[Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 7 Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm Bài 4: Phép nhân và phép chia đa thức một biến Toán 7 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 4: Phép nhân và phép chia đa thức một biến Toán 7 Chân trời sáng tạo 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc ôn luyện và củng cố kiến thức về phép nhân và phép chia đa thức một biến, một chủ đề quan trọng trong chương trình Toán lớp 7. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các quy tắc, thuật toán, và phương pháp thực hiện phép nhân và phép chia đa thức một biến, từ đó vận dụng thành thạo vào giải quyết các bài toán cụ thể. Bài học sẽ hướng dẫn học sinh cách phân tích đa thức thành nhân tử đơn giản, điều quan trọng để giải các phương trình bậc hai và các bài toán khác trong chương trình Toán học tiếp theo.

2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi hoàn thành bài học, học sinh sẽ có khả năng:

Hiểu rõ các định nghĩa: Đa thức một biến, hệ số, bậc của đa thức, đơn thức. Vận dụng thành thạo các quy tắc phép nhân: Nhân đơn thức với đơn thức, đa thức với đơn thức, đa thức với đa thức. Áp dụng các quy tắc phép chia: Chia đơn thức cho đơn thức, đa thức cho đơn thức. Phân tích đa thức thành nhân tử: Nhận biết các nhân tử chung, sử dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ. Giải quyết các bài toán trắc nghiệm: Phát triển kỹ năng tư duy logic và lựa chọn đáp án chính xác trong các tình huống trắc nghiệm. Ứng dụng vào thực tế: Hiểu được tầm quan trọng của việc tính toán đa thức trong các bài toán thực tế. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp kết hợp lý thuyết và thực hành. Sẽ bao gồm:

Giảng bài: Giải thích rõ ràng các quy tắc và thuật toán. Ví dụ minh họa: Các ví dụ cụ thể giúp học sinh dễ dàng nắm bắt các khái niệm. Bài tập thực hành: Các bài tập được sắp xếp từ dễ đến khó, giúp học sinh làm quen dần với các dạng bài khác nhau. Trắc nghiệm: Phần trắc nghiệm giúp học sinh kiểm tra lại kiến thức và rèn luyện kỹ năng lựa chọn đáp án chính xác. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về phép nhân và phép chia đa thức một biến được áp dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau, bao gồm:

Vật lý: Tính toán quỹ đạo của vật rơi tự do. Kỹ thuật: Tính toán diện tích và thể tích của các hình học. Toán học cao cấp: Là nền tảng cho việc học các phép toán đa thức phức tạp hơn. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là bước đệm quan trọng cho việc học các bài học tiếp theo trong chương trình Toán lớp 7, đặc biệt là:

Giải phương trình bậc hai: Phân tích đa thức thành nhân tử là bước cần thiết để giải phương trình bậc hai.
Hàm số bậc nhất: Hiểu về phép nhân và phép chia đa thức giúp học sinh làm việc với các biểu thức hàm số một cách dễ dàng hơn.
Đa thức nhiều biến: Kiến thức về đa thức một biến sẽ là nền tảng cho việc học các đa thức nhiều biến trong các chương trình sau này.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tốt bài học này, học sinh nên:

Đọc kĩ lý thuyết: Hiểu rõ các quy tắc và thuật toán. Làm lại các ví dụ: Thực hành áp dụng các quy tắc vào các bài toán cụ thể. Làm bài tập thường xuyên: Tập trung vào các dạng bài tập khác nhau để củng cố kiến thức. Hỏi đáp với giáo viên: Không ngại đặt câu hỏi nếu gặp khó khăn trong việc hiểu bài. * Làm bài trắc nghiệm: Thực hành làm bài trắc nghiệm để rèn luyện kỹ năng tư duy và lựa chọn đáp án. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự): Trắc nghiệm Toán 7 - Phép nhân, chia đa thức Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự): Ôn tập phép nhân, phép chia đa thức một biến lớp 7. Bài trắc nghiệm chi tiết với các dạng bài tập khác nhau. Củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán trắc nghiệm. Download file trắc nghiệm ngay! Keywords: Phép nhân đa thức, phép chia đa thức, đa thức một biến, toán 7, trắc nghiệm toán 7, Chân trời sáng tạo, phép tính đa thức, phân tích đa thức, hằng đẳng thức, bài tập trắc nghiệm, giải toán, toán học, bài học, hướng dẫn học, kỹ năng giải toán, phương pháp học tập, ôn tập, kiểm tra, bài kiểm tra, đa thức, đơn thức, hệ số, bậc đa thức, nhân đơn thức, chia đơn thức, nhân đa thức, chia đa thức, phương trình bậc hai, hàm số bậc nhất, toán lớp 7, chương trình toán 7, sách giáo khoa, tài liệu học tập, bài giảng, bài tập, hướng dẫn giải, download file, tài liệu trắc nghiệm.

Đề bài

Câu 1 :

Kết quả của phép nhân (x + 5) . (-x – 3) là:

  • A.

    x2 + 2x + 15 

  • B.

    -x2 – 8x – 15

  • C.

    -x2 – 15

  • D.

    –x2 + 2x – 15

Câu 2 :

Tìm giá trị của \(a\) biết \(\left( {x + 1} \right)\left( {x - 2} \right) = {x^2} + ax - 2\)

  • A.

    . \( - 1\)

  • B.

    \(1\)

  • C.

    \(2\)

  • D.

    \( - 2\)

Câu 3 :

Hệ số lớn nhất trong kết quả của phép nhân \(\left( {{x^2} + 2x - 1} \right)\left( {2x + 4} \right)\) là:

  • A.

    6

  • B.

    2

  • C.

    8

  • D.

    3

Câu 4 :

Tìm giá trị \(x\) thỏa mãn \(\left( {2x + 5} \right)\left( {x - 2} \right) - 2{x^2} = 6\) là:

  • A.

  • B.

    4

  • C.

    16 

  • D.

    Không có giá trị \(x\) thỏa mãn.

Câu 5 :

Thực hiện phép nhân

\(\left( {x + 2} \right)\left( {{x^3} + 3{x^2} - 4} \right)\).

  • A.

    x4 + 3x3 + 6x2 – 4x – 8

  • B.

    x3 + 3x2 + x – 2

  • C.

    x4 + 3x3 + 6x2 – 4x + 8

  • D.

    x4 + 5x3 + 6x2 – 4x – 8

Câu 6 :

Tìm giá trị của \(x\)thỏa mãn:

\(\left( {2x - 3} \right)\left( {x + 2} \right) + \left( {x + 5} \right)\left( {4 - x} \right) = 30\)

  • A.

    x = 4

  • B.

    x = -4

  • C.

    x = 4; x = -4

  • D.

    x = 0; x = 4

Câu 7 :

Tìm tổng của ba số tự nhiên chẵn liên tiếp, biết tích của hai số sau lớn hơn tích của hai số đầu là 56.

  • A.

    42

  • B.

    30

  • C.

    56

  • D.

    36

Câu 8 :

Tính \(A = \left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} - x - 1} \right) - {x^2}\left( {x - 2} \right) - 2\)

  • A.

    x3 + 2x - 1

  • B.

    -1

  • C.

    2x2 + 2x – 1

  • D.

    –x3 – 2x2 + 2x – 1

Câu 9 :

Tính giá trị của biểu thức \(A = \left( {x + 1} \right)\left( {{x^7} - 4{x^6} + 4{x^5} - 4{x^4} + 4{x^3} - 4{x^2} - x} \right)\) với \(x = 3.\) 

  • A.

    3

  • B.

    -12

  • C.

    6

  • D.

    -48

Câu 10 :

Tính tổng các hệ số các hạng tử của đa thức:

A(x) = (-x2 + 4x – 4). (x – 3) – (x2 – 6x + 9) . (-x + 2)

  • A.

    0

  • B.

    1

  • C.

    -2

  • D.

    -1

Câu 11 :

Tìm kết quả của phép chia 8x4 - 2x3 cho 4x2

  • A.

    2x2

  • B.

    4x5

  • C.

    2x2 - 0,5.x

  • D.

    2x2 + 1

Câu 12 :

Phép chia 2x4 – x3 + 2x – 1 cho x2 – x + 1 có thương là:

  • A.

    0,5. x2 + 2x – 1

  • B.

    - 2x2 + 2x – 1

  • C.

    2x2 + x – 1

  • D.

    2x2 + x + 1

Câu 13 :

Phép chia 2x5 – 3x3 + 1 cho -2x3 + 3 có dư là:

  • A.

    3x2 – 3,5

  • B.

    –x2 + 1,5

  • C.

    x2 - 1,5

  • D.

    -3x2 + 3,5

Câu 14 :

Thương của phép chia đa thức một biến bậc 6 cho đa thức một biến bậc 2 là đa thức bậc mấy?

  • A.

    2

  • B.

    3

  • C.

    4

  • D.

    Không xác định được

Câu 15 :

Tìm đa thức bị chia biết đa thức chia là \(\left( {{x^2} + x + 1} \right)\), thương là \(\left( {x + 3} \right)\), dư là \(x - 2\):

  • A.

    \({x^3} + 4{x^2} + 5x + 1\)

  • B.

    \({x^3} - 4{x^2} + 5x + 1\)

  • C.

    \({x^3} - 4{x^2} - 5x + 1\)     

  • D.

    \({x^3} + 4{x^2} - 5x + 1\)

Câu 16 :

Tính giá trị biểu thức \(A = \left( {4{x^3} + 3{x^2} - 2x} \right):\left( {{x^2} + \dfrac{3}{4}x - \dfrac{1}{2}} \right)\) tại \(x = 2\)

  • A.

    \(8\)

  • B.

    \(9\)

  • C.

    \(10\)

  • D.

    \(12\)

Câu 17 :

Xác định hằng số \(a\) và \(b\) sao cho \(\left( {{x^4} + ax + b} \right) \vdots \left( {{x^2} - 4} \right)\):

  • A.

    \(a = 0\) và \(b =  - 16\)

  • B.

    \(a = 0\) và \(b = 16\)

  • C.

    \(a = 0\) và \(b = 0\)

  • D.

    \(a = 1\) và \(b = 1\)

Câu 18 :

Xác định a để \(\left( {6{x^3} - 7{x^2} - x + a} \right):\left( {2x + 1} \right)\) dư \(2\):

  • A.

    \( - 4\)

  • B.

    \(2\)

  • C.

    \( - 2\)

  • D.

    \(4\)

Câu 19 :

Cho \(P = \dfrac{{2{n^3} - 3{n^2} + 3n - 1}}{{n - 1}}\). Có bao nhiêu giá trị \(n \in Z\) để \(P \in Z\).

  • A.

    0

  • B.

    1

  • C.

    2

  • D.

    Vô số

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Kết quả của phép nhân (x + 5) . (-x – 3) là:

  • A.

    x2 + 2x + 15 

  • B.

    -x2 – 8x – 15

  • C.

    -x2 – 15

  • D.

    –x2 + 2x – 15

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Cách 1: Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau

Cách 2: Đặt tính nhân:

+ Nhân lần lượt mỗi hạng tử ở dòng dưới với đa thức ở dòng trên và viết kết quả trng một dòng riêng.

+ Viết các dòng sao cho các hạng tử cùng bậc thẳng cột với nhau để thực hiện phép cộng theo cột.

Lời giải chi tiết :

Ta có: (x + 5) . (-x – 3) = x . (-x) + x . (-3) + 5 . (-x) + 5 . (-3) = -x2 – 3x – 5x – 15 = -x2 – 8x – 15

Câu 2 :

Tìm giá trị của \(a\) biết \(\left( {x + 1} \right)\left( {x - 2} \right) = {x^2} + ax - 2\)

  • A.

    . \( - 1\)

  • B.

    \(1\)

  • C.

    \(2\)

  • D.

    \( - 2\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Bước 1: Nhân đa thức với đa thức

Cách 1: Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau

Cách 2: Đặt tính nhân:

+ Nhân lần lượt mỗi hạng tử ở dòng dưới với đa thức ở dòng trên và viết kết quả trng một dòng riêng.

+ Viết các dòng sao cho các hạng tử cùng bậc thẳng cột với nhau để thực hiện phép cộng theo cột.

Bước 2: Tìm a

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\left( {x + 1} \right)\left( {x - 2} \right)\) \( = x\left( {x - 2} \right) + x - 2\)\( = {x^2} - 2x + x - 2\)\( = {x^2} - x - 2\)

Lại có: \(\left( {x + 1} \right)\left( {x - 2} \right) = {x^2} + ax - 2\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow {x^2} - x - 2 = {x^2} + ax - 2\\ \Rightarrow a =  - 1.\end{array}\)

Câu 3 :

Hệ số lớn nhất trong kết quả của phép nhân \(\left( {{x^2} + 2x - 1} \right)\left( {2x + 4} \right)\) là:

  • A.

    6

  • B.

    2

  • C.

    8

  • D.

    3

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Cách 1: Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau

Cách 2: Đặt tính nhân:

+ Nhân lần lượt mỗi hạng tử ở dòng dưới với đa thức ở dòng trên và viết kết quả trong một dòng riêng.

+ Viết các dòng sao cho các hạng tử cùng bậc thẳng cột với nhau để thực hiện phép cộng theo cột.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\left( {{x^2} + 2x - 1} \right)\left( {2x + 4} \right)\\ = {x^2}\left( {2x + 4} \right) + 2x\left( {2x + 4} \right) - \left( {2x + 4} \right)\\ = 2{x^3} + 4{x^2} + 4{x^2} + 8x - 2x - 4\\ = 2{x^3} + 8{x^2} + 6x - 4.\end{array}\) .

\( \Rightarrow \) Hệ số lớn nhất trong đa thức là 8.

Câu 4 :

Tìm giá trị \(x\) thỏa mãn \(\left( {2x + 5} \right)\left( {x - 2} \right) - 2{x^2} = 6\) là:

  • A.

  • B.

    4

  • C.

    16 

  • D.

    Không có giá trị \(x\) thỏa mãn.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng quy tắc nhân đa thức với đa thức, phá ngoặc, thu gọn, tìm ra được \(x\) thỏa mãn.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}\left( {2x + 5} \right)\left( {x - 2} \right) - 2{x^2} = 6\\ 2x\left( {x - 2} \right) + 5\left( {x - 2} \right) - 2{x^2} = 6\\ 2{x^2} - 4x + 5x - 10 - 2{x^2} = 6\\ x - 10 = 6\\ x = 16\end{array}\)

Câu 5 :

Thực hiện phép nhân

\(\left( {x + 2} \right)\left( {{x^3} + 3{x^2} - 4} \right)\).

  • A.

    x4 + 3x3 + 6x2 – 4x – 8

  • B.

    x3 + 3x2 + x – 2

  • C.

    x4 + 3x3 + 6x2 – 4x + 8

  • D.

    x4 + 5x3 + 6x2 – 4x – 8

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Cách 1: Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau

Cách 2: Đặt tính nhân:

+ Nhân lần lượt mỗi hạng tử ở dòng dưới với đa thức ở dòng trên và viết kết quả trng một dòng riêng.

+ Viết các dòng sao cho các hạng tử cùng bậc thẳng cột với nhau để thực hiện phép cộng theo cột.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\left( {x + 2} \right)\left( {{x^3} + 3{x^2} - 4} \right)\\ = x\left( {{x^3} + 3{x^2} - 4} \right) + 2\left( {{x^3} + 3{x^2} - 4} \right)\\ = {x^4} + 3{x^3} - 4x + 2{x^3} + 6{x^2} - 8\\ = {x^4} + 5{x^3} + 6{x^2} - 4x - 8.\end{array}\)

Câu 6 :

Tìm giá trị của \(x\)thỏa mãn:

\(\left( {2x - 3} \right)\left( {x + 2} \right) + \left( {x + 5} \right)\left( {4 - x} \right) = 30\)

  • A.

    x = 4

  • B.

    x = -4

  • C.

    x = 4; x = -4

  • D.

    x = 0; x = 4

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}\left( {2x - 3} \right)\left( {x + 2} \right) + \left( {x + 5} \right)\left( {4 - x} \right) = 30\\ \Leftrightarrow 2x\left( {x + 2} \right) - 3\left( {x + 2} \right) + x\left( {4 - x} \right) + 5\left( {4 - x} \right) = 30\\ \Leftrightarrow 2{x^2} + 4x - 3x - 6 + 4x - {x^2} + 20 - 5x = 30\\ \Leftrightarrow {x^2} + 14 = 30\\ \Leftrightarrow {x^2} = 16\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 4\\x =  - 4\end{array} \right..\end{array}\)

Vậy \(x = 4\) hoặc \(x =  - 4.\)

Câu 7 :

Tìm tổng của ba số tự nhiên chẵn liên tiếp, biết tích của hai số sau lớn hơn tích của hai số đầu là 56.

  • A.

    42

  • B.

    30

  • C.

    56

  • D.

    36

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Gọi 3 số tự nhiên chẵn liên tiếp là \(x,\,\,x + 2,\,\,\,x + 4\,\,\left( {\forall x \in \mathbb{N},\,\,x\,\, \vdots \,\,2} \right)\).

Vì tích hai số sau lớn hơn tích hai số trước là 56 nên ta có mối quan hệ để tìm \(x\) (áp dụng quy tắc nhân đa thức với đa thức để giải).

Lời giải chi tiết :

Gọi 3 số tự nhiên chẵn liên tiếp là \(x,\,\,x + 2,\,\,\,x + 4\,\,\left( { x \in \mathbb{N},\,\,x\,\, \vdots \,\,2} \right)\)

Vì tích hai số sau lớn hơn tích hai số trước 56 nên ta có:

\(\begin{array}{l}\left( {x + 4} \right)\left( {x + 2} \right) - x\left( {x + 2} \right) = 56\\ \Leftrightarrow x\left( {x + 2} \right) + 4\left( {x + 2} \right) - {x^2} - 2x = 56\\ \Leftrightarrow {x^2} + 2x + 4x + 8 - {x^2} - 2x = 56\\ \Leftrightarrow 4x = 48\\ \Leftrightarrow x = 12\,\,\,\,\left( {tm} \right)\end{array}\)

Vậy ba số tự nhiên chẵn cần tìm là: \(12;\,\,14;\,\,16.\)

Tổng của 3 số đó là: 12 + 14 + 16 = 42

Câu 8 :

Tính \(A = \left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} - x - 1} \right) - {x^2}\left( {x - 2} \right) - 2\)

  • A.

    x3 + 2x - 1

  • B.

    -1

  • C.

    2x2 + 2x – 1

  • D.

    –x3 – 2x2 + 2x – 1

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Nhân đa thức với đa thức

Cách 1: Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau

Cách 2: Đặt tính nhân:

+ Nhân lần lượt mỗi hạng tử ở dòng dưới với đa thức ở dòng trên và viết kết quả trng một dòng riêng.

+ Viết các dòng sao cho các hạng tử cùng bậc thẳng cột với nhau để thực hiện phép cộng theo cột.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

 \(\begin{array}{l}A = \left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} - x - 1} \right) - {x^2}\left( {x - 2} \right) - 2\\\,\,\,\,\, = \left( {x - 1} \right){x^2} - \left( {x - 1} \right)x - \left( {x - 1} \right) - {x^3} + 2{x^2} - 2\\\,\,\,\,\, = {x^3} - {x^2} - {x^2} + x - x + 1 - {x^3} + 2{x^2} - 2\\\,\,\,\,\, =  - 1.\end{array}\)

Câu 9 :

Tính giá trị của biểu thức \(A = \left( {x + 1} \right)\left( {{x^7} - 4{x^6} + 4{x^5} - 4{x^4} + 4{x^3} - 4{x^2} - x} \right)\) với \(x = 3.\) 

  • A.

    3

  • B.

    -12

  • C.

    6

  • D.

    -48

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Với \(x = 3\), đặt \(x + 1 = 4\) thay vào \(A\), rút gọn \(A\).

Sau đó thay \(x = 3\) vào biểu thức để tính giá trị của biểu thức.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(A = \left( {x + 1} \right)\left( {{x^7} - 4{x^6} + 4{x^5} - 4{x^4} + 4{x^3} - 4{x^2} - x} \right)\)

Với \(x = 3\) \( \Rightarrow 4 = x + 1\) thay vào \(A\) ta được:

\(\begin{array}{l}A = \left( {x + 1} \right)\left( {{x^7} - 4{x^6} + 4{x^5} - 4{x^4} + 4{x^3} - 4{x^2} - x} \right)\\\,\,\,\,\, = \left( {x + 1} \right)\left[ {{x^7} - \left( {x + 1} \right){x^6} + \left( {x + 1} \right){x^5} - \left( {x + 1} \right){x^4} + \left( {x + 1} \right){x^3} - \left( {x + 1} \right){x^2} - x} \right]\\\,\,\,\,\, = \left( {x + 1} \right)\left( {{x^7} - {x^7} - {x^6} + {x^6} + {x^5} - {x^5} - {x^4} + {x^4} + {x^3} - {x^3} - {x^2} - x} \right)\\\,\,\,\,\, = \left( {x + 1} \right)\left( { - {x^2} - x} \right)\\\,\,\,\,\, =  - {x^3} - {x^2} - {x^2} - x\\\,\,\,\,\, =  - {x^3} - 2{x^2} - x\end{array}\)

Từ đó với \(x = 3\),  ta có \(A =  - {3^3} - {2.3^2} - 3 =  - 48\)

Vậy với \(x = 3\), thì \(A =  - 48\).

Câu 10 :

Tính tổng các hệ số các hạng tử của đa thức:

A(x) = (-x2 + 4x – 4). (x – 3) – (x2 – 6x + 9) . (-x + 2)

  • A.

    0

  • B.

    1

  • C.

    -2

  • D.

    -1

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Nhân đa thức với đa thức rồi thực hiện phép trừ các đa thức

+ Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau

+ Muốn trừ các đa thức ta nhóm các hạng tử có cùng phần biến rồi cộng, trừ.

Lời giải chi tiết :

Ta có: A(x) = (-x2 + 4x – 4). (x – 3) – (x2 – 6x + 9) . (-x + 2)

= (-x2). (x – 3) + 4x . (x – 3) – 4. (x – 3) – [x2 . (-x + 2) – 6x. (-x + 2) + 9. (-x + 2]

= -x3 + 3x2 + 4x2 – 12x – (4x – 12) – [-x3 + 2x2 – (-6x2 + 12x) + (-9x + 18)]

= -x3 + 3x2 + 4x2 – 12x – 4x + 12 – (- x3 + 2x2 + 6x2 – 12x – 9x + 18)

= -x3 + 3x2 + 4x2 – 12x – 4x + 12 + x3 – 2x2 – 6x2 + 12x + 9x – 18

= (-x3 +x3 ) + (3x2 + 4x2 – 2x2 – 6x2 ) + (– 12x – 4x + 12x + 9x ) + (12 – 18)

= -x2 + 5x – 6

Vậy tổng hệ số các hạng tử của đa thức trên là: -1 + 5 + (-6) = -2

Câu 11 :

Tìm kết quả của phép chia 8x4 - 2x3 cho 4x2

  • A.

    2x2

  • B.

    4x5

  • C.

    2x2 - 0,5.x

  • D.

    2x2 + 1

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Muốn chia đa thức cho đơn thức, ta chia từng hạng tử của đa thức cho đơn thức rồi tổng các kết quả thu được.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

(8x4 - 2x3) : 4x2 = 8x4 : 4x2 - 2x3 : 4x2 = 2x2 – 0,5.x

Câu 12 :

Phép chia 2x4 – x3 + 2x – 1 cho x2 – x + 1 có thương là:

  • A.

    0,5. x2 + 2x – 1

  • B.

    - 2x2 + 2x – 1

  • C.

    2x2 + x – 1

  • D.

    2x2 + x + 1

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Muốn chia đa thức A cho đa thức B, ta làm như sau:

Bước 1: Đặt tính chia tương tự như chia hai số tự nhiên. Lấy hạng tử bậc cao nhất của A chia cho hạng tử bậc cao nhất của B.

Bước 2: Lấy A trừ đi tích của B với thương mới thu được ở bước 1

Bước 3: Lấy hạng tử bậc cao nhất của dư thứ nhất chia cho hạng tử bậc cao nhất của B

Bước 4: Lấy dư thứ nhất trừ đi tích B với thương vừa thu được ở bước 3

Bước 5: Làm tương tự như trên

Đến khi dư cuối cùng có bậc nhỏ hơn bậc của B thì quá trình chia kết thúc.

Lời giải chi tiết :

Câu 13 :

Phép chia 2x5 – 3x3 + 1 cho -2x3 + 3 có dư là:

  • A.

    3x2 – 3,5

  • B.

    –x2 + 1,5

  • C.

    x2 - 1,5

  • D.

    -3x2 + 3,5

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Muốn chia đa thức A cho đa thức B, ta làm như sau:

Bước 1: Đặt tính chia tương tự như chia hai số tự nhiên. Lấy hạng tử bậc cao nhất của A chia cho hạng tử bậc cao nhất của B.

Bước 2: Lấy A trừ đi tích của B với thương mới thu được ở bước 1

Bước 3: Lấy hạng tử bậc cao nhất của dư thứ nhất chia cho hạng tử bậc cao nhất của B

Bước 4: Lấy dư thứ nhất trừ đi tích B với thương vừa thu được ở bước 3

Bước 5: Làm tương tự như trên

Đến khi dư cuối cùng có bậc nhỏ hơn bậc của B thì quá trình chia kết thúc.

Lời giải chi tiết :

Câu 14 :

Thương của phép chia đa thức một biến bậc 6 cho đa thức một biến bậc 2 là đa thức bậc mấy?

  • A.

    2

  • B.

    3

  • C.

    4

  • D.

    Không xác định được

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Viết dạng tổng quát của phép chia đa thức bậc 6 cho đa thức bậc 2

Lời giải chi tiết :

Ta có: Đa thức biến x bậc 6 có dạng: a6 . x6 + a5 . x5 + a4 . x4 + a3 . x3 + a2 . x2 + a1. x + a0 (a6 khác 0)

Đa thức biến x bậc 2 có dạng: b2 . x2 + b1. x + b0 (b2 khác 0)

Khi chia đa thức biến x bậc 6 cho đa thức biến x bậc 2, đầu tiên, ta lấy hạng tử : a6 . x6 chia cho b2 . x2 nên thu được đa thức thương có bậc là 6 – 2 = 4

Câu 15 :

Tìm đa thức bị chia biết đa thức chia là \(\left( {{x^2} + x + 1} \right)\), thương là \(\left( {x + 3} \right)\), dư là \(x - 2\):

  • A.

    \({x^3} + 4{x^2} + 5x + 1\)

  • B.

    \({x^3} - 4{x^2} + 5x + 1\)

  • C.

    \({x^3} - 4{x^2} - 5x + 1\)     

  • D.

    \({x^3} + 4{x^2} - 5x + 1\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tìm đa thức A thỏa mãn A = B. Q + R

Trong đó, A là đa thức bị chia, B là đa thức chia, Q là thương, R là dư

Lời giải chi tiết :

Ta có: Đa thức bị chia = \(\left( {{x^2} + x + 1} \right)\). \(\left( {x + 3} \right)\) + \(x - 2\)

= x2 . (x + 3) + x. (x+3) + 1. (x+3) + x – 2

= x2 . x + x2 . 3 + x .x + x . 3 + 1. x + 1.3 + x – 2

= x3 + 3x2 + x2 + 3x + x + 3 + x – 2

= x3 + (3x2 + x2 ) + (3x + x  + x ) + (3 – 2)

= x3 + 4x2 + 5x + 1

Câu 16 :

Tính giá trị biểu thức \(A = \left( {4{x^3} + 3{x^2} - 2x} \right):\left( {{x^2} + \dfrac{3}{4}x - \dfrac{1}{2}} \right)\) tại \(x = 2\)

  • A.

    \(8\)

  • B.

    \(9\)

  • C.

    \(10\)

  • D.

    \(12\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+) Chia đa thức cho đa thức: Muốn chia đa thức A cho đa thức B, ta làm như sau:

Bước 1: Đặt tính chia tương tự như chia hai số tự nhiên. Lấy hạng tử bậc cao nhất của A chia cho hạng tử bậc cao nhất của B.

Bước 2: Lấy A trừ đi tích của B với thương mới thu được ở bước 1

Bước 3: Lấy hạng tử bậc cao nhất của dư thứ nhất chia cho hạng tử bậc cao nhất của B

Bước 4: Lấy dư thứ nhất trừ đi tích B với thương vừa thu được ở bước 3

Bước 5: Làm tương tự như trên

Đến khi dư cuối cùng có bậc nhỏ hơn bậc của B thì quá trình chia kết thúc.

+) Thay x = 2 vào đa thức thương vừa thu được

Lời giải chi tiết :

Tại \(x = 2\) , ta có: \(A = 4x = 4.2 = 8\)

Câu 17 :

Xác định hằng số \(a\) và \(b\) sao cho \(\left( {{x^4} + ax + b} \right) \vdots \left( {{x^2} - 4} \right)\):

  • A.

    \(a = 0\) và \(b =  - 16\)

  • B.

    \(a = 0\) và \(b = 16\)

  • C.

    \(a = 0\) và \(b = 0\)

  • D.

    \(a = 1\) và \(b = 1\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+) Chia đa thức cho đa thức: Muốn chia đa thức A cho đa thức B, ta làm như sau:

Bước 1: Đặt tính chia tương tự như chia hai số tự nhiên. Lấy hạng tử bậc cao nhất của A chia cho hạng tử bậc cao nhất của B.

Bước 2: Lấy A trừ đi tích của B với thương mới thu được ở bước 1

Bước 3: Lấy hạng tử bậc cao nhất của dư thứ nhất chia cho hạng tử bậc cao nhất của B

Bước 4: Lấy dư thứ nhất trừ đi tích B với thương vừa thu được ở bước 3

Bước 5: Làm tương tự như trên

Đến khi dư cuối cùng có bậc nhỏ hơn bậc của B thì quá trình chia kết thúc.

+) Biện luận để \(\left( {{x^4} + ax + b} \right) \vdots \left( {{x^2} - 4} \right)\) thì dư  = 0, tìm a,b

Lời giải chi tiết :

Để \({x^4} + ax + b\) chia hết cho \({x^2} - 4\) thì \(ax + b + 16 = 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}ax = 0\\b + 16 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 0\\b =  - 16\end{array} \right.\)

Câu 18 :

Xác định a để \(\left( {6{x^3} - 7{x^2} - x + a} \right):\left( {2x + 1} \right)\) dư \(2\):

  • A.

    \( - 4\)

  • B.

    \(2\)

  • C.

    \( - 2\)

  • D.

    \(4\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+) Chia đa thức cho đa thức: Muốn chia đa thức A cho đa thức B, ta làm như sau:

Bước 1: Đặt tính chia tương tự như chia hai số tự nhiên. Lấy hạng tử bậc cao nhất của A chia cho hạng tử bậc cao nhất của B.

Bước 2: Lấy A trừ đi tích của B với thương mới thu được ở bước 1

Bước 3: Lấy hạng tử bậc cao nhất của dư thứ nhất chia cho hạng tử bậc cao nhất của B

Bước 4: Lấy dư thứ nhất trừ đi tích B với thương vừa thu được ở bước 3

Bước 5: Làm tương tự như trên

Đến khi dư cuối cùng có bậc nhỏ hơn bậc của B thì quá trình chia kết thúc.

+) Biện luận để dư  = 2

Lời giải chi tiết :

Để \(6{x^3} - 7{x^2} - x + a\) chia \(2x + 1\) dư \(2\)  thì \(a - 2 = 2 \Leftrightarrow a = 4\).

Câu 19 :

Cho \(P = \dfrac{{2{n^3} - 3{n^2} + 3n - 1}}{{n - 1}}\). Có bao nhiêu giá trị \(n \in Z\) để \(P \in Z\).

  • A.

    0

  • B.

    1

  • C.

    2

  • D.

    Vô số

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Đặt phép chia.

- Để thỏa mãn điều kiện của đề bài thì số dư cuối cùng phải chia hết cho số chia nên số chia là ước của số dư cuối cùng.

- Lập bảng thử chọn để chọn ra giá trị của \(n\)thỏa mãn.

Lời giải chi tiết :

Vậy \(2{n^3} - 3{n^2} + 3n - 1 = \left( {2{n^2} - n + 2} \right)\left( {n - 1} \right) + 1\)

Để \(2{n^3} - 3{n^2} + 3n - 1\) chia hết cho \(n - 1\) thì \(1\)  chia hết cho \(n - 1\).

\( \Rightarrow \left( {n - 1} \right) \in \left\{ {1; - 1} \right\}\)

Do đó n \( \in \) {0;2} để \(P \in Z\)

Vậy có 2 giá trị n thỏa mãn.

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học Lớp 7

Môn Ngữ văn Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Cánh Diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Lý Thuyết Ngữ Văn Lớp 7
  • SBT Văn Lớp 7 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Siêu Ngắn
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Siêu Ngắn
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 kết nối tri thức
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Siêu Ngắn
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 kết nối tri thức
  • Tác Giả - Tác Phẩm Văn Lớp 7
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 7 Cánh Diều
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Môn Khoa học tự nhiên Lớp 7

    Môn Tiếng Anh Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 7
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Friends Plus
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus - Chân Trời Sáng Tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Right on!
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Kết Nối Tri Thức
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm