[Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 7 Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm Bài 8: Tính chất ba đường cao của tam giác Toán 7 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 8: Tính chất ba đường cao của tam giác Toán 7 Chân trời sáng tạo 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc tìm hiểu tính chất của ba đường cao trong một tam giác. Học sinh sẽ được làm quen với khái niệm đường cao, điểm trực tâm và các tính chất liên quan. Mục tiêu chính là giúp học sinh hiểu rõ hơn về mối quan hệ giữa các yếu tố hình học trong tam giác, từ đó nâng cao khả năng phân tích và giải quyết các bài toán hình học phức tạp hơn. Bài học sẽ cung cấp cho học sinh các công cụ cần thiết để chứng minh và vận dụng các tính chất này trong các bài tập.

2. Kiến thức và kỹ năng Kiến thức: Học sinh sẽ nắm vững khái niệm đường cao trong tam giác. Họ sẽ hiểu được cách xác định đường cao từ một đỉnh đến cạnh đối diện. Học sinh sẽ được làm quen với khái niệm điểm trực tâm của tam giác. Học sinh sẽ hiểu và vận dụng được các tính chất liên quan đến ba đường cao của một tam giác. Kỹ năng: Học sinh sẽ rèn luyện kỹ năng vẽ hình, phân tích hình học. Học sinh sẽ phát triển kỹ năng tư duy logic và lập luận để chứng minh các tính chất. Kỹ năng vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế cũng được chú trọng. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp kết hợp giữa lý thuyết và thực hành. Phần lý thuyết sẽ được trình bày rõ ràng, kèm theo các ví dụ minh họa. Sau đó, học sinh sẽ được thực hành giải các bài tập trắc nghiệm, bài tập tự luận liên quan đến tính chất của ba đường cao. Các hoạt động nhóm và thảo luận sẽ được khuyến khích để tạo cơ hội cho học sinh tương tác và trao đổi kiến thức. Sử dụng phần mềm hỗ trợ hình học động (nếu có) sẽ giúp học sinh trực quan hóa các tính chất và mối quan hệ.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về tính chất ba đường cao của tam giác có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:

Kiến trúc: Trong thiết kế các công trình kiến trúc, việc hiểu về các tính chất hình học của tam giác là rất quan trọng. Đo đạc: Trong đo đạc địa hình, việc xác định đường cao là một kỹ năng cần thiết. Kỹ thuật: Một số ứng dụng trong kỹ thuật cơ khí, điện tử cũng cần đến kiến thức về hình học tam giác. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình Toán học lớp 7. Nó kết nối với các bài học trước về tam giác, đường trung tuyến, đường phân giác. Nó cũng là nền tảng cho việc học các bài học sau về hình học phẳng.

6. Hướng dẫn học tập

Chuẩn bị: Học sinh cần ôn lại kiến thức về tam giác, đường cao, điểm trực tâm trước khi học bài.
Ghi chú: Ghi lại các định lý, tính chất và ví dụ quan trọng trong bài học.
Thực hành: Làm thật nhiều bài tập trắc nghiệm và tự luận để củng cố kiến thức.
Hỏi đáp: Thắc mắc và trao đổi với giáo viên hoặc bạn bè về những điểm khó hiểu.
Tự học: Tìm hiểu thêm các tài liệu tham khảo để mở rộng kiến thức.

Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự): Trắc nghiệm Đường cao Tam giác - Toán 7 Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự): Trắc nghiệm Toán 7 Chân trời sáng tạo về tính chất ba đường cao của tam giác. Bài học bao gồm lý thuyết, ví dụ và bài tập trắc nghiệm. Học sinh sẽ nắm vững kiến thức về đường cao, điểm trực tâm và ứng dụng thực tế. Download file trắc nghiệm ngay! Keywords: Trắc nghiệm, Toán 7, Đường cao, Tam giác, Điểm trực tâm, Hình học, Chân trời sáng tạo, Lớp 7, Bài tập, Bài học, Định lý, Tính chất, Đường trung tuyến, Đường phân giác, Tam giác vuông, Tam giác cân, Toán học, Học tập, Giải toán, Ứng dụng, Kiến thức, Kỹ năng, Học online, Tài liệu, Bài giảng, Download, File trắc nghiệm, Giải bài tập, Củng cố kiến thức, Thực hành, Bài tập hình học, Phương pháp giải, Lý thuyết, Ví dụ, Ôn tập, Đề thi, Trắc nghiệm online, Tài liệu học tập, Giáo án, Giáo trình.

Đề bài

Câu 1 :

Cho tam giác \(ABC\) nhọn có trực tâm \(H.\) Chọn câu đúng.

  • A.

    \(AB + AC > HA + HB + HC\)

  • B.

    \(AB + AC < HA + HB + HC\)

  • C.

    \(AB + AC = HA + HB + HC\)

  • D.

    \(AB + AC \le HA + HB + HC\)

Cho tam giác \(ABC\) có: \(\widehat B + \widehat C = {60^0}.\) Trên đường phân giác \(AD\) của góc \(A\) lấy điểm \(I.\) Trên tia đối của tia \(AB\) lấy điểm \(F\) sao cho \(AF = AI.\) Trên tia đối của tia \(AC\) lấy điểm \(E\) sao cho \(AE = AI.\)

Câu 2

Chọn câu đúng nhất.

  • A.

    \(AB\) là đường trung trực của đoạn \(IE.\)

  • B.

    \(AC \) là đường trung trực của đoạn thẳng \(IF\)

  • C.

    \(\Delta EAI\) cân tại \(A\).

  • D.

    Cả A, B, C đều đúng.

Câu 3

Tam giác \(IEF\) là tam giác gì?

  • A.

    Tam giác vuông

  • B.

    Tam giác vuông cân

  • C.

    Tam giác đều

  • D.

    Tam giác tù

Cho tam giác \(ABC\) có: \(\widehat B + \widehat C = {60^0}.\) Trên đường phân giác \(AD\) của góc \(A\) lấy điểm \(I.\) Trên tia đối của tia \(AB\) lấy điểm \(F\) sao cho \(AF = AI.\) Trên tia đối của tia \(AC\) lấy điểm \(E\) sao cho \(AE = AI.\)

Câu 4

Chọn câu sai.

  • A.

    \(AB\) là đường trung trực của đoạn \(IE.\)

  • B.

    \(AC\) là đường trung trực của đoạn \(IF.\)

  • C.

    \(\Delta EAI\) cân tại \(A\).

  • D.

    \(\Delta EAI\) cân tại \(I\).

Câu 5

Tam giác \(IEF\) là tam giác gì?

  • A.

    Tam giác vuông

  • B.

    Tam giác vuông cân

  • C.

    Tam giác đều

  • D.

    Tam giác tù

Cho tam giác \(ABC\) có các đường cao \(BE;CF\) cắt nhau tại \(H.\) Gọi \(I\) là trung điểm đoạn \(AH\) và \(K\) là trung điểm cạnh \(BC.\)

Câu 6

Tính số đo góc \(\widehat {IFK}.\)

  • A.

    \(\widehat {IFK} = {60^o}\)

  • B.

    \(\widehat {IFK} = {90^o}\)

  • C.

    \(\widehat {IFK} = {70^o}\)

  • D.

    \(\widehat {IFK} = {80^o}\)

Câu 7

Biết \(AH = 6cm,BC = 8cm.\) Tính \(IK.\)

  • A.

    \(IK = 3\,cm\)

  • B.

    \(IK = 4\,cm\)

  • C.

    \(IK = 5\,cm\)

  • D.

    \(IK = 6\,cm\)

Câu 8 :

Cho \(\Delta ABC\) vuông tại A, đường cao AH, phân giác AD. Gọi I, J lần lượt là giao điểm các phân giác của \(\Delta ABH\), \(\Delta ACH\), E là giao điểm của đường thẳng BI và AJ. Chọn câu đúng.

  • A.

    \(\Delta ABE\) là tam giác vuông tại E

  • B.

    \(\Delta ABE\) là tam giác vuông tại A.

  • C.

    \(\Delta ABE\) là tam giác vuông tại B.

  • D.

    \(\Delta ABE\) là tam giác đều

Cho tam giác nhọn \(ABC\) có hai đường cao \(AH\) và \(BK\) cắt nhau tại \(D.\)

Câu 9

Biết \(\widehat {ACB} = 50^\circ \) , tính \(\widehat {HDK.}\)

  • A.

    \({130^0}\)         

  • B.

    \({50^0}\) 

  • C.

    \({60^0}\)

  • D.

    \({90^0}\).

Câu 10

Nếu \(DA = DB\) thì tam giác \(ABC\) là tam giác

  • A.

    Cân tại \(A.\)

  • B.

    Cân tại \(B.\)

  • C.

    Cân tại \(C.\)

  • D.

    Đều.

Câu 11 :

Cho \(\Delta ABC\) cân tại $A,$  hai đường cao $BD$  và $CE$  cắt nhau tại $I.$  Tia $AI$ cắt $BC$  tại $M.$  Khi đó \(\Delta MED\)là tam giác gì?

  • A.

    Tam giác cân

  • B.

    Tam giác vuông cân

  • C.

    Tam giác vuông

  • D.

    Tam giác đều.

Câu 12 :

Cho đoạn thẳng $AB$  và điểm $M$  nằm giữa $A$  và $B$$\;\left( {MA < MB} \right).$ Vẽ tia $Mx$  vuông góc với $AB,$  trên đó lấy hai điểm $C$  và $D$  sao cho $MA = MC,MD = MB.$ Tia $AC$ cắt $BD$ ở $E.$ Tính số đo \(\widehat {AEB}\)

  • A.

    \({30^0}\)         

  • B.

    \({45^0}\) 

  • C.

    \({60^0}\)   

  • D.

    \({90^0}\).

Cho \(\Delta ABC\) nhọn, hai đường cao BD và CE. Trên tia đối của tia BD lấy điểm I sao cho \(BI = AC\). Trên tia đối của tia CE lấy điểm K sao cho\(CK = AB.\)

Câu 13

Chọn câu đúng.

  • A.

    \(AI > AK\) 

  • B.

    \(AI < AK\)

  • C.

    \(AI = 2AK\)

  • D.

    \(AI = AK\)

Câu 14

\(\Delta AIK\) là tam giác gì?

  • A.

    \(\Delta AIK\)là tam giác  cân tại B.

  • B.

    \(\Delta AIK\)là tam giác vuông  cân tại A.

  • C.

    \(\Delta AIK\)là tam giác vuông

  • D.

    \(\Delta AIK\)là tam giác đều

Câu 15 :

Đường cao của tam giác đều cạnh \(a\) có bình phương độ dài là

  • A.

    \(\dfrac{{3{a^2}}}{4}.\)         

  • B.

    \(\dfrac{{{a^2}}}{4}.\)           

  • C.

    \(\dfrac{{3{a^2}}}{2}.\)

  • D.

    \(\dfrac{{3a}}{2}.\)

Câu 16 :

Cho \(\Delta ABC\) cân tại $A,$  trung tuyến $AM.$ Biết $BC = 24cm,AM = 5cm.$ Tính độ dài các cạnh $AB$  và $AC.$

  • A.

    \(AB = AC = 13cm\) 

  • B.

    \(AB = AC = 14cm\)

  • C.

    \(AB = AC = 15cm\)

  • D.

    \(AB = AC = 16cm\).

Câu 17 :

Cho tam giác \(ABC\) cân tại \(A\) có \(AM\) là đường trung tuyến khi đó

  • A.

    \(AM \bot BC\)

  • B.

    \(AM\) là đường trung trực của \(BC\)

  • C.

    \(AM\) là đường phân giác của góc \(BAC.\)

  • D.

    Cả A, B, C đều đúng.

Câu 18 :

Cho \(\Delta ABC\), hai đường cao $AM$  và $BN$ cắt nhau tại $H.$ Em hãy chọn phát biểu đúng:

  • A.

    $H$  là trọng tâm của \(\Delta ABC\).

  • B.

    $H$ là tâm đường tròn nội tiếp \(\Delta ABC\).       

  • C.

    $CH$  là đường cao của \(\Delta ABC\).

  • D.

    $CH$ là đường trung trực của \(\Delta ABC\).

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Cho tam giác \(ABC\) nhọn có trực tâm \(H.\) Chọn câu đúng.

  • A.

    \(AB + AC > HA + HB + HC\)

  • B.

    \(AB + AC < HA + HB + HC\)

  • C.

    \(AB + AC = HA + HB + HC\)

  • D.

    \(AB + AC \le HA + HB + HC\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Qua \(H\) kẻ đường thẳng song song với \(AC\) cắt \(AB\) tại \(F\), kẻ đường thẳng song song với \(AB\) cắt \(AC\) tại \(E\).

- Chứng minh \(\Delta AEH = \Delta HFA\,\)\( \Rightarrow EH = AF;\,AE = HF\) (hai cạnh tương ứng).

- Sử dụng quan hệ đường xiên – đường vuông góc  để chứng minh \(BF > BH\),\(CE > CH\).

- Áp dụng bất đẳng thức tam giác vào \(\Delta AEH\) ta có: \(AE + EH > HA\).

Từ đó lập luận suy ra điều phải chứng minh.

Lời giải chi tiết :

Qua \(H\) kẻ đường thẳng song song với \(AC\) cắt \(AB\) tại \(F\), kẻ đường thẳng song song với \(AB\) cắt \(AC\) tại \(E\).

Vì \(AE//HF\) (cách vẽ) nên \(\widehat {EAH} = \widehat {FHA}\) (hai góc so le trong bằng nhau)

Vì \(AF//HE\) (cách vẽ) nên \(\widehat {AHE} = \widehat {HAF}\) (hai góc so le trong bằng nhau)

Xét \(\Delta AEH\) và \(\Delta HFA\) có:

\(AH\) cạnh chung

\(\widehat {EAH} = \widehat {FHA}\,\,(cmt)\)

\(\widehat {AHE} = \widehat {HAF}\,\,(cmt)\)

\( \Rightarrow \Delta AEH = \Delta HFA\,(g.c.g)\)

\( \Rightarrow EH = AF;\,AE = HF\) (hai cạnh tương ứng).

Vì \(BH \bot AC\) và \(FH//AC\) nên \(BH \bot FH\).

Ta có: \(BF;\,BH\) lần lượt là đường xiên và đường vuông góc kẻ từ \(B\) đến \(FH\) nên \(BF > BH\) (quan hệ đường xiên – đường vuông góc).

Vì \(CH \bot AB\) và \(EH//AB\) nên \(CH \bot EH\).

Ta có: \(CE;\,CH\) lần lượt là đường xiên và đường vuông góc kẻ từ \(C\) đến \(EH\) nên \(CE > CH\) (quan hệ đường xiên – đường vuông góc).

Xét \(\Delta AEH\) có: \(AE + EH > HA\) (bất đẳng thức tam giác)

Ta có: \(AB + AC = AF + FB + AE + EC\)

\( \Rightarrow AB + AC = EH + FB + AE + EC\) (vì \(AF = EH\,(cmt)\))

\( \Rightarrow AB + AC = \left( {AE + EH} \right) + FB + EC > HA + HB + HC\).

Vậy \(AB + AC > HA + HB + HC\).

Cho tam giác \(ABC\) có: \(\widehat B + \widehat C = {60^0}.\) Trên đường phân giác \(AD\) của góc \(A\) lấy điểm \(I.\) Trên tia đối của tia \(AB\) lấy điểm \(F\) sao cho \(AF = AI.\) Trên tia đối của tia \(AC\) lấy điểm \(E\) sao cho \(AE = AI.\)

Câu 2

Chọn câu đúng nhất.

  • A.

    \(AB\) là đường trung trực của đoạn \(IE.\)

  • B.

    \(AC \) là đường trung trực của đoạn thẳng \(IF\)

  • C.

    \(\Delta EAI\) cân tại \(A\).

  • D.

    Cả A, B, C đều đúng.

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Áp dụng:

- Tính chất tam giác cân: Trong một tam giác cân, đường cao ứng với cạnh đáy đồng thời là đường phân giác, đường trung tuyến, đường trung trực của tam giác đó.

- Định lí: Tổng ba góc của một tam giác bằng \({180^o}.\)

- Định lí: Góc ngoài tam giác bằng tổng hai góc trong không kề với nó.

Lời giải chi tiết :

\(\Delta ABC\) có: \(\widehat B + \widehat C = {60^o}\,(gt)\) nên \(\widehat {BAC} = {180^o} - \left( {\widehat B + \widehat C} \right) = {180^o} - {60^o} = {120^o}\) (tổng ba góc của một tam giác)

Mà \(AD\) là tia phân giác \(\widehat {BAC}\) nên \(\widehat {{A_1}} = \widehat {{A_2}} = \dfrac{{{{120}^o}}}{2} = {60^o}\).

\(\widehat {EAB}\) là góc ngoài tại đỉnh \(A\) của \(\Delta ABC\) nên \(\widehat {EAB} = \widehat B + \widehat C = {60^o}.\)

Do đó \(\widehat {EAB} = \widehat {{A_1}} = {60^o}.\)

\(\Delta EAI\) cân tại \(A\) (vì \(AE = AD\,(gt)\)) mà \(AB\) là phân giác nên \(AB\) là đường trung trực của \(IE.\)

Ta có:\(\widehat {FAC} = \widehat {EAB}\) (hai góc đối đỉnh) nên \(\widehat {FAC} = {60^o}.\)

Do đó \(AC\) là phân giác của \(\widehat {FAI}\).

\(\Delta FAI\) cân tại \(A\) (vì \(AI = \,AF\,(gt)\)) mà \(AC\) là phân giác nên \(AC\) là đường trung trực của \(IF.\)

Vậy cả A, B, C đều đúng.

Câu 3

Tam giác \(IEF\) là tam giác gì?

  • A.

    Tam giác vuông

  • B.

    Tam giác vuông cân

  • C.

    Tam giác đều

  • D.

    Tam giác tù

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Sử dụng kết quả câu trước ta có: \(AB\) là đường trung trực của \(IE\), \(AC\) là đường trung trực của \(IF.\)

Áp dụng tính chất đường trung trực để suy ra điều phải chứng minh.

Lời giải chi tiết :

Sử dụng kết quả câu trước ta có: \(AB\) là đường trung trực của \(IE\), \(AC\) là đường trung trực của \(IF.\)

Vì \(E\) nằm trên đường trung trực của \(IF\) nên \(EF = EI\) (tính chất đường trung trực)     (1)

Vì \(F\) nằm trên đường trung trực của \(IE\) nên \(EF = FI\) (tính chất đường trung trực)     (2)

Từ (1) và (2) suy ra:\(EF = EI = FI\) do đó \(\Delta IEF\) là tam giác đều.

Cho tam giác \(ABC\) có: \(\widehat B + \widehat C = {60^0}.\) Trên đường phân giác \(AD\) của góc \(A\) lấy điểm \(I.\) Trên tia đối của tia \(AB\) lấy điểm \(F\) sao cho \(AF = AI.\) Trên tia đối của tia \(AC\) lấy điểm \(E\) sao cho \(AE = AI.\)

Câu 4

Chọn câu sai.

  • A.

    \(AB\) là đường trung trực của đoạn \(IE.\)

  • B.

    \(AC\) là đường trung trực của đoạn \(IF.\)

  • C.

    \(\Delta EAI\) cân tại \(A\).

  • D.

    \(\Delta EAI\) cân tại \(I\).

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Áp dụng:

- Tính chất tam giác cân: Trong một tam giác cân, đường cao ứng với cạnh đáy đồng thời là đường phân giác, đường trung tuyến, đường trung trực của tam giác đó.

- Định lí: Tổng ba góc của một tam giác bằng \({180^o}.\)

- Định lí: Góc ngoài tam giác bằng tổng hai góc trong không kề với nó.

Lời giải chi tiết :

\(\Delta ABC\) có: \(\widehat B + \widehat C = {60^o}\,(gt)\) nên \(\widehat {BAC} = {180^o} - \left( {\widehat B + \widehat C} \right) = {180^o} - {60^o} = {120^o}\) (tổng ba góc của một tam giác)

Mà \(AD\) là tia phân giác \(\widehat {BAC}\) nên \(\widehat {{A_1}} = \widehat {{A_2}} = \dfrac{{{{120}^o}}}{2} = {60^o}\).

\(\widehat {EAB}\) là góc ngoài tại đỉnh \(A\) của \(\Delta ABC\) nên \(\widehat {EAB} = \widehat B + \widehat C = {60^o}.\)

Do đó \(\widehat {EAB} = \widehat {{A_1}} = {60^o}.\)

\(\Delta EAI\) cân tại \(A\) (vì \(AE = AD\,(gt)\)) mà \(AB\) là phân giác nên \(AB\) là đường trung trực của \(IE.\)

Ta có:\(\widehat {FAC} = \widehat {EAB}\) (hai góc đối đỉnh) nên \(\widehat {FAC} = {60^o}.\)

Do đó \(AC\) là phân giác của \(\widehat {FAI}\).

\(\Delta FAI\) cân tại \(I\) (vì \(AI = \,AF\,(gt)\)) mà \(AC\) là phân giác nên \(AC\) là đường trung trực của \(IF.\)

Vậy cả A, B, C đều đúng.

Câu 5

Tam giác \(IEF\) là tam giác gì?

  • A.

    Tam giác vuông

  • B.

    Tam giác vuông cân

  • C.

    Tam giác đều

  • D.

    Tam giác tù

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Sử dụng kết quả câu trước ta có: \(AB\) là đường trung trực của \(IE\), \(AC\) là đường trung trực của \(IF.\)

Áp dụng tính chất đường trung trực để suy ra điều phải chứng minh.

Lời giải chi tiết :

Sử dụng kết quả câu trước ta có: \(AB\) là đường trung trực của \(IE\), \(AC\) là đường trung trực của \(IF.\)

Vì \(E\) nằm trên đường trung trực của \(IF\) nên \(EF = EI\) (tính chất đường trung trực)     (1)

Vì \(F\) nằm trên đường trung trực của \(IE\) nên \(EF = FI\) (tính chất đường trung trực)     (2)

Từ (1) và (2) suy ra:\(EF = EI = FI\) do đó \(\Delta IEF\) là tam giác đều.

Cho tam giác \(ABC\) có các đường cao \(BE;CF\) cắt nhau tại \(H.\) Gọi \(I\) là trung điểm đoạn \(AH\) và \(K\) là trung điểm cạnh \(BC.\)

Câu 6

Tính số đo góc \(\widehat {IFK}.\)

  • A.

    \(\widehat {IFK} = {60^o}\)

  • B.

    \(\widehat {IFK} = {90^o}\)

  • C.

    \(\widehat {IFK} = {70^o}\)

  • D.

    \(\widehat {IFK} = {80^o}\)

Đáp án: B

Phương pháp giải :

- Trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền.

- Trong tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau.

- Tam giác cân có hai góc đáy bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

\(H\) là giao của hai đường cao \(BE;\,CF\) nên \(H\) là trực tâm của \(\Delta ABC.\)

Gọi \(D\) là giao của \(AH\) và \(BC\) nên \(AD\, \bot BC.\)

Xét \(\Delta AFH\) vuông tại \(F\), đường trung tuyến \(FI\) nên \(FI = IA = \dfrac{1}{2}AH\) (trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền).

Do đó \(\Delta FAI\) cân tại \(I\) suy ra \(\widehat {IFA} = \widehat {IAF}\)     (1)

Xét \(\Delta BFC\) vuông tại \(F\), đường trung tuyến \(FK\) nên \(FK = BK = \dfrac{1}{2}BC\) (trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền).

Do đó \(\Delta FBK\) cân tại \(K\) suy ra \(\widehat {KFB} = \widehat {KBF}\)     (2)

Xét \(\Delta ABD\) vuông tại \(D\) nên \(\widehat {DAB} + \widehat {DBA} = {90^o}.\)

Từ (1) và (2) suy ra \(\widehat {IFA} + \widehat {KFB} = \widehat {IAF} + \widehat {KBF} = \widehat {DAB} + \widehat {DBA} = {90^o}.\)

Ta có: \(\widehat {IFA} + \widehat {IFK} + \widehat {KFB} = {180^o}\)

\( \Rightarrow \widehat {IFK} = {180^o} - \left( {\widehat {IFA} + \widehat {KFB}} \right) = {180^o} - {90^o} = {90^o}\).

Câu 7

Biết \(AH = 6cm,BC = 8cm.\) Tính \(IK.\)

  • A.

    \(IK = 3\,cm\)

  • B.

    \(IK = 4\,cm\)

  • C.

    \(IK = 5\,cm\)

  • D.

    \(IK = 6\,cm\)

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Sử dụng kết quả câu trước ta có: \(\widehat {IFK} = {90^o}\) hay \(\Delta IFK\) vuông tại \(F\) và \(FI = \dfrac{1}{2}AH;\,FK = \dfrac{1}{2}BC.\) Từ đó áp dụng định lí Pytago vào \(\Delta IFK\) ta tính được \(IK.\)

Lời giải chi tiết :

Sử dụng kết quả câu trước ta có: \(\widehat {IFK} = {90^o}\) hay \(\Delta IFK\) vuông tại \(F\) và \(FI = \dfrac{1}{2}AH;\,FK = \dfrac{1}{2}BC.\)

Ta có: \(FI = \dfrac{1}{2}AH = \dfrac{1}{2}.6 = 3\,(cm);\,FK = \dfrac{1}{2}BC = \dfrac{1}{2}.8 = 4\,(cm).\)

Áp dụng định lí Pytago vào tam giác vuông \(IFK\) ta có:

\(\begin{array}{l}I{K^2} = F{I^2} + F{K^2} = {3^2} + {4^2} = 25\\ \Rightarrow IK = \sqrt {25}  = 5\,\left( {cm} \right).\end{array}\).

Câu 8 :

Cho \(\Delta ABC\) vuông tại A, đường cao AH, phân giác AD. Gọi I, J lần lượt là giao điểm các phân giác của \(\Delta ABH\), \(\Delta ACH\), E là giao điểm của đường thẳng BI và AJ. Chọn câu đúng.

  • A.

    \(\Delta ABE\) là tam giác vuông tại E

  • B.

    \(\Delta ABE\) là tam giác vuông tại A.

  • C.

    \(\Delta ABE\) là tam giác vuông tại B.

  • D.

    \(\Delta ABE\) là tam giác đều

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất tia phân giác, tính chất đường cao của tam giác, tính chất hai góc nhọn phụ nhau trong tam giác vuông.

Lời giải chi tiết :

+) Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}\widehat {HAC} + \widehat {ACH} = {90^0}\\\widehat {HBA} + \widehat {ACH} = {90^0}\end{array} \right.\left( {gt} \right) \Rightarrow \widehat {HAC} = \widehat {HBA}\left( 1 \right)\)

Mặt khác, $BI$  là tia phân giác của \(\widehat {ABC}\left( {gt} \right)\) và $E$  thuộc $BI$  nên suy ra \(\widehat {ABE} = \dfrac{{\widehat {ABC}}}{2}\left( 2 \right)\)(tính chất tia phân giác)

+) $AJ$  là tia phân giác của \(\widehat {HAC}\left( {gt} \right) \Rightarrow \widehat {JAC} = \dfrac{{\widehat {HAC}}}{2}\left( 3 \right)\)(tính chất tia phân giác)

Từ \(\left( 1 \right)\left( 2 \right)\left( 3 \right) \Rightarrow \widehat {ABE} = \widehat {JAC}\).

Xét \(\Delta ABE\)có: \(\widehat {ABE} + \widehat {BAE} = \widehat {JAC} + \widehat {BAE} = \widehat {BAC} = {90^0} \Rightarrow \widehat {AEB} = {90^0}\)

\( \Rightarrow \Delta AEB\) vuông tại $E.$

Cho tam giác nhọn \(ABC\) có hai đường cao \(AH\) và \(BK\) cắt nhau tại \(D.\)

Câu 9

Biết \(\widehat {ACB} = 50^\circ \) , tính \(\widehat {HDK.}\)

  • A.

    \({130^0}\)         

  • B.

    \({50^0}\) 

  • C.

    \({60^0}\)

  • D.

    \({90^0}\).

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất đường cao, định lý tổng ba góc trong tam giác và tính chất hai góc kề bù.

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác \(CHK\) có \(\widehat {HCK} + \widehat {CHK} + \widehat {CKH} = 180^\circ \,\left( 1 \right)\) (định lý tổng ba góc trong tam giác)

Xét tam giác \(DHK\) có \(\widehat {HDK} + \widehat {DHK} + \widehat {DKH} = 180^\circ \,\left( 2 \right)\) (định lý tổng ba góc trong tam giác)

Từ (1) và (2) suy ra \(\widehat {HCK} + \widehat {CHK} + \widehat {CKH} + \widehat {HDK} + \widehat {DHK} + \widehat {DKH} = 180^\circ \, + 180^\circ \, = 360^\circ \)

\( \Rightarrow \widehat {HCK} + \widehat {CHK} + \widehat {DHK} + \widehat {HDK} + \widehat {CKH} + \widehat {DKH} = 360^\circ \)

\( \Rightarrow \widehat {HCK} + \widehat {DHC} + \widehat {HDK} + \widehat {DKC} = 360^\circ \) mà \(\widehat {CHD} = 90^\circ ;\,\widehat {DKC} = 90^\circ ;\,\widehat {HCK} = 50^\circ \)

Suy ra \(\widehat {HDK} = 360^\circ  - 90^\circ  - 90^\circ  - 50^\circ  = 130^\circ \).

Câu 10

Nếu \(DA = DB\) thì tam giác \(ABC\) là tam giác

  • A.

    Cân tại \(A.\)

  • B.

    Cân tại \(B.\)

  • C.

    Cân tại \(C.\)

  • D.

    Đều.

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất và định nghĩa tam giác cân

Lời giải chi tiết :

Nếu \(DA = DB\) thì tam giác \(DAB\) cân tại \(D\) suy ra \(\widehat {DBA} = \widehat {DAB}\,\left( 1 \right)\) (tính chất tam giác cân)

Xét tam giác vuông \(AHB\) có \(\widehat {ABH} = 90^\circ  - \widehat {BAH}\,\left( 2 \right)\)

Xét tam giác vuông \(ABK\) có \(\widehat {BAK} = 90^\circ  - \widehat {ABK}\,\left( 3 \right)\)

Từ (1); (2); (3) ta suy ra \(\widehat {ABH} = \widehat {BAK}\) hay \(\widehat {ABC} = \widehat {BAC}\) suy ra tam giác \(ABC\) cân tại \(C.\)

Câu 11 :

Cho \(\Delta ABC\) cân tại $A,$  hai đường cao $BD$  và $CE$  cắt nhau tại $I.$  Tia $AI$ cắt $BC$  tại $M.$  Khi đó \(\Delta MED\)là tam giác gì?

  • A.

    Tam giác cân

  • B.

    Tam giác vuông cân

  • C.

    Tam giác vuông

  • D.

    Tam giác đều.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+) Dựa vào tính chất của các đường cao trong tam giác.

+) Dựa vào tính chất của tam giác cân.

+) Đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông bằng nửa cạnh huyền.

Lời giải chi tiết :

Xét \(\Delta ABC\) có $BD$  và $CE$  là hai đường cao cắt nhau tại $I$ suy ra $AI$  là đường cao của tam giác đó.

Mà $AI$  cắt $BC$  tại $M$  nên \(AM \bot BC\).

Vì \(\Delta ABC\) cân tại $A$  (gt) nên $AM$  là đường cao cũng chính là đường trung tuyến của tam giác đó. (tính chất của tam giác cân).

\( \Rightarrow BM = MC\) (tính chất đường trung tuyến)

Vì \(\left\{ \begin{array}{l}CE \bot AB\\BD \bot AC\end{array} \right. \Rightarrow \widehat {BEC} = \widehat {BDC} = {90^0}\).

Xét \({\Delta _v}BEC\) có $M$  là trung điểm của $BC$ nên suy ra $EM$  là trung tuyến của \({\Delta _v}BEC\)

\( \Rightarrow EM = \dfrac{{BC}}{2}\left( 1 \right)\) (tính chất trung tuyến của tam giác vuông)

Xét \({\Delta _v}BDC\) có $M$  là trung điểm của $BC$  nên suy ra $DM$  là trung tuyến của \({\Delta _v}BDC\)

\( \Rightarrow DM = \dfrac{{BC}}{2}\left( 2 \right)\) (tính chất trung tuyến của tam giác vuông)

Từ \(\left( 1 \right)\left( 2 \right) \Rightarrow EM = DM \Rightarrow \Delta EMD\) cân tại $M$  (dấu hiệu nhận biết tam giác cân).

Câu 12 :

Cho đoạn thẳng $AB$  và điểm $M$  nằm giữa $A$  và $B$$\;\left( {MA < MB} \right).$ Vẽ tia $Mx$  vuông góc với $AB,$  trên đó lấy hai điểm $C$  và $D$  sao cho $MA = MC,MD = MB.$ Tia $AC$ cắt $BD$ ở $E.$ Tính số đo \(\widehat {AEB}\)

  • A.

    \({30^0}\)         

  • B.

    \({45^0}\) 

  • C.

    \({60^0}\)   

  • D.

    \({90^0}\).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất tam giác vuông cân, tính chất đường cao của tam giác.

Lời giải chi tiết :

Vì $Mx \bot AB \Rightarrow \widehat {AMx} = {90^0}$  

Xét $\Delta AMC$ có $\left\{ \begin{array}{l}\widehat {AMC} = {90^0}\left( {cmt} \right)\\MA = MC\left( {gt} \right)\end{array} \right. $ $\Rightarrow \widehat {MAC} = \widehat {MCA} = {45^0}$ (tính chất tam giác vuông cân)

Do đó \(\widehat {DCE} = \widehat {MCA} = {45^0}\) (đối đỉnh)

Xét $\Delta BMD$ có: $\left\{ \begin{array}{l}\widehat {BMD} = {90^0}\left( {cmt} \right)\\MB = MD\left( {gt} \right)\end{array} \right. $ $\Rightarrow \widehat {MBD} = \widehat {MDB} = {45^0}$(tính chất tam giác vuông cân)

Xét $\Delta CDE$ có: \(\widehat {CDE} = \widehat {DCE} = {45^0} \) \(\Rightarrow \widehat {CDE} + \widehat {DCE} = {90^0} \Rightarrow \widehat {DEC} = {90^0}.\)

Lại có: \(\widehat {DEC} + \widehat {AEB} = {180^0}\) (kề bù) \( \Rightarrow \widehat {AEB} = {180^0} - \widehat {DEC} = {180^0} - {90^0} = {90^0}\) .

Cho \(\Delta ABC\) nhọn, hai đường cao BD và CE. Trên tia đối của tia BD lấy điểm I sao cho \(BI = AC\). Trên tia đối của tia CE lấy điểm K sao cho\(CK = AB.\)

Câu 13

Chọn câu đúng.

  • A.

    \(AI > AK\) 

  • B.

    \(AI < AK\)

  • C.

    \(AI = 2AK\)

  • D.

    \(AI = AK\)

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất trong tam giác vuông 2 góc nhọn phụ nhau, tính chất 2 góc kề bù, dấu hiệu nhận biết tam giác vuông cân.

Lời giải chi tiết :

Xét \({\Delta _v}ABD\) có: \(\widehat {{A_1}} + \widehat {{B_1}} = {90^0}\) (trong tam giác vuông 2 góc nhọn phụ nhau)

Xét \({\Delta _v}AEC\) có: \(\widehat {{A_1}} + \widehat {{C_1}} = {90^0}\) (trong tam giác vuông 2 góc nhọn phụ nhau)

\( \Rightarrow \widehat {{B_1}} = \widehat {{C_1}}\left( 1 \right)\).

Lại có: $\left\{ \begin{array}{l}\widehat {{B_1}} + \widehat {{B_2}} = {180^0}\\\widehat {{C_1}} + \widehat {{C_2}} = {180^0}\end{array} \right.\left( 2 \right)$ (hai góc kề bù)

Từ \(\left( 1 \right);\;\left( 2 \right) \Rightarrow \widehat {{B_2}} = \widehat {{C_2}}\) .

Xét \(\Delta ABI\) và \(\Delta KCA\) có:

\(\left\{ \begin{array}{l}AB = CK\left( {gt} \right)\\\widehat {{B_2}} = \widehat {{C_2}}\left( {cmt} \right)\\BI = AC\left( {gt} \right)\end{array} \right. \Rightarrow \Delta ABI = \Delta KCA\left( {c - g - c} \right)\)\( \Rightarrow AI = AK\) (2 cạnh tương ứng)

Câu 14

\(\Delta AIK\) là tam giác gì?

  • A.

    \(\Delta AIK\)là tam giác  cân tại B.

  • B.

    \(\Delta AIK\)là tam giác vuông  cân tại A.

  • C.

    \(\Delta AIK\)là tam giác vuông

  • D.

    \(\Delta AIK\)là tam giác đều

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất trong tam giác vuông 2 góc nhọn phụ nhau, tính chất 2 góc kề bù, dấu hiệu nhận biết tam giác vuông cân.

Lời giải chi tiết :

Ta có \(AI = AK\left( {cmt} \right) \Rightarrow \Delta AIK\) cân tại A (*).

\(\Delta ABI = \Delta KCA\left( {cmt} \right) \Rightarrow \widehat {AIB} = \widehat {CAK}\left( 3 \right)\)(2 góc tương ứng)

Xét \({\Delta _v}AID\) có: \(\widehat {AID} + \widehat {IAD} = {90^0}\left( 4 \right)\)(trong tam giác vuông 2 góc nhọn phụ nhau)

Từ \(\left( 3 \right)\left( 4 \right) \Rightarrow \widehat {IAD} + \widehat {CAK} = {90^0} \Rightarrow \Delta AIK\)vuông tại A (**)

Từ (*) và (**) \( \Rightarrow \Delta AIK\)vuông cân tại $A.$

Câu 15 :

Đường cao của tam giác đều cạnh \(a\) có bình phương độ dài là

  • A.

    \(\dfrac{{3{a^2}}}{4}.\)         

  • B.

    \(\dfrac{{{a^2}}}{4}.\)           

  • C.

    \(\dfrac{{3{a^2}}}{2}.\)

  • D.

    \(\dfrac{{3a}}{2}.\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất tam giác đều, định lý py-ta-go.

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác \(ABC\) đều cạnh \(AB = BC = AC = a\) có \(AM\) là đường trung tuyến suy ra \(AM\) cũng là đường cao của tam giác \(ABC\) hay \(AM \bot BC\) tại \(M\).

Ta có \(MB = MC = \dfrac{{BC}}{2} = \dfrac{a}{2}\)

Xét tam giác $AMC$ vuông tại \(M\), theo định lý Pytago ta có

\(A{M^2} = A{C^2} - M{C^2} = {a^2} - {\left( {\dfrac{a}{2}} \right)^2}\)\( = {a^2} - \dfrac{{{a^2}}}{4} = \dfrac{{3{a^2}}}{4}\)

Vậy bình phương độ dài đường cao của tam giác đều cạnh \(a\) là \(\dfrac{{3{a^2}}}{4}.\)

Câu 16 :

Cho \(\Delta ABC\) cân tại $A,$  trung tuyến $AM.$ Biết $BC = 24cm,AM = 5cm.$ Tính độ dài các cạnh $AB$  và $AC.$

  • A.

    \(AB = AC = 13cm\) 

  • B.

    \(AB = AC = 14cm\)

  • C.

    \(AB = AC = 15cm\)

  • D.

    \(AB = AC = 16cm\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất tam giác cân, định lý py-ta-go.

Lời giải chi tiết :

Vì \(\Delta ABC\) cân tại $A$ (gt) mà $AM$  là trung tuyến nên $AM$ cũng là đường cao của tam giác đó.

Vì $AM$  là trung tuyến của \(\Delta ABC\) nên $M$  là trung điểm của $BC$

 \( \Rightarrow BM = \dfrac{{BC}}{2} = 24:2 = 12cm.\)

Xét \(\Delta AMB\) vuông tại \(M\) có: \(A{B^2} = A{M^2} + B{M^2}\) (định lý py-ta-go)

\( \Rightarrow A{B^2} = {12^2} + {5^2} = 169 \Rightarrow AB = \sqrt {169}  = 13cm.\)

Vậy $AB = AC = 13cm.$

Câu 17 :

Cho tam giác \(ABC\) cân tại \(A\) có \(AM\) là đường trung tuyến khi đó

  • A.

    \(AM \bot BC\)

  • B.

    \(AM\) là đường trung trực của \(BC\)

  • C.

    \(AM\) là đường phân giác của góc \(BAC.\)

  • D.

    Cả A, B, C đều đúng.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng định lý: Trong một tam giác cân, đường cao ứng với cạnh đáy đồng thời là đường phân giác, đường trung tuyến, đường trung trực của tam giác đó.

Lời giải chi tiết :

Vì tam giác \(ABC\) cân tại \(A\) có \(AM\) là đường trung tuyến  nên \(AM\) cũng là đường cao, đường trung trực và đường phân giác của tam giác \(ABC.\)

Câu 18 :

Cho \(\Delta ABC\), hai đường cao $AM$  và $BN$ cắt nhau tại $H.$ Em hãy chọn phát biểu đúng:

  • A.

    $H$  là trọng tâm của \(\Delta ABC\).

  • B.

    $H$ là tâm đường tròn nội tiếp \(\Delta ABC\).       

  • C.

    $CH$  là đường cao của \(\Delta ABC\).

  • D.

    $CH$ là đường trung trực của \(\Delta ABC\).

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Vì hai đường cao $AM$  và $BN$ cắt nhau tại $H$ nên $CH$  là đường cao của \(\Delta ABC\) và \(H\) là trực tâm tam giác \(ABC\) nên A, B, D sai, C đúng.

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học Lớp 7

Môn Ngữ văn Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Cánh Diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Lý Thuyết Ngữ Văn Lớp 7
  • SBT Văn Lớp 7 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Siêu Ngắn
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Siêu Ngắn
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 kết nối tri thức
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Siêu Ngắn
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 kết nối tri thức
  • Tác Giả - Tác Phẩm Văn Lớp 7
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 7 Cánh Diều
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Môn Khoa học tự nhiên Lớp 7

    Môn Tiếng Anh Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 7
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Friends Plus
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus - Chân Trời Sáng Tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Right on!
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Kết Nối Tri Thức
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm