[Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 7 Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm Bài 3: Làm tròn số và ước lượng kết quả Toán 7 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 3: Làm tròn số và ước lượng kết quả - Toán 7 Chân trời sáng tạo 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc làm tròn số và ước lượng kết quả trong phép tính. Đây là một kỹ năng quan trọng giúp học sinh ước tính gần đúng kết quả trong các bài toán thực tế, tiết kiệm thời gian và tránh sai sót khi tính toán. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh nắm vững các quy tắc làm tròn số, áp dụng làm tròn số để ước lượng kết quả phép tính trong các trường hợp cụ thể, và nhận biết độ chính xác khi làm tròn và ước lượng.

2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi học xong bài này, học sinh sẽ có khả năng:

Hiểu rõ các quy tắc làm tròn số: Làm tròn số đến hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn... Áp dụng quy tắc làm tròn số: Làm tròn số thập phân đến một, hai hoặc nhiều chữ số thập phân. Ước lượng kết quả phép tính: Ước lượng kết quả cộng, trừ, nhân, chia các số. Xác định độ chính xác của kết quả làm tròn: Hiểu được sai số khi làm tròn và ước lượng. Vận dụng kiến thức vào các bài toán thực tế: Áp dụng làm tròn số và ước lượng trong các tình huống đời sống. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sẽ được tổ chức theo phương pháp kết hợp lý thuyết và thực hành:

Giải thích lý thuyết: Giáo viên sẽ trình bày rõ ràng các quy tắc làm tròn số và ước lượng kết quả, kèm theo các ví dụ minh họa.
Thảo luận nhóm: Học sinh sẽ thảo luận nhóm về các ví dụ và tình huống thực tế.
Bài tập thực hành: Học sinh sẽ làm các bài tập trắc nghiệm và tự luận để củng cố kiến thức.
Bài tập vận dụng: Học sinh sẽ giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến việc làm tròn số và ước lượng kết quả.
Đánh giá: Kiểm tra kiến thức và kỹ năng của học sinh thông qua các bài tập và trắc nghiệm.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về làm tròn số và ước lượng kết quả được áp dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực đời sống:

Mua sắm: Ước lượng tổng chi phí khi mua hàng. Đo lường: Ước lượng chiều dài, khối lượng, diện tích. Kinh tế: Ước lượng thu nhập, chi phí. Khoa học: Ước lượng kết quả trong các thí nghiệm. Sinh hoạt hàng ngày: Ước lượng thời gian, khoảng cách. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là nền tảng cho việc học các bài toán phức tạp hơn trong chương trình Toán 7. Nó kết nối với các bài học về:

Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số.
Số thập phân.
Bài toán thực tế.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tốt bài này, học sinh nên:

Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ các quy tắc làm tròn số và ước lượng kết quả. Làm các bài tập ví dụ: Thực hành vận dụng các quy tắc vào các bài tập cụ thể. Làm bài tập thực hành: Thử giải các bài tập khác nhau để củng cố kiến thức. Thảo luận nhóm: Trao đổi ý kiến với bạn bè để hiểu rõ hơn về bài học. Tìm hiểu các ứng dụng thực tế: Tìm hiểu cách áp dụng kiến thức vào các tình huống thực tế. Kiểm tra lại bài học: Kiểm tra lại kiến thức và kỹ năng sau khi học xong để nắm vững hơn. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):

Trắc nghiệm Toán 7 - Làm tròn số & Ước lượng

Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):

Trắc nghiệm Toán 7 Chân trời sáng tạo - Bài 3: Làm tròn số và ước lượng kết quả. Học sinh sẽ luyện tập làm tròn số, ước lượng kết quả phép tính, và áp dụng vào các bài toán thực tế. Đề bài đa dạng, giúp học sinh nắm vững kiến thức.

40 Keywords:

Trắc nghiệm, Toán 7, Làm tròn số, Ước lượng, Kết quả, Phép tính, Số thập phân, Cộng, Trừ, Nhân, Chia, Quy tắc làm tròn, Bài tập, Chân trời sáng tạo, Toán lớp 7, Bài 3, Ước lượng kết quả, Số, Làm tròn, Độ chính xác, Sai số, Thực hành, Bài tập trắc nghiệm, Bài tập tự luận, Ứng dụng thực tế, Mua sắm, Đo lường, Kinh tế, Khoa học, Sinh hoạt, Phương pháp học, Thảo luận nhóm, Kiến thức, Kỹ năng, Download, File, Trắc nghiệm Toán 7, Chân trời sáng tạo.

Đề bài

Câu 1 :

Làm tròn số -75,681 đến hàng phần trăm, ta được:

  • A.

    -75,6

  • B.

    -100

  • C.

    -75,7

  • D.

    -75,68

Câu 2 :

Làm tròn số 424,267 với độ chính xác 0,05 được:

  • A.

    424,2

  • B.

    424,27

  • C.

    424,3

  • D.

    420

Câu 3 :

Làm tròn số  $69,283$ đến chữ số thập phân thứ hai ta được

  • A.

    $69,28$

  • B.

    $69,29$

  • C.

    $69,30$

  • D.

    $69,284$

Câu 4 :

Làm tròn số $0,158$ đến chữ số thập phân thứ nhất ta được

  • A.

    \(0,17\)

  • B.

    \(0,159\)

  • C.

    \(0,16\)

  • D.

    \(0,2\)

Câu 5 :

Số $60,996$ được làm tròn đến hàng đơn vị là

  • A.

    \(60\)

  • B.

    \(61\)

  • C.

    \(60,9\)

  • D.

    \(61,9\)

Câu 6 :

Cho số \(982434\).  Làm tròn số này đến hàng nghìn ta được số

  • A.

    \(983000\)

  • B.

    \(982\)

  • C.

    \(982000\)

  • D.

    \(98200\)

Câu 7 :

Cho số \(1,3765\).  Làm tròn số này đến hàng phần nghìn ta được số

  • A.

    \(1,377\)

  • B.

    \(1,376\)

  • C.

    \(1,3776\)

  • D.

    \(1,38\)

Câu 8 :

Có \(21292\) người ở lễ hội ẩm thực. Hỏi lễ hội có khoảng bao nhiêu nghìn người?

  • A.

    \(22000\) người

  • B.

    \(21000\) người

  • C.

    \(21900\) người

  • D.

    \(21200\) người

Câu 9 :

Thực hiện phép tính \(\left( {4,375 + 5,2} \right) - \left( {6,452 - 3,55} \right)\) rồi làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai, ta được kết quả là

  • A.

    \(6,674\)

  • B.

    \(6,68\)

  • C.

    \(6,63\)

  • D.

    \(6,67\)

Câu 10 :

Kết quả của phép tính \(7,5432 + 1,37 + 5,163 + 0,16\) sau khi làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất là:

  • A.

    \(14,4\)

  • B.

    \(14,24\)

  • C.

    \(14,3\)

  • D.

    \(14,2\)

Câu 11 :

Ước lượng kết quả của phép tính \(\dfrac{{43,7 + 18,2}}{{7,8 + 3,9}}.\)

  • A.

    \(5\)

  • B.

    \(\dfrac{{31}}{6}\)

  • C.

    \(\dfrac{{61}}{9}\)

  • D.

    \(6\)

Câu 12 :

Kết quả của phép tính \(7,8.5,2 + 21,7.0,8\) sau khi được ước lượng là

  • A.

    \(61\)

  • B.

    \(62\)

  • C.

    \(60\)

  • D.

    \(63\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Làm tròn số -75,681 đến hàng phần trăm, ta được:

  • A.

    -75,6

  • B.

    -100

  • C.

    -75,7

  • D.

    -75,68

Đáp án : D

Phương pháp giải :

* Muốn làm tròn số thập phân âm, ta làm tròn số đối của nó rồi thêm dấu “ –“ trước kết quả.

* Làm tròn số thập phân dương:

- Đối với chữ số hàng làm tròn:

    + Giữ nguyên nếu chữ số ngay bên phải nhỏ hơn 5;

    +Tăng 1 đơn vị nếu chữ số ngay bên phải lớn hơn hoặc bằng 5

- Đối với chữ số sau hàng làm tròn:

    + Bỏ đi nếu ở phần thập phân;

    + Thay bằng các chữ số 0 nếu ở phần số nguyên

Lời giải chi tiết :

Trước tiên, ta làm tròn số 75,681.

Ta thấy chữ số ở hàng làm tròn là chữ số 8 ở phần thập phân.

Chữ số ngay bên phải hàng làm tròn là 1 < 5 nên giữ nguyên chữ số hàng làm tròn và bỏ đi các chữ số ở sau hàng làm tròn.

Vậy làm tròn số 75,681 đến chữ số hàng phần trăm là 75,68 nên số làm tròn -75,681 đến chữ số hàng phần trăm được -75,68.

Câu 2 :

Làm tròn số 424,267 với độ chính xác 0,05 được:

  • A.

    424,2

  • B.

    424,27

  • C.

    424,3

  • D.

    420

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Làm tròn số 424, 267 với độ chính xác là 0,05, tức là làm tròn đến chữ số hàng phần mười.

Ta thấy chữ số ở hàng làm tròn là chữ số 2 ở phần thập phân

Chữ số ngay bên phải hàng làm tròn là 6 > 5 nên ta tăng chữ số hàng làm tròn thêm 1 đơn vị và bỏ đi các chữ số ở sau hàng làm tròn.

Vậy số 424,267 sau khi làm tròn với độ chính xác là 0,05 được 424,3

Câu 3 :

Làm tròn số  $69,283$ đến chữ số thập phân thứ hai ta được

  • A.

    $69,28$

  • B.

    $69,29$

  • C.

    $69,30$

  • D.

    $69,284$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng qui ước làm tròn số

Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại

Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại.

Lời giải chi tiết :

Vì số $69,283$ có chữ số thập phân thứ ba là \(3 < 5\) nên làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai ta được $69,283 \approx 69,28$

Câu 4 :

Làm tròn số $0,158$ đến chữ số thập phân thứ nhất ta được

  • A.

    \(0,17\)

  • B.

    \(0,159\)

  • C.

    \(0,16\)

  • D.

    \(0,2\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng qui ước làm tròn số

Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại

Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại.

Lời giải chi tiết :

Vì số $0,158$ có chữ số thập phân thứ hai là \(5 \ge 5\) nên khi làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất ta được $0,158 \approx 0,2$

Câu 5 :

Số $60,996$ được làm tròn đến hàng đơn vị là

  • A.

    \(60\)

  • B.

    \(61\)

  • C.

    \(60,9\)

  • D.

    \(61,9\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng qui ước làm tròn số

Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại

Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại.

Lời giải chi tiết :

Vì số $60,996$ có chữ số thập phân thứ nhất là \(9 > 5\) nên làm tròn đến hàng đơn vị ta được $60,996 \approx 61$

Câu 6 :

Cho số \(982434\).  Làm tròn số này đến hàng nghìn ta được số

  • A.

    \(983000\)

  • B.

    \(982\)

  • C.

    \(982000\)

  • D.

    \(98200\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng qui ước làm tròn số

Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại

Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại.

Lời giải chi tiết :

Số \(982434\) có chữ số hàng trăm là \(4 < 5\) nên làm tròn số này đến hàng nghìn ta được \(982434 \approx 982000\)

Câu 7 :

Cho số \(1,3765\).  Làm tròn số này đến hàng phần nghìn ta được số

  • A.

    \(1,377\)

  • B.

    \(1,376\)

  • C.

    \(1,3776\)

  • D.

    \(1,38\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng qui ước làm tròn số

Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại

Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại.

Lời giải chi tiết :

Số \(1,3765\) có chữ số hàng phần chục nghìn là $5 \ge 5$ nên làm tròn số này đến hàng phần nghìn ta được \(1,3765 \approx 1,377\)

Câu 8 :

Có \(21292\) người ở lễ hội ẩm thực. Hỏi lễ hội có khoảng bao nhiêu nghìn người?

  • A.

    \(22000\) người

  • B.

    \(21000\) người

  • C.

    \(21900\) người

  • D.

    \(21200\) người

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Từ đề bài ta làm tròn số $21292$ đến hàng nghìn.

Sử dụng qui ước làm tròn số

Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại

Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại.

Lời giải chi tiết :

Từ yêu cầu đề bài ta sẽ làm tròn số \(21292\) đến hàng nghìn.

Vì số \(21292\) có chữ số hàng trăm là \(2 < 5\) nên làm tròn số này đến hàng nghìn ta được \(21292 \approx 21000\)

Vậy lễ hội có khoảng \(21000\) người.

Câu 9 :

Thực hiện phép tính \(\left( {4,375 + 5,2} \right) - \left( {6,452 - 3,55} \right)\) rồi làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai, ta được kết quả là

  • A.

    \(6,674\)

  • B.

    \(6,68\)

  • C.

    \(6,63\)

  • D.

    \(6,67\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Thực hiện phép tính  rồi dùng qui ước làm tròn số để làm tròn theo yêu cầu bài toán.

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\left( {4,375 + 5,2} \right) - \left( {6,452 - 3,55} \right)\)\( = 9,575 - 2,902 = 6,673\)

Kết quả được làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai: \(6,673 \approx 6,67.\)

Câu 10 :

Kết quả của phép tính \(7,5432 + 1,37 + 5,163 + 0,16\) sau khi làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất là:

  • A.

    \(14,4\)

  • B.

    \(14,24\)

  • C.

    \(14,3\)

  • D.

    \(14,2\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Thực hiện phép tính  rồi dùng qui ước làm tròn số để làm tròn theo yêu cầu bài toán

Lời giải chi tiết :

Ta có \(7,5432 + 1,37 + 5,163 + 0,16\)\( = 8,9132 + 5,163 + 0,16 = 14,0762 + 0,16 = 14,2362\)

Làm tròn kết quả \(14,2362\) đến chữ số thập phân thứ nhất: \(14,2362 \approx 14,2.\)

Câu 11 :

Ước lượng kết quả của phép tính \(\dfrac{{43,7 + 18,2}}{{7,8 + 3,9}}.\)

  • A.

    \(5\)

  • B.

    \(\dfrac{{31}}{6}\)

  • C.

    \(\dfrac{{61}}{9}\)

  • D.

    \(6\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Để ước lượng kết quả phép tính , ta thường sử dụng qui ước làm tròn số để làm tròn chữ số ở hàng cao nhất của mỗi số trong phép tính.

Lời giải chi tiết :

Ta có \(43,7 \approx 40\); \(18,2 \approx 20\); \(7,8 \approx 8;\,3,9 \approx 4\)

Nên ta có \(\dfrac{{43,7 + 18,2}}{{7,8 + 3,9}} \approx \dfrac{{40 + 20}}{{8 + 4}}\)

Hay \(\dfrac{{43,7 + 18,2}}{{7,8 + 3,9}} \approx 5\)

Câu 12 :

Kết quả của phép tính \(7,8.5,2 + 21,7.0,8\) sau khi được ước lượng là

  • A.

    \(61\)

  • B.

    \(62\)

  • C.

    \(60\)

  • D.

    \(63\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Để ước lượng kết quả phép tính , ta thường sử dụng qui ước làm tròn số để làm tròn chữ số ở hàng cao nhất của mỗi số trong phép tính.

Lời giải chi tiết :

Ta có \(7,8 \approx 8;\,5,2 \approx 5;\,21,7 \approx 20;\,0,8 \approx 1\)

Nên \(7,8.5,2 + 21,7.0,8\)\( \approx 8.5 + 20.1 = 60\)

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học Lớp 7

Môn Ngữ văn Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Cánh Diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Lý Thuyết Ngữ Văn Lớp 7
  • SBT Văn Lớp 7 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Siêu Ngắn
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Siêu Ngắn
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 kết nối tri thức
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Siêu Ngắn
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 kết nối tri thức
  • Tác Giả - Tác Phẩm Văn Lớp 7
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 7 Cánh Diều
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Môn Khoa học tự nhiên Lớp 7

    Môn Tiếng Anh Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 7
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Friends Plus
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus - Chân Trời Sáng Tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Right on!
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Kết Nối Tri Thức
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm