[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Kết nối tri thức] Trắc nghiệm Bài 36: Góc Toán 6 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 36: Góc Toán 6 Kết nối tri thức

Mô tả Meta: Ôn tập và củng cố kiến thức về góc thông qua bài trắc nghiệm Bài 36: Góc Toán 6 Kết nối tri thức. Bài học giúp bạn nắm vững các khái niệm, tính chất và cách vẽ góc, đồng thời rèn luyện kỹ năng giải quyết các bài toán liên quan đến góc. Tổng quan về bài học:

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình Toán 6, tập trung vào việc củng cố kiến thức về góc đã được học trong bài 36 của sách giáo khoa Toán 6 Kết nối tri thức. Thông qua việc giải quyết các câu hỏi trắc nghiệm, bạn sẽ ôn tập và nắm vững các khái niệm, tính chất và cách vẽ góc một cách hiệu quả.

Kiến thức và kỹ năng:

Bài học này giúp bạn củng cố và vận dụng các kiến thức và kỹ năng sau:

Khái niệm về góc: Nhận biết đỉnh, cạnh của góc; phân biệt các loại góc: góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt. Cách vẽ góc: Sử dụng thước đo góc để vẽ góc với độ lớn cho trước; vẽ góc bằng compa. Tính chất của góc: Hiểu và vận dụng các tính chất cơ bản của góc, ví dụ như hai góc kề bù, hai góc phụ nhau. Ứng dụng của góc: Nắm vững cách sử dụng kiến thức về góc để giải quyết các bài toán thực tế. Phương pháp tiếp cận:

Bài học được tổ chức dưới dạng trắc nghiệm với nhiều câu hỏi đa dạng, bao gồm:

Câu hỏi lý thuyết: Kiểm tra kiến thức về khái niệm, định nghĩa, tính chất của góc. Câu hỏi thực hành: Yêu cầu bạn áp dụng kiến thức vào việc giải quyết các bài toán liên quan đến góc. Câu hỏi mở rộng: Khuyến khích bạn suy luận, phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề. Ứng dụng thực tế:

Kiến thức về góc có ứng dụng rộng rãi trong đời sống và các lĩnh vực khác như:

Khoa học: Dùng để đo góc trong các thí nghiệm khoa học, tính toán các giá trị góc trong các mô hình vật lý.
Kiến trúc: Áp dụng kiến thức về góc để thiết kế các công trình kiến trúc, xác định độ dốc của mái nhà, góc nghiêng của cầu thang.
Nghệ thuật: Sử dụng góc để tạo hiệu ứng thị giác, bố cục trong tranh vẽ, thiết kế đồ họa.
Công nghệ: Ứng dụng kiến thức về góc trong lập trình, kỹ thuật máy móc, thiết kế phần mềm.

Kết nối với chương trình học:

Bài học này là bước đệm quan trọng để bạn tiếp thu kiến thức về các chủ đề liên quan đến góc trong các bài học tiếp theo như:

Các góc đặc biệt: Góc đối đỉnh, góc kề nhau, góc bù nhau.
Các trường hợp bằng nhau của tam giác: Ứng dụng kiến thức về góc để chứng minh hai tam giác bằng nhau.
Các hình học phẳng: Sử dụng kiến thức về góc để tính toán các yếu tố trong hình học phẳng.

Hướng dẫn học tập:

Để học hiệu quả bài học này, bạn nên:

Chuẩn bị kỹ kiến thức: Ôn tập lại các kiến thức cơ bản về góc trong bài 36 của sách giáo khoa. Làm bài trắc nghiệm một cách cẩn thận: Đọc kỹ đề bài, lựa chọn phương pháp giải phù hợp. Tra cứu tài liệu: Sử dụng sách giáo khoa, tài liệu tham khảo để tìm hiểu thêm về các khái niệm, tính chất của góc. Thực hành thường xuyên: Luôn luyện tập giải các bài tập trắc nghiệm để nâng cao khả năng vận dụng kiến thức. Từ khóa: Trắc nghiệm, Bài 36, Góc, Toán 6, Kết nối tri thức, Khái niệm, Tính chất, Cách vẽ, Ứng dụng, Bài tập, Ôn tập, Củng cố kiến thức.

Đề bài

Câu 1 :

Chọn câu sai.

  • A.

    Góc là hình gồm hai tia chung gốc

  • B.

    Hai tia chung gốc tạo thành góc bẹt

  • C.

    Hai góc bằng nhau có số đo bằng nhau

  • D.

    Hai góc có số đo bằng nhau thì bằng nhau

Câu 2 :

Cho  \(9\) tia chung gốc  (không có tia nào trùng nhau) thì số góc tạo thành là

  • A.

    \(16\)   

  • B.

    \(72\)   

  • C.

    \(36\)      

  • D.

    \(42\)

Câu 3 :

Cho hình vẽ sau

Chọn câu đúng.

  • A.

    \(\widehat {xOy}\), đỉnh \(O\) , cạnh \(Ox\)  và \(Oy\) .

  • B.

    \(\widehat {xyO}\), đỉnh \(O\) , cạnh \(Ox\)  và \(Oy\) .

  • C.

    \(\widehat {Oxy}\), đỉnh \(O\) , cạnh \(Ox\)  và \(Oy\) .

  • D.

    \(\widehat {xOy}\), đỉnh \(y\) , cạnh \(Ox\)  và \(Oy\) .

Câu 4 :

Kể tên các  góc có trên hình vẽ

  • A.

    \(\widehat {MON}\)              

  • B.

    \(\widehat {MON};\widehat {NOP};\,\widehat {MOP}\)                             

  • C.

    \(\widehat {MON};\widehat {NOP}\)      

  • D.

    \(\widehat {NOP};\,\widehat {MOP}\)

Câu 5 :

Kể tên tất cả các góc có một cạnh là \(Om\) có trên hình vẽ sau

  • A.

    \(\widehat {xOm};\,\widehat {mOn}\)                      

  • B.

    \(\,\widehat {mOn}\)

  • C.

    \(\widehat {xOm};\,\widehat {mOn};\widehat {mOy};\widehat {xOy}\)      

  • D.

    \(\widehat {xOm};\,\widehat {mOn};\widehat {mOy}\)

Câu 6 :

Gọi \(O\) là giao điểm của ba đường thẳng \(xy;zt;uv\). Kể tên các góc bẹt đỉnh \(O.\)

  • A.

    \(\widehat {xOu};\,\widehat {uOt};\,\widehat {tOx}\) 

  • B.

    \(\widehat {xOy};\,\widehat {uOv};\,\widehat {zOt}\)        

  • C.

    \(\widehat {xOy};\,\widehat {uOv}\)      

  • D.

    \(\,\widehat {uOv};\,\widehat {zOt}\)

Câu 7 :

Cho \(n\left( {n \ge 2} \right)\) tia chung gốc, trong đó không có hai tia nào trùng nhau. Nếu có \(28\) góc tạo thành thì \(n\) bằng bao nhiêu?

  • A.

    \(8\) 

  • B.

    \(7\)

  • C.

    \(6\)      

  • D.

    \(9\)

Câu 8 :

Cho trước \(4\) tia chung gốc \(O.\) Vẽ thêm \(3\) tia gốc \(O\) không trùng với các tia cho trước. Hỏi đã tăng thêm bao nhiêu góc đỉnh \(O?\)

  • A.

    \(3\) 

  • B.

    \(6\)

  • C.

    \(15\)      

  • D.

    \(18\)

Câu 9 :

Giả sử có \(n\left( {n \ge 2} \right)\) đường thẳng đồng qui tại \(O\) thì số góc tạo thành là

  • A.

    \(2n\left( {n - 1} \right)\) 

  • B.

    \(\dfrac{{n\left( {n - 1} \right)}}{2}\)

  • C.

    \(2n\left( {2n - 1} \right)\)      

  • D.

    \(n\left( {2n - 1} \right)\)

Câu 10 :

Cho góc \(xOy\) khác góc bẹt, tia \(Oz\) nằm giữa hai tia \(Ox;Oy\). Tia \(Ot\) nằm giữa hai tia \(Ox;Oz\). Lấy điểm \(A \in Ox;\,B \in Oy\), đường thẳng \(AB\) cắt tia \(Oz;Ot\) theo thứ tự tại \(M;N\). Chọn câu sai.

  • A.

    Điểm \(N\) nằm trong góc \(xOz.\)

  • B.

    Điểm \(M\) nằm trong góc \(yOt.\)

  • C.

    Điểm \(A\) nằm trong góc \(tOz.\)

  • D.

    Cả A, B đều đúng.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Chọn câu sai.

  • A.

    Góc là hình gồm hai tia chung gốc

  • B.

    Hai tia chung gốc tạo thành góc bẹt

  • C.

    Hai góc bằng nhau có số đo bằng nhau

  • D.

    Hai góc có số đo bằng nhau thì bằng nhau

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng kiến thức về góc và so sánh hai góc

Để so sánh hai góc ta so sánh số đo của chúng

Lời giải chi tiết :

Ta có:

 + Góc là hình gồm hai tia chung gốc nên A đúng

+ Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau nên B sai vì hai tia chung gốc chưa chắc đã đối nhau

+ Hai góc bằng nhau có số đo bằng nhau nên C đúng

+ Hai góc có số đo bằng nhau thì bằng nhau nên D đúng

Câu 2 :

Cho  \(9\) tia chung gốc  (không có tia nào trùng nhau) thì số góc tạo thành là

  • A.

    \(16\)   

  • B.

    \(72\)   

  • C.

    \(36\)      

  • D.

    \(42\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Ta sử dụng kiến thức:

Nếu có \(n\,\left( {n \ge 2} \right)\) tia chung gốc (không có tia nào trùng nhau)  thì số lượng góc tạo thành là \(\dfrac{{n\left( {n - 1} \right)}}{2}\)

Lời giải chi tiết :

Số góc tạo thành là \(\dfrac{{9.\left( {9 - 1} \right)}}{2} = 36\) góc.

Câu 3 :

Cho hình vẽ sau

Chọn câu đúng.

  • A.

    \(\widehat {xOy}\), đỉnh \(O\) , cạnh \(Ox\)  và \(Oy\) .

  • B.

    \(\widehat {xyO}\), đỉnh \(O\) , cạnh \(Ox\)  và \(Oy\) .

  • C.

    \(\widehat {Oxy}\), đỉnh \(O\) , cạnh \(Ox\)  và \(Oy\) .

  • D.

    \(\widehat {xOy}\), đỉnh \(y\) , cạnh \(Ox\)  và \(Oy\) .

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đọc góc, phân biệt được đỉnh và cạnh của góc.

Lời giải chi tiết :

Góc trên hình là góc \(\widehat {xOy}\), đỉnh \(O\) , cạnh \(Ox\)  và \(Oy\) .

Câu 4 :

Kể tên các  góc có trên hình vẽ

  • A.

    \(\widehat {MON}\)              

  • B.

    \(\widehat {MON};\widehat {NOP};\,\widehat {MOP}\)                             

  • C.

    \(\widehat {MON};\widehat {NOP}\)      

  • D.

    \(\widehat {NOP};\,\widehat {MOP}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ, xác định các tia phân biệt chung gốc \(O\) từ đó tìm các góc tạo thành.

Lời giải chi tiết :

Các góc tạo thành là: \(\widehat {MON};\widehat {NOP};\,\widehat {MOP}\)

Câu 5 :

Kể tên tất cả các góc có một cạnh là \(Om\) có trên hình vẽ sau

  • A.

    \(\widehat {xOm};\,\widehat {mOn}\)                      

  • B.

    \(\,\widehat {mOn}\)

  • C.

    \(\widehat {xOm};\,\widehat {mOn};\widehat {mOy};\widehat {xOy}\)      

  • D.

    \(\widehat {xOm};\,\widehat {mOn};\widehat {mOy}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xác định các tia chung gốc \(O\) từ đó xác định các góc có một cạnh là \(Om.\)

Lời giải chi tiết :

Các góc cần tìm là \(\widehat {xOm};\,\widehat {mOn};\widehat {mOy}\) .

Câu 6 :

Gọi \(O\) là giao điểm của ba đường thẳng \(xy;zt;uv\). Kể tên các góc bẹt đỉnh \(O.\)

  • A.

    \(\widehat {xOu};\,\widehat {uOt};\,\widehat {tOx}\) 

  • B.

    \(\widehat {xOy};\,\widehat {uOv};\,\widehat {zOt}\)        

  • C.

    \(\widehat {xOy};\,\widehat {uOv}\)      

  • D.

    \(\,\widehat {uOv};\,\widehat {zOt}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xác định các tia phân biệt đối nhau từ đó kể tên các góc bẹt.

Lời giải chi tiết :

Các tia \(Ox\) và \(Oy;\) \(Oz\) và \(Ot;Ou\) và \(Ov\) là hai tia đối nhau nên các góc bẹt có đỉnh \(O\)  tạo thành là

\(\widehat {xOy};\,\widehat {uOv};\,\widehat {zOt}\) .

Câu 7 :

Cho \(n\left( {n \ge 2} \right)\) tia chung gốc, trong đó không có hai tia nào trùng nhau. Nếu có \(28\) góc tạo thành thì \(n\) bằng bao nhiêu?

  • A.

    \(8\) 

  • B.

    \(7\)

  • C.

    \(6\)      

  • D.

    \(9\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng:

Nếu có \(n\,\left( {n \ge 2} \right)\) tia chung gốc (không có tia nào trùng nhau)  thì số lượng góc tạo thành là \(\dfrac{{n\left( {n - 1} \right)}}{2}\)

Từ đó tìm ra \(n.\)

Lời giải chi tiết :

Từ đề bài ta có \(\dfrac{{n\left( {n - 1} \right)}}{2} = 28\) nên \(n\left( {n - 1} \right) = 56\) mà \(56 = 8.7\), lại có $(n-1)$ và $n$ là hai số tự nhiên liên tiếp nên \(n = 8.\)

Vậy \(n = 8.\)

Câu 8 :

Cho trước \(4\) tia chung gốc \(O.\) Vẽ thêm \(3\) tia gốc \(O\) không trùng với các tia cho trước. Hỏi đã tăng thêm bao nhiêu góc đỉnh \(O?\)

  • A.

    \(3\) 

  • B.

    \(6\)

  • C.

    \(15\)      

  • D.

    \(18\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Ta sử dụng công thức:  Nếu có \(n\,\left( {n \ge 2} \right)\) tia chung gốc (không có tia nào trùng nhau)  thì số lượng góc tạo thành là \(\dfrac{{n\left( {n - 1} \right)}}{2}\)

+ Tính số góc ban đầu

+ Tính số góc sau khi thêm

+ Tính số góc tăng thêm

Lời giải chi tiết :

Số góc tạo thành khi có \(4\) tia chung gốc là \(\dfrac{{4.\left( {4 - 1} \right)}}{2} = 6\) góc

Số góc tạo thành khi có thêm ba tia chung gốc \(O\) nữa là \(\dfrac{{7.\left( {7 - 1} \right)}}{2} = 21\) góc

Số góc tăng thêm là \(21 - 6 = 15\) góc

Câu 9 :

Giả sử có \(n\left( {n \ge 2} \right)\) đường thẳng đồng qui tại \(O\) thì số góc tạo thành là

  • A.

    \(2n\left( {n - 1} \right)\) 

  • B.

    \(\dfrac{{n\left( {n - 1} \right)}}{2}\)

  • C.

    \(2n\left( {2n - 1} \right)\)      

  • D.

    \(n\left( {2n - 1} \right)\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Xác định số lượng các tia phân biệt chung gốc \(O.\)

+ Tính góc theo công thức: Nếu có \(n\,\left( {n \ge 2} \right)\) tia chung gốc (không có tia nào trùng nhau)  thì số lượng góc tạo thành là \(\dfrac{{n\left( {n - 1} \right)}}{2}\)

Lời giải chi tiết :

Vì có \(n\left( {n \ge 2} \right)\) đường thẳng đồng qui tại \(O\) nên số các tia chung gốc tạo thành là \(2n\) tia.

Số góc tạo thành là \(\dfrac{{2n\left( {2n - 1} \right)}}{2} = n\left( {2n - 1} \right)\) góc.

Câu 10 :

Cho góc \(xOy\) khác góc bẹt, tia \(Oz\) nằm giữa hai tia \(Ox;Oy\). Tia \(Ot\) nằm giữa hai tia \(Ox;Oz\). Lấy điểm \(A \in Ox;\,B \in Oy\), đường thẳng \(AB\) cắt tia \(Oz;Ot\) theo thứ tự tại \(M;N\). Chọn câu sai.

  • A.

    Điểm \(N\) nằm trong góc \(xOz.\)

  • B.

    Điểm \(M\) nằm trong góc \(yOt.\)

  • C.

    Điểm \(A\) nằm trong góc \(tOz.\)

  • D.

    Cả A, B đều đúng.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng: Khi hai tia \(Ox;Oy\) không đối nhau, điểm \(M\) là điểm nằm bên trong góc \(xOy\) nếu tia \(OM\) nằm giữa hai tia \(Ox;Oy\).

Lời giải chi tiết :

Tia \(Ot\) nằm giữa hai tia \(Ox;Oz\) mà điểm \(N\) thuộc tia \(Ot\) nên điểm \(N\) nằm trong góc \(xOz\). Do đó A đúng.

Tia \(Ot\) nằm giữa hai tia \(Ox;Oz\) nên điểm \(N\) và điểm \(A\) nằm cùng phía đối với điểm \(M.\)

Tia \(Oz\) nằm giữa hai tia \(Ox;Oy\) nên điểm \(A;B\)  nằm khác phía đối với điểm \(M.\) Suy ra điểm \(N\) và điểm \(B\) nằm khác phía đối với điểm \(M\), do đó điểm \(M\) nằm trong góc \(yOt.\) Do đó B đúng, D đúng.

Vì \(A \in Ox\) và tia \(Ot\) nằm giữa hai tia \(Ox;Oz\) nên điểm \(A\) không nằm trong góc \(tOz.\) Do đó C sai.

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 6

Môn Ngữ văn lớp 6

  • Bài tập trắc nghiệm ngữ văn lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Ôn tập hè Văn lớp 6
  • SBT Văn lớp 6 Cánh diều
  • SBT Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết ngữ văn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 kết nối tri thức
  • Tác giả, Tác phẩm văn lớp 6
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Kết nối tri thức
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 6
  • Môn Khoa học tự nhiên lớp 6

    Môn Tiếng Anh lớp 6

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm