[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Kết nối tri thức] Trắc nghiệm Bài 20: Chu vi và diện tích của một số tứ giác đã học (tiếp) Toán 7 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 20: Chu vi và diện tích của một số tứ giác đã học (tiếp) - Toán 7 Kết nối tri thức

1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc củng cố và nâng cao kiến thức về chu vi và diện tích của một số tứ giác đã học trong chương trình Toán 7. Học sinh sẽ được ôn tập lại các công thức tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật, hình vuông, hình bình hành, hình thoi và hình thang. Ngoài ra, bài học sẽ đưa ra các bài tập trắc nghiệm để giúp học sinh kiểm tra và đánh giá khả năng vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh:

Nắm vững các công thức tính chu vi và diện tích của các tứ giác đã học. Vận dụng linh hoạt các công thức vào giải quyết các bài toán. Phát triển kỹ năng phân tích và tư duy logic trong giải toán hình học. 2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn tập và củng cố lại kiến thức về:

Công thức tính chu vi và diện tích: Hình chữ nhật, hình vuông, hình bình hành, hình thoi, hình thang.
Các tính chất quan trọng: Của các tứ giác trên, ví dụ như tính chất đối xứng, quan hệ giữa cạnh và góc.
Các dạng bài tập trắc nghiệm: liên quan đến tính chu vi và diện tích của các tứ giác, bao gồm cả các bài tập vận dụng.
Phân tích bài toán: phân tích các bài toán để xác định các yếu tố cần thiết để tính chu vi và diện tích.
Vận dụng kiến thức: vào các tình huống thực tế.

3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sẽ được tổ chức theo phương pháp kết hợp giữa lý thuyết và thực hành:

Ôn tập lý thuyết: Tái hiện lại các công thức tính chu vi và diện tích của các tứ giác đã học. Giải các ví dụ: Giải chi tiết các ví dụ minh họa, từ đơn giản đến phức tạp, để học sinh nắm rõ cách vận dụng các công thức. Thực hành với bài tập trắc nghiệm: Học sinh sẽ làm các bài tập trắc nghiệm để kiểm tra mức độ hiểu biết và vận dụng kiến thức. Đánh giá và phản hồi: Giáo viên sẽ hướng dẫn và giải thích các câu hỏi khó, giúp học sinh hiểu rõ hơn về các vấn đề mà họ gặp phải. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về chu vi và diện tích tứ giác có nhiều ứng dụng trong đời sống:

Xây dựng: Tính toán diện tích đất để xây nhà, tính toán vật liệu cần thiết. Thiết kế: Thiết kế các hình dạng, kích thước cho các đồ vật, công trình. Sản xuất: Tính toán vật liệu, kích thước cho các sản phẩm công nghiệp. Đo đạc: Xác định diện tích các khu đất, khu vườn. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình Toán 7, giúp học sinh củng cố kiến thức về hình học. Kiến thức về chu vi và diện tích tứ giác sẽ được sử dụng trong các bài học tiếp theo, chẳng hạn như bài học về thể tích hình khối.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh nên:

Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ các công thức và tính chất của các tứ giác. Làm các ví dụ: Thực hành giải các ví dụ để nắm vững cách vận dụng các công thức. Làm bài tập trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng vận dụng kiến thức của mình. Hỏi đáp với giáo viên: Giải đáp những thắc mắc của mình với giáo viên. * Làm bài tập thêm: Tìm kiếm các bài tập tương tự để củng cố kiến thức. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự): Trắc nghiệm Toán 7: Chu vi, Diện tích Tứ giác Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự): Ôn tập và củng cố kiến thức về chu vi, diện tích hình chữ nhật, hình vuông, hình bình hành, hình thoi, hình thang. Bài trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức giúp học sinh vận dụng linh hoạt công thức vào giải bài tập. Đáp án chi tiết và hướng dẫn giải bài tập. Keywords:

1. Trắc nghiệm Toán
2. Toán 7
3. Chu vi
4. Diện tích
5. Hình chữ nhật
6. Hình vuông
7. Hình bình hành
8. Hình thoi
9. Hình thang
10. Tứ giác
11. Kết nối tri thức
12. Bài tập trắc nghiệm
13. Công thức tính diện tích
14. Công thức tính chu vi
15. Hình học
16. Toán học
17. Học sinh lớp 7
18. Bài tập Toán
19. Ôn tập Toán
20. Kiểm tra kiến thức
21. Giải bài tập
22. Phương pháp giải bài tập
23. Đáp án trắc nghiệm
24. Hướng dẫn giải
25. Giải chi tiết
26. Bài tập vận dụng
27. Bài tập thực hành
28. Phân tích bài toán
29. Tư duy logic
30. Kiến thức hình học
31. Vận dụng kiến thức
32. Ứng dụng thực tế
33. Xây dựng
34. Thiết kế
35. Sản xuất
36. Đo đạc
37. Lớp 7
38. Kết nối tri thức
39. Giáo án điện tử
40. Giáo trình Toán

Đề bài

Câu 1 :

Diện tích hình thoi có độ dài hai đường chéo là 15cm và 6cm là:

  • A.
    90 cm2
  • B.
    45 dm2
  • C.
    45 cm2
  • D.
    50 cm2
Câu 2 :

Nếu hình thoi có độ dài 1 cạnh là a thì:

  • A.
    Chu vi của hình thoi là 4a
  • B.
    Chu vi của hình thoi là 6a
  • C.
    Chu vi của hình thoi là a2
  • D.
    Chu vi của hình thoi là a + b + c trong đó b và c là độ dài hai đường chéo.
Câu 3 :

Một mảnh đất dạng hình thoi có độ dài đường chéo bé là 24m, độ dài đường chéo lớn gấp hai lần đường chéo bé. Diện tích của mảnh đất đó là:

  • A.
    576 m2
  • B.
    144 m2
  • C.
    1152 m2
  • D.
    288 m2
Câu 4 :

Tính diện tích của hình thoi có tổng độ dài hai đường chéo là 30cm và đường chéo lớn hơn đường chéo bé 2cm.

  • A.

    110 cm2

  • B.
    112 cm2
  • C.
    111 cm2
  • D.
    114 cm2
Câu 5 :

Hình thoi A có độ dài hai đường chéo gấp đôi độ dài hai đường chéo của hình thoi B. Hỏi hình thoi A có diện tích gấp mấy lần diện tích hình thoi B?

  • A.
    2 lần
  • B.
    3 lần
  • C.
    4 lần
  • D.
    6 lần
Câu 6 :

Một hình thoi có diện tích 12dm2, độ dài một đường chéo là 3dm. Tính độ dài đường chéo thứ 2.

  • A.
    2 dm
  • B.
    4 dm
  • C.
    8 dm
  • D.
    10 dm
Câu 7 :

Một khu đất hình thoi có độ dài cạnh là 12 m. Người ta định xây tường rào xung quanh và bớt lại cửa ra vào rộng 1,5m. Hỏi người ta cần xây bao nhiêu mét tường rào?

  • A.
    10,5 m
  • B.
    21 m
  • C.
    13, 5m
  • D.
    46, 5m
Câu 8 :

Cho hình bình hành ABCD có chiều cao hạ xuống cạnh CD là 5 cm, chiều dài CD là 15 cm, diện tích hình bình hành ABCD là:

  • A.
    20 cm2
  • B.
    75 cm
  • C.
    20 cm
  • D.
    75 cm2
Câu 9 :

Mảnh đất hình bình hành có cạnh đáy là 47 m, mở rộng mảnh đất bằng cách tăng các cạnh đáy của hình bình hành này thêm 7 m thì được mảnh đất hình bình hành mới có diện tích hơn diện tích mảnh đất ban đầu là 189 m2. Hãy tính diện tích mảnh đất ban đầu.

  • A.
    1296 m2
  • B.
    1926 m2
  • C.
    1629 m2
  • D.
    1269 m2
Câu 10 :

Cho hình bình hành có chu vi là 480cm, có độ dài cạnh đáy gấp 5 lần cạnh kia và gấp 8 lần chiều cao. Tính diện tích hình bình hành

  • A.
    5000 cm
  • B.
    10000 cm
  • C.
    2500 cm2
  • D.
    5000 cm2
Câu 11 :

Cho hình bình hành có diện tích là 312 m2, độ dài đáy là 24 m, chiều cao hình bình hành đó là:

  • A.
    17m
  • B.
    30m
  • C.
    37m
  • D.
    13m
Câu 12 :

Cho khu đất hình bình hành độ dài đáy là 300 dm, chiều cao khu đất hình bình hành là 20 m. Diện tích hình bình hành đó là:

  • A.

    6000 cm2

  • B.
    600 cm2
  • C.
    600 dm2
  • D.
    600 m2
Câu 13 :

Chọn câu đúng:

  • A.
    Chu vi của một hình bình hành bằng tổng một cặp cạnh kề nhau bất kỳ.
  • B.
    Chu vi hình bình hành bằng tổng của cạnh đáy và chiều cao.
  • C.

    Chu vi hình bình hành bằng tích của cạnh đáy nhân với chiều cao.

  • D.
    Chu vi của một hình bình hành bằng 2 lần tổng một cặp cạnh kề nhau bất kỳ.
Câu 14 :

Chọn câu đúng:

  • A.
    Diện tích hình bình hành bằng nửa tích của cạnh đáy nhân với chiều cao.
  • B.
    Diện tích hình bình hành bằng tổng của cạnh đáy và chiều cao.
  • C.
    Diện tích hình bình hành bằng tích của cạnh đáy nhân với chiều cao.
  • D.
    Diện tích hình bình hành bằng hiệu của cạnh đáy và chiều cao.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Diện tích hình thoi có độ dài hai đường chéo là 15cm và 6cm là:

  • A.
    90 cm2
  • B.
    45 dm2
  • C.
    45 cm2
  • D.
    50 cm2

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Diện tích hình thoi bằng nửa tích hai đường chéo: \(S = \frac{{m.n}}{2}\)

Lời giải chi tiết :

Diện tích hình thoi là: \(S = \frac{{15.6}}{2} = 45\,\,\left( {c{m^2}} \right)\).

Câu 2 :

Nếu hình thoi có độ dài 1 cạnh là a thì:

  • A.
    Chu vi của hình thoi là 4a
  • B.
    Chu vi của hình thoi là 6a
  • C.
    Chu vi của hình thoi là a2
  • D.
    Chu vi của hình thoi là a + b + c trong đó b và c là độ dài hai đường chéo.

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Sử dụng công thức tính chu vi hình thoi
Lời giải chi tiết :

Nếu hình thoi có độ dài 1 cạnh là a thì chu vi của hình thoi là 4a.

Câu 3 :

Một mảnh đất dạng hình thoi có độ dài đường chéo bé là 24m, độ dài đường chéo lớn gấp hai lần đường chéo bé. Diện tích của mảnh đất đó là:

  • A.
    576 m2
  • B.
    144 m2
  • C.
    1152 m2
  • D.
    288 m2

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Tính độ dài đường chéo lớn

- Diện tích hình thoi bằng nửa tích hai đường chéo: \(S = \frac{{m.n}}{2}\).

Lời giải chi tiết :

- Độ dài đường chéo lớn là: \(24.2 = 48\,\,\left( m \right)\)

=> Diện tích hình thoi là: \(\frac{{24.48}}{2} = 576\,\left( {{m^2}} \right)\)

Câu 4 :

Tính diện tích của hình thoi có tổng độ dài hai đường chéo là 30cm và đường chéo lớn hơn đường chéo bé 2cm.

  • A.

    110 cm2

  • B.
    112 cm2
  • C.
    111 cm2
  • D.
    114 cm2

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Độ dài đường chéo lớn = (Tổng độ dài hai đường chéo + Hiệu độ dài hai đường chéo) : 2

=> Độ dài đường chéo bé = Tổng độ dài hai đường chéo - Độ dài đường chéo lớn

- Diện tích hình thoi bằng nửa tích hai đường chéo: \(S = \frac{{m.n}}{2}\).

Lời giải chi tiết :

Độ dài đường chéo lớn là: \(\left( {30 + 2} \right):2 = 16\,\left( {cm} \right)\)

Độ dài đường chéo bé là: \(30 - 16 = 14\left( {cm} \right)\)

Diện tích hình thoi là: \(\frac{{16.14}}{2} = 112\left( {c{m^2}} \right)\)

Câu 5 :

Hình thoi A có độ dài hai đường chéo gấp đôi độ dài hai đường chéo của hình thoi B. Hỏi hình thoi A có diện tích gấp mấy lần diện tích hình thoi B?

  • A.
    2 lần
  • B.
    3 lần
  • C.
    4 lần
  • D.
    6 lần

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Tính diện tích của hai hình thoi A và B dựa vào công thức:

Diện tích hình thoi bằng nửa tích hai đường chéo: \(S = \frac{{m.n}}{2}\).

=> Từ đó kết luận.

Lời giải chi tiết :

Gọi độ dài hai đường chéo của hình thoi B lần lượt là m, n.

=> Độ dài hai đường chéo của hình thoi A lần lượt là 2m, 2n.

Diện tích của hình thoi A là: \(\frac{{2m.2n}}{2} = 2mn\)

Diện tích của hình thoi B là: \(\frac{{m.n}}{2}\)

Vậy hình thoi A có diện tích gấp 4 lần diện tích hình thoi B.

Câu 6 :

Một hình thoi có diện tích 12dm2, độ dài một đường chéo là 3dm. Tính độ dài đường chéo thứ 2.

  • A.
    2 dm
  • B.
    4 dm
  • C.
    8 dm
  • D.
    10 dm

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Độ dài đường chéo thứ 2 = 2.Diện tích hình thoi : Độ dài đường chéo thứ nhất

Lời giải chi tiết :

Độ dài đường chéo thứ 2 là: \(2.12:3 = 8\,\,\left( {dm} \right)\)

Câu 7 :

Một khu đất hình thoi có độ dài cạnh là 12 m. Người ta định xây tường rào xung quanh và bớt lại cửa ra vào rộng 1,5m. Hỏi người ta cần xây bao nhiêu mét tường rào?

  • A.
    10,5 m
  • B.
    21 m
  • C.
    13, 5m
  • D.
    46, 5m

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Tính chu vi khu đất hình thoi

- Số mét tường rào phải xây = Chu vi – Độ rộng của ra vào

Lời giải chi tiết :

- Chu vi hình thoi là: \(12.4 = 48\,\,\left( m \right)\)

- Số mét tường phải xây là: \(48 - 1,5 = 46,5\,\,\left( m \right)\)

Câu 8 :

Cho hình bình hành ABCD có chiều cao hạ xuống cạnh CD là 5 cm, chiều dài CD là 15 cm, diện tích hình bình hành ABCD là:

  • A.
    20 cm2
  • B.
    75 cm
  • C.
    20 cm
  • D.
    75 cm2

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Diện tích hình bình hành là: \(S = b.h\)

Trong đó \(b\) là cạnh, \(h\) là chiều cao tương ứng.

Lời giải chi tiết :

Hình bình hành ABCD có chiều cao bằng 5 cm và độ dài cạnh đáy bằng 15 cm nên:

Diện tích hình bình hành ABCD là: 5 . 15 = 75 cm2

Câu 9 :

Mảnh đất hình bình hành có cạnh đáy là 47 m, mở rộng mảnh đất bằng cách tăng các cạnh đáy của hình bình hành này thêm 7 m thì được mảnh đất hình bình hành mới có diện tích hơn diện tích mảnh đất ban đầu là 189 m2. Hãy tính diện tích mảnh đất ban đầu.

  • A.
    1296 m2
  • B.
    1926 m2
  • C.
    1629 m2
  • D.
    1269 m2

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Phần diện tích tăng thêm chính là diện tích hình bình hành có cạnh đáy 7m và chiều cao là chiều cao của mảnh đất hình bình hành ban đầu.

- Tính chiều cao của mảnh đất hình bình hành:

 Chiều cao = Diện tích : Cạnh đáy

- Tính diện tích mảnh đất ban đầu:

 Diện tích = Cạnh đáy . Chiều cao.

Lời giải chi tiết :

Phần diện tích tăng thêm chính là diện tích hình bình hành có cạnh đáy 7m và chiều cao là chiều cao của mảnh đất hình bình hành ban đầu.

Chiều cao mảnh đất là: 189 : 7 = 27 (m)

Diện tích mảnh đất hình bình hành ban đầu là: 27 . 47 = 1269 (m2)

Câu 10 :

Cho hình bình hành có chu vi là 480cm, có độ dài cạnh đáy gấp 5 lần cạnh kia và gấp 8 lần chiều cao. Tính diện tích hình bình hành

  • A.
    5000 cm
  • B.
    10000 cm
  • C.
    2500 cm2
  • D.
    5000 cm2

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Tính nửa chu vi hình bình hành

- Tính cạnh đáy của hình bình hành

- Tính chiều cao của hình bình hành

=> Diện tích hình bình hành

Diện tích hình bình hành là: \(S = b.h\)

Trong đó \(b\) là cạnh, \(h\) là chiều cao tương ứng.

Lời giải chi tiết :

- Ta có nửa chu vi hình bình hành là: 480 : 2 = 240 (cm)

 Cạnh đáy gấp 5 lần cạnh kia nên nửa chu vi sẽ gấp 6 lần cạnh kia.

- Ta có cạnh đáy hình bình hành là: 240 : 6 . 5 = 200 (cm)

- Chiều cao của hình bình hành là: 200 : 8 = 25 (cm)

- Diện tích của hình bình hành là: 200 . 25 = 5000 (cm2)

Câu 11 :

Cho hình bình hành có diện tích là 312 m2, độ dài đáy là 24 m, chiều cao hình bình hành đó là:

  • A.
    17m
  • B.
    30m
  • C.
    37m
  • D.
    13m

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Chiều cao hình bình hành = Diện tích : Độ dài cạnh đáy

Lời giải chi tiết :

Hình bình hành đã cho có diện tích là 312 m2 và độ dài đáy là 24 m nên:

Chiều cao hình bình hành là: 312 : 24 = 13 (m)

Câu 12 :

Cho khu đất hình bình hành độ dài đáy là 300 dm, chiều cao khu đất hình bình hành là 20 m. Diện tích hình bình hành đó là:

  • A.

    6000 cm2

  • B.
    600 cm2
  • C.
    600 dm2
  • D.
    600 m2

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Đổi các độ dài ra cùng đơn vị đo

- Tính diện tích hình bình hành

Diện tích hình bình hành là: \(S = b.h\)

Trong đó \(b\) là cạnh, \(h\) là chiều cao tương ứng.

Lời giải chi tiết :

Đổi 300 dm = 30 m

Diện tích hình bình hành đã cho là: 30 . 20 = 600 (m2)

Câu 13 :

Chọn câu đúng:

  • A.
    Chu vi của một hình bình hành bằng tổng một cặp cạnh kề nhau bất kỳ.
  • B.
    Chu vi hình bình hành bằng tổng của cạnh đáy và chiều cao.
  • C.

    Chu vi hình bình hành bằng tích của cạnh đáy nhân với chiều cao.

  • D.
    Chu vi của một hình bình hành bằng 2 lần tổng một cặp cạnh kề nhau bất kỳ.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính chu vi hình bình hành.

Lời giải chi tiết :

Chu vi của một hình bình hành bằng 2 lần tổng một cặp cạnh kề nhau bất kỳ.

Câu 14 :

Chọn câu đúng:

  • A.
    Diện tích hình bình hành bằng nửa tích của cạnh đáy nhân với chiều cao.
  • B.
    Diện tích hình bình hành bằng tổng của cạnh đáy và chiều cao.
  • C.
    Diện tích hình bình hành bằng tích của cạnh đáy nhân với chiều cao.
  • D.
    Diện tích hình bình hành bằng hiệu của cạnh đáy và chiều cao.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Diện tích hình bình hành bằng tích của cạnh đáy nhân với chiều cao.

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 6

Môn Ngữ văn lớp 6

  • Bài tập trắc nghiệm ngữ văn lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Ôn tập hè Văn lớp 6
  • SBT Văn lớp 6 Cánh diều
  • SBT Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết ngữ văn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 kết nối tri thức
  • Tác giả, Tác phẩm văn lớp 6
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Kết nối tri thức
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 6
  • Môn Khoa học tự nhiên lớp 6

    Môn Tiếng Anh lớp 6

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm