáng tạo 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào khái niệm tia phân giác của một góc. Mục tiêu chính là giúp học sinh hiểu rõ định nghĩa, tính chất của tia phân giác và vận dụng kiến thức này để giải quyết các bài toán liên quan. Bài học sẽ cung cấp cho học sinh các công cụ cần thiết để nhận biết và phân tích các bài toán về tia phân giác, đồng thời rèn luyện kỹ năng tư duy logic và giải quyết vấn đề.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ:

Hiểu rõ: Định nghĩa tia phân giác của một góc, các tính chất liên quan đến tia phân giác. Vận dụng: Định nghĩa và tính chất của tia phân giác để giải quyết các bài tập. Phân tích: Nhận biết các bài toán liên quan đến tia phân giác và lập luận để tìm lời giải. Áp dụng: Vận dụng kiến thức về tia phân giác vào các tình huống thực tế. Rèn luyện kỹ năng: Kỹ năng đọc đề, phân tích, lập luận, giải quyết vấn đề và trình bày lời giải. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sử dụng phương pháp kết hợp giữa lý thuyết và thực hành.

Giải thích: Giáo viên sẽ trình bày rõ ràng định nghĩa và tính chất của tia phân giác, kèm theo các ví dụ minh họa.
Thảo luận: Học sinh sẽ được khuyến khích tham gia thảo luận, đặt câu hỏi và giải thích các vấn đề liên quan.
Bài tập: Bài học bao gồm nhiều bài tập đa dạng, từ dễ đến khó, giúp học sinh thực hành và củng cố kiến thức.
Phản hồi: Giáo viên sẽ cung cấp phản hồi kịp thời cho học sinh về kết quả làm bài, giúp họ nhận biết lỗi sai và sửa chữa.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về tia phân giác có nhiều ứng dụng trong cuộc sống:

Thiết kế: Trong thiết kế kiến trúc, nghệ thuật, tia phân giác được sử dụng để tạo ra các hình dạng cân đối và hài hòa.
Đo lường: Tia phân giác được áp dụng trong các bài toán đo lường góc, ví dụ như đo góc trong tam giác, hình chữ nhật.
Phân tích: Trong nhiều lĩnh vực như địa lý, vật lý, tia phân giác giúp đơn giản hóa các bài toán phức tạp.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình Toán lớp 7, kết nối với các bài học trước về góc, tia và các hình học cơ bản. Hiểu rõ tia phân giác sẽ giúp học sinh tiếp thu tốt hơn các kiến thức về tam giác, hình học phẳng trong các bài học tiếp theo.

6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ: Đọc kỹ định nghĩa và tính chất của tia phân giác. Ghi chú: Ghi lại các ví dụ minh họa và các công thức quan trọng. Làm bài tập: Làm thật nhiều bài tập để luyện tập và củng cố kiến thức. Tìm hiểu: Tìm kiếm thêm các bài tập nâng cao để mở rộng kiến thức. * Hỏi đáp: Hỏi giáo viên hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):

Trắc nghiệm Tia phân giác Toán 7 Chân trời

Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):

Trắc nghiệm Tia phân giác Toán 7 Chân trời sáng tạo. Bài tập trắc nghiệm chi tiết về tia phân giác, bao gồm định nghĩa, tính chất và các dạng bài tập. Đánh giá kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải quyết bài toán liên quan đến tia phân giác. Download ngay!

Keywords:

Trắc nghiệm, Toán 7, Tia phân giác, Chân trời sáng tạo, Định nghĩa, Tính chất, Bài tập, Giải bài tập, Góc, Hình học, Lớp 7, Học Toán, Ôn tập, Kiểm tra, Đề thi, Bài tập trắc nghiệm, Tia, Phân giác, Đường phân giác, Bài tập Toán, Đề thi Toán, Ôn tập Toán 7, Chương trình Chân trời sáng tạo, Giáo dục phổ thông, Kiến thức Toán, Kỹ năng giải toán, Bài học Toán, Phương pháp học Toán, Hướng dẫn học, Luyện tập, Đáp án, Hướng dẫn giải bài tập, Hướng dẫn giải trắc nghiệm, Đề thi trắc nghiệm.

Đề bài

Câu 1 :

Hai đường thẳng \(AB\) và \(CD\) cắt nhau tại $O$ tạo thành \(\widehat {AOC} = 60^\circ \) . Gọi \(OM\) là phân giác \(\widehat {AOC}\) và \(ON\) là tia đối của tia \(OM\). Tính \(\widehat {BON}\) và \(\widehat {DON}.\)

  • A.

    \(\widehat {BON} = \widehat {DON} = 25^\circ \)           

  • B.

    \(\widehat {BON} = \widehat {DON} = 30^\circ \)           

  • C.

    \(\widehat {BON} = \widehat {DON} = 60^\circ \)           

  • D.

    \(\widehat {BON} = \widehat {DON} = 45^\circ \)

Câu 2 :

Hai đường thẳng $xy$  và $x'y'$  cắt nhau tại $O.$  Biết \(\widehat {xOx'} = {70^o}\). $Ot$  là tia phân giác của góc xOx’. $Ot'$  là tia đối của tia $Ot.$ Tính số đo góc $yOt'.$

  • A.

    \(\widehat {yOt'} = {35^o}\)

  • B.

    \(\widehat {yOt'} = {70^o}\)

  • C.

    \(\widehat {yOt'} = {145^o}\)

  • D.

    \(\widehat {yOt'} = {110^o}\)

Câu 3 :

Cho góc bẹt \(xOy\). Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ \(xy\) vẽ các tia \(Om;On\) sao cho \(\widehat {xOm} = a^\circ \,\left( {a < 180} \right)\) và \(\widehat {yOn} = 70^\circ .\) Với giá trị nào của \(a\) thì tia \(On\) là tia phân giác của \(\widehat {yOm}\).

  • A.

    \({45^0}\)                  

  • B.

    \({30^0}\)   

  • C.

    \({50^0}\)       

  • D.

    \({40^0}\)

Câu 4 :

Cho hai góc kề bù \(\widehat {AOB};\,\widehat {BOC}\). Vẽ tia phân giác \(OM\) của góc \(BOA\) . Biết số đo góc \(MOC\) gấp \(5\) lần số đo góc \(AOM\). Tính số đo góc \(BOC\).

  • A.

    \({120^0}\)     

  • B.

    \({130^0}\)   

  • C.

    \({60^0}\)       

  • D.

    \({90^0}\)

Câu 5 :

Cho góc \(AOB\) và tia phân giác \(OC\) của góc đó. Vẽ tia phân giác \(OM\) của góc \(BOC.\) Biết \(\widehat {BOM} = 35^\circ .\) Tính số đo góc \(AOB.\)

  • A.

    \({150^0}\)                

  • B.

    \({120^0}\)   

  • C.

    \({140^0}\)     

  • D.

    \({160^0}\)

Câu 6 :

Cho \(\widehat {xOy}\) và \(\widehat {yOz}\) là hai góc kề bù. Biết \(\widehat {xOy} = 120^\circ \) và tia \(Ot\) là tia phân giác của \(\widehat {yOz}.\) Tính số đo góc \(xOt.\)

  • A.

    \({140^0}\)     

  • B.

    \({150^0}\)     

  • C.

    \({90^0}\)

  • D.

    \({120^0}\)

Câu 7 :

Cho \(\widehat {AOB} = {110^0}\) và \(\widehat {AOC} = {55^0}\) sao cho \(\widehat {AOB}\) và \(\widehat {AOC}\) không kề nhau. Chọn câu sai.

  • A.

    Tia \(OC\) nằm giữa hai tia \(OA\) và \(OB.\)

  • B.

    Tia \(OC\) là tia phân giác góc \(AOB.\)

  • C.

    \(\widehat {BOC} = 65^\circ \)

  • D.

    \(\widehat {BOC} = 55^\circ \)

Câu 8 :

Cho \(\widehat {AOC} = {60^0}\). Vẽ tia \(OB\)  sao cho \(OA\)  là tia phân giác của \(\widehat {BOC}\). Tính số đo của \(\widehat {AOB}\) và \(\widehat {BOC}\).

  • A.

    \(\widehat {AOB} = 70^\circ ;\,\widehat {BOC} = 140^\circ \)             

  • B.

    \(\widehat {AOB} = 90^\circ ;\,\widehat {BOC} = 120^\circ \)   

  • C.

    \(\widehat {AOB} = 120^\circ ;\,\widehat {BOC} = 60^\circ \)                               

  • D.

    \(\widehat {AOB} = 60^\circ ;\,\widehat {BOC} = 120^\circ \)

Câu 9 :

Cho \(\widehat {AOB} = 90^\circ \) và tia \(OB\) là tia phân giác của góc \(AOC.\) Khi đó góc \(AOC\) là

  • A.

    Góc vuông                

  • B.

    Góc nhọn

  • C.

    Góc tù   

  • D.

    Góc bẹt

Câu 10 :

Cho tia \(On\)  là tia phân giác của \(\widehat {mOt}\). Biết \(\widehat {mOn} = {70^0}\), số đo của \(\widehat {mOt}\) là:

  • A.

    \({140^0}\)

  • B.

    \({120^0}\)   

  • C.

    \({35^0}\)

  • D.

    \({60^0}\)

Câu 11 :

Cho \(\widehat {xOy}\) là góc vuông có tia On là phân giác, số đo của \(\widehat {xOn}\) là:

  • A.

    \({40^0}\)   

  • B.

    \({90^0}\) 

  • C.

    \({45^0}\)               

  • D.

    \({85^0}\)

Câu 12 :

Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:

  • A.

    Nếu tia \(Ot\)  là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) thì tia \(Ot\) nằm giữa hai tia \(Ox;Oy.\)

  • B.

    Nếu tia \(Ot\)  là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) thì \(\widehat {xOt} = \widehat {yOt} = \dfrac{{\widehat {xOy}}}{2}\) 

  • C.

    Nếu  \(\widehat {xOt} = \widehat {yOt}\) thì tia \(Ot\) là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\).

  • D.

    Nếu  \(\widehat {xOt} = \widehat {yOt}\) và tia \(Ot\) nằm giữa hai tia \(Ox;Oy\) thì tia \(Ot\) là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\).

Câu 13 :

Cho $Ot$ là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\). Biết \(\widehat {xOy} = {100^0}\), số đo của \(\widehat {xOt}\) là:

  • A.

    \({40^0}\)                  

  • B.

    \({60^0}\)       

  • C.

    \({50^0}\)               

  • D.

    \({200^0}\)

Câu 14 :

Hai đường thẳng \(AB\) và \(CD\) cắt nhau tại \(O\). Biết \(\widehat {AOD} - \widehat {AOC} = 60^\circ \) . Gọi \(OM\) là phân giác \(\widehat {AOC}\) và \(ON\) là tia đối của tia \(OM\). Tính \(\widehat {BON}\) và \(\widehat {DON}.\)

  • A.

    \(\widehat {BON} = \widehat {DON} = 25^\circ \)

  • B.

    \(\widehat {BON} = \widehat {DON} = 30^\circ \)

  • C.

    \(\widehat {BON} = \widehat {DON} = 60^\circ \)

  • D.

    \(\widehat {BON} = \widehat {DON} = 45^\circ \)

Câu 15 :

Cho \(\widehat {xOy},\widehat {yOz}\) là 2 góc kề bù. Góc xOy có số đo là 60o .  Kẻ Om và On lần lượt là tia phân giác của 2 góc đó. Tính số đo góc mOn

  • A.

    30o

  • B.

    60o

  • C.

    120o

  • D.

    90o

Câu 16 :

Hai đường thẳng \(xy\)  và \(x'y'\)  cắt nhau tại \(O.\)  Biết \(\widehat {xOx'} = {70^o}\). \(Ot\)  là tia phân giác của góc xOx’. \(Ot'\)  là tia đối của tia \(Ot.\) Tính số đo góc \(yOt'.\)

  • A.

    \(\widehat {yOt'} = {35^o}\)

  • B.

    \(\widehat {yOt'} = {70^o}\)

  • C.

    \(\widehat {yOt'} = {145^o}\)

  • D.

    \(\widehat {yOt'} = {110^o}\)

Câu 17 :

Hai đường thẳng \(MN\) và \(PQ\)  cắt nhau tại \(O\), tạo thành \(\widehat {MOP} = 50^\circ \) . Cho tia OK là tia phân giác của \(\widehat {PON}\). Chọn khẳng định sai.

  • A.

    \(\widehat {MOQ} = \widehat {PON} = {130^o}\)

  • B.

    \(\widehat {POK} = \widehat {NOK} = 50^\circ \)

  • C.

    \(\widehat {MOQ} + \widehat {QON} = {180^o}\)

  • D.

    \(\widehat {QON} = 50^\circ \)

Câu 18 :

Cho tia Ok là tia phân giác của  \(\widehat {mOn}\)= 70o . Tính \(\widehat {nOk}\)

  • A.

    70o

  • B.

    140o

  • C.

    35o

  • D.

    110o

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Hai đường thẳng \(AB\) và \(CD\) cắt nhau tại $O$ tạo thành \(\widehat {AOC} = 60^\circ \) . Gọi \(OM\) là phân giác \(\widehat {AOC}\) và \(ON\) là tia đối của tia \(OM\). Tính \(\widehat {BON}\) và \(\widehat {DON}.\)

  • A.

    \(\widehat {BON} = \widehat {DON} = 25^\circ \)           

  • B.

    \(\widehat {BON} = \widehat {DON} = 30^\circ \)           

  • C.

    \(\widehat {BON} = \widehat {DON} = 60^\circ \)           

  • D.

    \(\widehat {BON} = \widehat {DON} = 45^\circ \)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Sử dụng tính chất tia phân giác tính các góc \(\widehat {AOM};\widehat {COM}\)

+ Sử dụng tính chất hai góc đối đỉnh để suy ra hai góc \(\widehat {BON}\) và \(\widehat {DON}.\)

Lời giải chi tiết :

Vì \(AB\) và \(CD\) cắt nhau tại \(O\) nên \(OA\) và \(OB\) là hai tia đối nhau, \(OC\) và \(OD\) là hai tia đối nhau.

Vì \(OM\) là tia phân giác \(\widehat {COA}\) nên \(\widehat {AOM} = \widehat {COM} = \dfrac{{\widehat {COA}}}{2} = \dfrac{{60}}{2} = 30^\circ \)

Mà \(ON\) và \(OM\) là hai tia đối nhau nên \(\widehat {AOM}\) và \(\widehat {BON}\) là hai góc đối đỉnh; \(\widehat {COM}\) và \(\widehat {DON}\) là hai góc đối đỉnh

Suy ra \(\widehat {AOM} = \widehat {BON} = 30^\circ ;\widehat {COM} = \widehat {DON} = 30^\circ \) hay \(\widehat {BON} = \widehat {DON} = 30^\circ .\)

Câu 2 :

Hai đường thẳng $xy$  và $x'y'$  cắt nhau tại $O.$  Biết \(\widehat {xOx'} = {70^o}\). $Ot$  là tia phân giác của góc xOx’. $Ot'$  là tia đối của tia $Ot.$ Tính số đo góc $yOt'.$

  • A.

    \(\widehat {yOt'} = {35^o}\)

  • B.

    \(\widehat {yOt'} = {70^o}\)

  • C.

    \(\widehat {yOt'} = {145^o}\)

  • D.

    \(\widehat {yOt'} = {110^o}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất tia phân giác của một góc. Áp dụng tính chất hai góc đối đỉnh để tính số đo góc $yOt'.$

Lời giải chi tiết :

Vì $Ot$  là tia phân giác của góc $xOx'$ nên

\(\widehat {xOt} = \widehat {tOx'} = \dfrac{1}{2}\widehat {xOx'} = \dfrac{1}{2}{.70^o} = {35^o}\)

Vì $Oy$  là tia đối của $Ox,Ot'$ là tia đối của $Ot$

\( \Rightarrow \widehat {yOt'} = \widehat {xOt} = {35^o}\) (tính chất hai góc đối đỉnh).

Câu 3 :

Cho góc bẹt \(xOy\). Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ \(xy\) vẽ các tia \(Om;On\) sao cho \(\widehat {xOm} = a^\circ \,\left( {a < 180} \right)\) và \(\widehat {yOn} = 70^\circ .\) Với giá trị nào của \(a\) thì tia \(On\) là tia phân giác của \(\widehat {yOm}\).

  • A.

    \({45^0}\)                  

  • B.

    \({30^0}\)   

  • C.

    \({50^0}\)       

  • D.

    \({40^0}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất tia phân giác và tính chất hai góc kề bù.

Lời giải chi tiết :

Giả sử tia \(On\) là tia phân giác của góc \(yOm\) thì \(\widehat {mOy} = 2.\widehat {yOn} = 2.70^\circ  = 140^\circ \).

Mà hai góc \(\widehat {xOm};\widehat {yOm}\) là hai góc kề bù nên \(\widehat {xOm} + \widehat {yOm} = 180^\circ \)\( \Rightarrow \widehat {xOm} = 180^\circ  - \widehat {yOm}\) \( = 180^\circ  - 140^\circ  = 40^\circ \).

Vậy \(a = 40 ^\circ\).

Câu 4 :

Cho hai góc kề bù \(\widehat {AOB};\,\widehat {BOC}\). Vẽ tia phân giác \(OM\) của góc \(BOA\) . Biết số đo góc \(MOC\) gấp \(5\) lần số đo góc \(AOM\). Tính số đo góc \(BOC\).

  • A.

    \({120^0}\)     

  • B.

    \({130^0}\)   

  • C.

    \({60^0}\)       

  • D.

    \({90^0}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Sử dụng tính chất hai góc kề bù và tính chất tia phân giác của một góc để tính toán

Lời giải chi tiết :

Vì hai góc kề bù \(\widehat {AOB};\,\widehat {BOC}\) nên \(\widehat {AOC} = 180^\circ \) hay \(OA;OC\) là hai tia đối nhau.

Suy ra  hai góc \(\widehat {MOC};\widehat {MOA}\) là hai góc kề bù nên \(\widehat {MOA} + \widehat {MOC} = 180^\circ \) mà \(\widehat {MOC} = 5.\widehat {MOA}\) (gt)

Nên \(\widehat {MOA} + 5.\widehat {MOA} = 180^\circ  \Rightarrow 6.\widehat {MOA} = 180^\circ \) suy ra \(\widehat {MOA} = 180^\circ :6 = 30^\circ \)

Mà tia phân giác \(OM\) của góc \(BOA\) nên \(\widehat {BOA} = 2.\widehat {MOA} = 2.30^\circ  = 60^\circ \)

Lại có hai góc kề bù \(\widehat {AOB};\,\widehat {BOC}\) nên \(\widehat {AOB} + \,\widehat {BOC} = 180^\circ \) suy ra \(\widehat {BOC} = 180^\circ  - \widehat {AOB} = 180^\circ  - 60^\circ  = 120^\circ \)

Vậy \(\widehat {BOC} = 120^\circ \).

Câu 5 :

Cho góc \(AOB\) và tia phân giác \(OC\) của góc đó. Vẽ tia phân giác \(OM\) của góc \(BOC.\) Biết \(\widehat {BOM} = 35^\circ .\) Tính số đo góc \(AOB.\)

  • A.

    \({150^0}\)                

  • B.

    \({120^0}\)   

  • C.

    \({140^0}\)     

  • D.

    \({160^0}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng: Nếu tia \(Ot\)  là tiam phân giác của \(\widehat {xOy}\) thì \(\widehat {xOt} = \widehat {yOt} = \dfrac{{\widehat {xOy}}}{2}\)

Lời giải chi tiết :

Vì tia \(OM\) là tia phân của góc \(BOC\)

nên \(\widehat {BOC} = 2.\widehat {BOM} = 2.35^\circ  = 70^\circ \)

Lại có tia \(OC\) là tia phân giác của \(\widehat {AOB}\) nên \(\widehat {AOB} = 2.\widehat {BOC} = 2.70^\circ  = 140^\circ \). Vậy \(\widehat {AOB} = 140^\circ \).

Câu 6 :

Cho \(\widehat {xOy}\) và \(\widehat {yOz}\) là hai góc kề bù. Biết \(\widehat {xOy} = 120^\circ \) và tia \(Ot\) là tia phân giác của \(\widehat {yOz}.\) Tính số đo góc \(xOt.\)

  • A.

    \({140^0}\)     

  • B.

    \({150^0}\)     

  • C.

    \({90^0}\)

  • D.

    \({120^0}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Sử dụng: Hai góc kề bù có tổng số đo bằng \(180^\circ \) và tính chất tia phân giác của một góc để tính toán.

Lời giải chi tiết :

Vì \(\widehat {xOy}\) và \(\widehat {yOz}\) là hai góc kề bù nên \(\widehat {xOy} + \widehat {yOz} = 180^\circ \) mà \(\widehat {xOy} = 120^\circ \) nên \(\widehat {yOz} = 180^\circ  - 120^\circ  = 60^\circ \).

Lại có tia \(Ot\) là tia phân giác của \(\widehat {yOz}\) nên \(\widehat {zOt} = \dfrac{1}{2}\widehat {yOz} = \dfrac{1}{2}.60^\circ  = 30^\circ \)

Lại có \(\widehat {zOt};\,\widehat {tOx}\) là hai góc kề bù nên \(\widehat {zOt} + \widehat {tOx} = 180^\circ  \Rightarrow \widehat {tOx} = 180^\circ  - \widehat {zOt}\)\( = 180^\circ  - 30^\circ  = 150^\circ .\)

Vậy \(\widehat {tOx} = 150^\circ .\)

Câu 7 :

Cho \(\widehat {AOB} = {110^0}\) và \(\widehat {AOC} = {55^0}\) sao cho \(\widehat {AOB}\) và \(\widehat {AOC}\) không kề nhau. Chọn câu sai.

  • A.

    Tia \(OC\) nằm giữa hai tia \(OA\) và \(OB.\)

  • B.

    Tia \(OC\) là tia phân giác góc \(AOB.\)

  • C.

    \(\widehat {BOC} = 65^\circ \)

  • D.

    \(\widehat {BOC} = 55^\circ \)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Sử dụng dấu hiệu nhận biết tia nằm giữa hai tia

+ Tính góc \(BOC\)

+ Sử dụng định nghĩa tia phân giác

Lời giải chi tiết :

Vì \(\widehat {AOB}\) và \(\widehat {AOC}\) không kề nhau nên hai tia \(OC;OB\) thuộc cùng nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng chứa tia \(OA\). Lại có \(\widehat {AOC} < \widehat {AOB}\,\left( {55^\circ  < 110^\circ } \right)\) nên tia \(OC\) nằm giữa hai tia \(OA\) và \(OB.\) (1)

Từ đó \(\widehat {AOC} + \widehat {COB} = \widehat {AOB}\,\) hay \(\widehat {COB} = \widehat {AOB} - \widehat {AOC} = 110^\circ  - 55^\circ  = 55^\circ \)

Suy ra \(\widehat {AOC} = \widehat {BOC} = 55^\circ \) (2)

Từ (1) và (2) suy ra tia \(OC\) là tia phân giác góc \(AOB.\)

Vậy A, B, D đúng và C sai.

Câu 8 :

Cho \(\widehat {AOC} = {60^0}\). Vẽ tia \(OB\)  sao cho \(OA\)  là tia phân giác của \(\widehat {BOC}\). Tính số đo của \(\widehat {AOB}\) và \(\widehat {BOC}\).

  • A.

    \(\widehat {AOB} = 70^\circ ;\,\widehat {BOC} = 140^\circ \)             

  • B.

    \(\widehat {AOB} = 90^\circ ;\,\widehat {BOC} = 120^\circ \)   

  • C.

    \(\widehat {AOB} = 120^\circ ;\,\widehat {BOC} = 60^\circ \)                               

  • D.

    \(\widehat {AOB} = 60^\circ ;\,\widehat {BOC} = 120^\circ \)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng: Nếu tia \(Ot\)  là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) thì \(\widehat {xOt} = \widehat {yOt} = \dfrac{{\widehat {xOy}}}{2}\)

Lời giải chi tiết :

Vì tia \(OA\)  là tia phân giác của \(\widehat {BOC}\) nên ta có

\(\widehat {AOB} = \widehat {AOC} = \dfrac{{\widehat {BOC}}}{2}\) nên \(\widehat {AOB} = 60^\circ ;\,\widehat {BOC} = 2.\widehat {AOC} = 2.60^\circ  = 120^\circ \)

Vậy \(\widehat {AOB} = 60^\circ ;\,\widehat {BOC} = 120^\circ \).

Câu 9 :

Cho \(\widehat {AOB} = 90^\circ \) và tia \(OB\) là tia phân giác của góc \(AOC.\) Khi đó góc \(AOC\) là

  • A.

    Góc vuông                

  • B.

    Góc nhọn

  • C.

    Góc tù   

  • D.

    Góc bẹt

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng: Nếu tia \(Ot\)  là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) thì \(\widehat {xOt} = \widehat {yOt} = \dfrac{{\widehat {xOy}}}{2}\)

Lời giải chi tiết :

Vì tia \(OB\) là tia phân giác của góc \(AOC\) nên \(\widehat {AOB} = \widehat {BOC} = \dfrac{{\widehat {AOC}}}{2}\)

Do đó \(\widehat {AOC} = 2.\widehat {AOB} = 2.90^\circ  = 180^\circ \)

Nên góc \(AOC\) là góc bẹt.

Câu 10 :

Cho tia \(On\)  là tia phân giác của \(\widehat {mOt}\). Biết \(\widehat {mOn} = {70^0}\), số đo của \(\widehat {mOt}\) là:

  • A.

    \({140^0}\)

  • B.

    \({120^0}\)   

  • C.

    \({35^0}\)

  • D.

    \({60^0}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng: Nếu tia \(Ot\)  là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) thì \(\widehat {xOt} = \widehat {yOt} = \dfrac{{\widehat {xOy}}}{2}\) 

Lời giải chi tiết :

Vì tia \(On\)  là tia phân giác của \(\widehat {mOt}\) nên \(\widehat {mOn} = \widehat {nOt} = \dfrac{{\widehat {mOt}}}{2}\)

\( \Rightarrow \widehat {mOt} = 2.\widehat {mOn} = 2.70^\circ  = 140^\circ \).

Câu 11 :

Cho \(\widehat {xOy}\) là góc vuông có tia On là phân giác, số đo của \(\widehat {xOn}\) là:

  • A.

    \({40^0}\)   

  • B.

    \({90^0}\) 

  • C.

    \({45^0}\)               

  • D.

    \({85^0}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Góc vuông là góc có số đo bằng \(90^\circ \)

+ Sử dụng: Nếu tia \(Ot\)  là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) thì \(\widehat {xOt} = \widehat {yOt} = \dfrac{{\widehat {xOy}}}{2}\) 

Lời giải chi tiết :

Vì \(On\) là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) nên \(\widehat {xOn} = \widehat {nOy} = \dfrac{{\widehat {xOy}}}{2} = \dfrac{{90^\circ }}{2} = 45^\circ \)

Câu 12 :

Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:

  • A.

    Nếu tia \(Ot\)  là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) thì tia \(Ot\) nằm giữa hai tia \(Ox;Oy.\)

  • B.

    Nếu tia \(Ot\)  là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) thì \(\widehat {xOt} = \widehat {yOt} = \dfrac{{\widehat {xOy}}}{2}\) 

  • C.

    Nếu  \(\widehat {xOt} = \widehat {yOt}\) thì tia \(Ot\) là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\).

  • D.

    Nếu  \(\widehat {xOt} = \widehat {yOt}\) và tia \(Ot\) nằm giữa hai tia \(Ox;Oy\) thì tia \(Ot\) là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\).

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Nếu  \(\widehat {xOt} = \widehat {yOt}\) và tia \(Ot\) nằm giữa hai tia \(Ox;Oy\) thì tia \(Ot\) là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) nên C sai, D đúng.

Câu 13 :

Cho $Ot$ là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\). Biết \(\widehat {xOy} = {100^0}\), số đo của \(\widehat {xOt}\) là:

  • A.

    \({40^0}\)                  

  • B.

    \({60^0}\)       

  • C.

    \({50^0}\)               

  • D.

    \({200^0}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Nếu tia \(Ot\)  là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) thì \(\widehat {xOt} = \widehat {yOt} = \dfrac{{\widehat {xOy}}}{2}\) 

Lời giải chi tiết :

Vì tia \(Ot\)  là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) thì \(\widehat {xOt} = \widehat {yOt} = \dfrac{{\widehat {xOy}}}{2} = \dfrac{{100^\circ }}{2} = 50^\circ \) 

Câu 14 :

Hai đường thẳng \(AB\) và \(CD\) cắt nhau tại \(O\). Biết \(\widehat {AOD} - \widehat {AOC} = 60^\circ \) . Gọi \(OM\) là phân giác \(\widehat {AOC}\) và \(ON\) là tia đối của tia \(OM\). Tính \(\widehat {BON}\) và \(\widehat {DON}.\)

  • A.

    \(\widehat {BON} = \widehat {DON} = 25^\circ \)

  • B.

    \(\widehat {BON} = \widehat {DON} = 30^\circ \)

  • C.

    \(\widehat {BON} = \widehat {DON} = 60^\circ \)

  • D.

    \(\widehat {BON} = \widehat {DON} = 45^\circ \)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Tính số đo góc AOC nhờ bài toán biết tổng và hiệu.

+ Sử dụng tính chất tia phân giác tính các góc \(\widehat {AOM};\widehat {COM}\)

+ Sử dụng tính chất hai góc đối đỉnh để suy ra hai góc \(\widehat {BON}\) và \(\widehat {DON}.\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\widehat {mOn} = \widehat {mOy} + \widehat {yOn} = 30^\circ  + 60^\circ  = 90^\circ \) ( 2 góc kề bù)

Mà \(\widehat {AOD} - \widehat {AOC} = 60^\circ \)

\( \Rightarrow \widehat {AOC} = \left( {180^\circ  - 60^\circ } \right):2 = 60^\circ \)

Vì \(AB\) và \(CD\) cắt nhau tại \(O\) nên \(OA\) và \(OB\) là hai tia đối nhau, \(OC\) và \(OD\) là hai tia đối nhau.

Vì \(OM\) là tia phân giác \(\widehat {COA}\) nên \(\widehat {AOM} = \widehat {COM} = \frac{{\widehat {COA}}}{2} = \frac{{60}}{2} = 30^\circ \)

Mà \(ON\) và \(OM\) là hai tia đối nhau nên \(\widehat {AOM}\) và \(\widehat {BON}\) là hai góc đối đỉnh; \(\widehat {COM}\) và \(\widehat {DON}\) là hai góc đối đỉnh

Suy ra \(\widehat {AOM} = \widehat {BON} = 30^\circ ;\widehat {COM} = \widehat {DON} = 30^\circ \) hay \(\widehat {BON} = \widehat {DON} = 30^\circ .\)

Câu 15 :

Cho \(\widehat {xOy},\widehat {yOz}\) là 2 góc kề bù. Góc xOy có số đo là 60o .  Kẻ Om và On lần lượt là tia phân giác của 2 góc đó. Tính số đo góc mOn

  • A.

    30o

  • B.

    60o

  • C.

    120o

  • D.

    90o

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Sử dụng: Tổng hai góc kề bù bằng \(180^\circ .\)

+ Sử dụng tính chất tia phân giác của một góc

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\widehat {xOy} + \widehat {yOz} = 180^\circ \) ( 2 góc kề bù)

\(\widehat {xOm} = \widehat {mOy} = \frac{1}{2}.\widehat {xOy} = \frac{1}{2}.60^\circ  = 30^\circ \)

Vì Om là tia phân giác của góc xOy nên \(\widehat {xOm} = \widehat {mOy} = \frac{1}{2}.\widehat {xOy} = \frac{1}{2}.60^\circ  = 30^\circ \)

Vì On là tia phân giác của góc yOz nên \(\widehat {yOn} = \widehat {nOz} = \frac{1}{2}.\widehat {yOz} = \frac{1}{2}.120^\circ  = 60^\circ \)

Vì Oy nằm giữa 2 tia Om và On nên \(\widehat {mOn} = \widehat {mOy} + \widehat {yOn} = 30^\circ  + 60^\circ  = 90^\circ \)

Câu 16 :

Hai đường thẳng \(xy\)  và \(x'y'\)  cắt nhau tại \(O.\)  Biết \(\widehat {xOx'} = {70^o}\). \(Ot\)  là tia phân giác của góc xOx’. \(Ot'\)  là tia đối của tia \(Ot.\) Tính số đo góc \(yOt'.\)

  • A.

    \(\widehat {yOt'} = {35^o}\)

  • B.

    \(\widehat {yOt'} = {70^o}\)

  • C.

    \(\widehat {yOt'} = {145^o}\)

  • D.

    \(\widehat {yOt'} = {110^o}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Sử dụng: Tổng hai góc kề bù bằng \(180^\circ .\)

+ Sử dụng tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau

+ Sử dụng tính chất tia phân giác của một góc

Lời giải chi tiết :

Vì \(Ot\)  là tia phân giác của góc \(xOx'\) nên \(\widehat {xOt} = \widehat {tOx'} = \frac{1}{2}\widehat {xOx'} = \frac{1}{2}{.70^o} = {35^o}\)

Vì \(Oy\) là tia đối của \(Ox,Ot'\) là tia đối của \(Ot\)

Suy ra \(\widehat {yOt'} = \widehat {xOt} = {35^o}\) (tính chất hai góc đối đỉnh).

Câu 17 :

Hai đường thẳng \(MN\) và \(PQ\)  cắt nhau tại \(O\), tạo thành \(\widehat {MOP} = 50^\circ \) . Cho tia OK là tia phân giác của \(\widehat {PON}\). Chọn khẳng định sai.

  • A.

    \(\widehat {MOQ} = \widehat {PON} = {130^o}\)

  • B.

    \(\widehat {POK} = \widehat {NOK} = 50^\circ \)

  • C.

    \(\widehat {MOQ} + \widehat {QON} = {180^o}\)

  • D.

    \(\widehat {QON} = 50^\circ \)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Sử dụng: Tổng hai góc kề bù bằng \(180^\circ .\)

+ Sử dụng tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau

+ Sử dụng tính chất tia phân giác của một góc

Lời giải chi tiết :

Ta có : \(\widehat {QON} = \widehat {MOP} = 50^\circ \) ( 2 góc đối đỉnh)

\(\widehat {MOQ} + \widehat {QON} = {180^o}\) ( 2 góc kề bù)

\(\widehat {MOP} + \widehat {PON} = 180^\circ \) ( 2 góc kề bù)

 \(\begin{array}{l} \Rightarrow 50^\circ  + \widehat {PON} = 180^\circ \\ \Rightarrow \widehat {PON} = 180^\circ  - 50^\circ  = 130^\circ \end{array}\)

Vì OK là tia phân giác của \(\widehat {PON}\)

\( \Rightarrow \widehat {POK} = \widehat {NOK} = \frac{1}{2}.\widehat {PON} = \frac{1}{2}.130^\circ  = 65^\circ \)

Vậy khẳng định A, C, D đúng, B sai

Câu 18 :

Cho tia Ok là tia phân giác của  \(\widehat {mOn}\)= 70o . Tính \(\widehat {nOk}\)

  • A.

    70o

  • B.

    140o

  • C.

    35o

  • D.

    110o

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất tia phân giác của một góc

Lời giải chi tiết :

Vì Ok là tia phân giác của  \(\widehat {mOn}\) nên \(\widehat {mOk} = \widehat {nOk} = \frac{1}{2}.\widehat {mOn} = \frac{1}{2}.70^\circ  = 35^\circ \)

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học Lớp 7

Môn Ngữ văn Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Cánh Diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Lý Thuyết Ngữ Văn Lớp 7
  • SBT Văn Lớp 7 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Siêu Ngắn
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Siêu Ngắn
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 kết nối tri thức
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Siêu Ngắn
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 kết nối tri thức
  • Tác Giả - Tác Phẩm Văn Lớp 7
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 7 Cánh Diều
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Môn Khoa học tự nhiên Lớp 7

    Môn Tiếng Anh Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 7
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Friends Plus
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus - Chân Trời Sáng Tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Right on!
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Kết Nối Tri Thức
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm