[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Kết nối tri thức] Trắc nghiệm Các dạng toán về tỉ số và tỉ số phần trăm Toán 6 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Các dạng toán về tỉ số và tỉ số phần trăm Toán 6 Kết nối tri thức

Mô tả: Bài học cung cấp cho học sinh kiến thức và kỹ năng giải các dạng toán về tỉ số và tỉ số phần trăm, thông qua bộ câu hỏi trắc nghiệm đa dạng. 1. Tổng quan về bài học: Chủ đề: Trắc nghiệm các dạng toán về tỉ số và tỉ số phần trăm Mục tiêu chính: Ôn tập và củng cố kiến thức về tỉ số và tỉ số phần trăm. Rèn luyện kỹ năng giải các dạng toán về tỉ số và tỉ số phần trăm. Nâng cao khả năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn. 2. Kiến thức và kỹ năng:

Kiến thức:
Khái niệm về tỉ số và tỉ số phần trăm.
Cách tính tỉ số và tỉ số phần trăm.
Các dạng toán về tỉ số và tỉ số phần trăm: tìm tỉ số, tìm tỉ số phần trăm, tìm một số khi biết giá trị phần trăm của nó, tìm giá trị phần trăm của một số.
Ứng dụng tỉ số và tỉ số phần trăm vào thực tế.
Kỹ năng:
Giải các dạng toán về tỉ số và tỉ số phần trăm.
Vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế.
Phân tích và xử lý thông tin liên quan đến tỉ số và tỉ số phần trăm.
Rèn luyện tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

3. Phương pháp tiếp cận:

Bài học được thiết kế theo dạng trắc nghiệm, bao gồm các câu hỏi đa dạng về các dạng toán về tỉ số và tỉ số phần trăm.
Mỗi câu hỏi được kèm theo đáp án đúng và giải thích chi tiết, giúp học sinh dễ dàng kiểm tra kiến thức và hiểu rõ cách giải.
Bài học được trình bày khoa học, dễ hiểu và thu hút học sinh.

4. Ứng dụng thực tế: Tỉ số và tỉ số phần trăm được ứng dụng rộng rãi trong đời sống, chẳng hạn như: Tính toán lãi suất ngân hàng. Phân tích kết quả khảo sát. So sánh giá cả hàng hóa. Tính toán thành phần dinh dưỡng trong thực phẩm. Qua bài học, học sinh sẽ được trang bị kiến thức và kỹ năng cần thiết để ứng dụng tỉ số và tỉ số phần trăm vào giải quyết các vấn đề thực tiễn. 5. Kết nối với chương trình học: Bài học này là sự tiếp nối và củng cố kiến thức về tỉ số và tỉ số phần trăm đã học ở các bài học trước. Nó cũng là nền tảng cho các bài học về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, và các bài toán liên quan đến tỉ lệ và tỉ số phần trăm trong chương trình học tiếp theo. 6. Hướng dẫn học tập: Học sinh nên đọc kỹ nội dung bài học và các ví dụ minh họa. Nắm vững các công thức và cách giải các dạng toán về tỉ số và tỉ số phần trăm. Luyện tập giải các bài tập trắc nghiệm để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng. Tham khảo thêm tài liệu và bài tập về tỉ số và tỉ số phần trăm trên mạng internet hoặc sách giáo khoa. * Đặt câu hỏi cho giáo viên hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn trong quá trình học. Keywords:

Tỉ số, tỉ số phần trăm, trắc nghiệm, toán lớp 6, kết nối tri thức, dạng toán, tìm tỉ số, tìm tỉ số phần trăm, tìm một số khi biết giá trị phần trăm của nó, tìm giá trị phần trăm của một số, ứng dụng, thực tế, giải quyết vấn đề, phân tích, xử lý thông tin, tư duy logic, rèn luyện kỹ năng, củng cố kiến thức, học tập hiệu quả, tài liệu tham khảo, câu hỏi, giáo viên, bạn bè, internet, sách giáo khoa.

Đề bài

Câu 1 :

Tỉ số và tỉ số phần trăm của số \(2700\,m\) và \(6\,km\) lần lượt là

  • A.

    \(\dfrac{9}{{20}};45\% \) 

  • B.

    \(\dfrac{9}{{20}};4,5\% \)  

  • C.

    \(450;45000\% \) 

  • D.

    \(\dfrac{9}{{200}};4,5\% \)

Câu 2 :

Minh đọc quyển sách trong $4$ ngày. Ngày thứ nhất Minh đọc được \(\dfrac{2}{5}\) số trang sách. Ngày thứ hai Minh đọc được \(\dfrac{3}{5}\) số trang sách còn lại. Ngày thứ ba đọc được $80\% $ số trang sách còn lại sau ngày thứ hai và ngày thứ tư đọc $30$ trang cuối cùng. Hỏi cuốn sách đó có bao nhiêu trang?

  • A.

    \(375\) trang

  • B.

    \(625\) trang

  • C.

    \(500\) trang

  • D.

    \(650\) trang

Câu 3 :

Một lớp có chưa đến \(50\) học sinh. Cuối năm có \(30\% \) số học sinh xếp loại giỏi; \(\dfrac{3}{8}\) số học sinh xếp loại khá, còn lại là trung bình. Tính số học sinh trung bình.

  • A.

    \(15\) học sinh

  • B.

    \(13\) học sinh                     

  • C.

    \(20\) học sinh

  • D.

    \(9\) học sinh

Câu 4 :

Tỉ số của hai số $a$ và $b$ là $120\% .$ Hiệu của hai số đó là $16.$ Tìm tổng hai số đó.

  • A.

    \(96\)

  • B.

    \(167\)

  • C.

    \(150\)

  • D.

    \(176\)

Câu 5 :

Trong một khu vườn có trồng ba loại cây mít, hồng và táo. Số cây táo chiếm $30\% $ tổng số cây, số cây hồng chiếm $50\% $  tổng số cây, số cây mít là $40$ cây. Hỏi tổng số cây trong vườn là bao nhiêu?

  • A.

    \(20\) cây

  • B.

    \(200\) cây

  • C.

    \(100\) cây

  • D.

    \(240\) cây

Câu 6 :

Một cửa hàng bán một tấm vải trong 4 ngày. Ngày thứ nhất bán \(\dfrac{1}{6}\) tấm vải và 5m; ngày thứ hai bán 20% số còn lại và 10m; ngày thứ ba bán 25% số còn lại và 9m; ngày thứ tư bán \(\dfrac{1}{3}\) số vải còn lại. Cuối cùng, tấm vải còn lại \(13m.\) Tính chiều dài tấm vải ban đầu.

  • A.

    \(87m\)

  • B.

    \(78m\)

  • C.

    \(60\)

  • D.

    \(38\) 

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Tỉ số và tỉ số phần trăm của số \(2700\,m\) và \(6\,km\) lần lượt là

  • A.

    \(\dfrac{9}{{20}};45\% \) 

  • B.

    \(\dfrac{9}{{20}};4,5\% \)  

  • C.

    \(450;45000\% \) 

  • D.

    \(\dfrac{9}{{200}};4,5\% \)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đưa các số về cùng một đơn vị rồi tính tỉ số và tỉ số phần trăm:

+ Thương trong phép chia số a cho số b (\(b \ne 0\)) gọi là tỉ số của \(a\)  và \(b\)

+ Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số \(a\)  và \(b\) , ta nhân \(a\)  với \(100\)  rồi chia cho \(b\) và viết kí hiệu $\% $  vào kết quả: \(\dfrac{{a.100}}{b}\% \)

Lời giải chi tiết :

Đổi \(6km = 6000m\)

+ Tỉ số của \(2700m\) và \(6000m\) là \(2700:6000 = \dfrac{9}{{20}}\)

+ Tỉ số phần trăm của \(2700m\) so với \(6000m\) là \(\dfrac{{2700.100}}{{6000}}\%  = 45\% \)

Câu 2 :

Minh đọc quyển sách trong $4$ ngày. Ngày thứ nhất Minh đọc được \(\dfrac{2}{5}\) số trang sách. Ngày thứ hai Minh đọc được \(\dfrac{3}{5}\) số trang sách còn lại. Ngày thứ ba đọc được $80\% $ số trang sách còn lại sau ngày thứ hai và ngày thứ tư đọc $30$ trang cuối cùng. Hỏi cuốn sách đó có bao nhiêu trang?

  • A.

    \(375\) trang

  • B.

    \(625\) trang

  • C.

    \(500\) trang

  • D.

    \(650\) trang

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Tìm số phần trang sách còn lại sau ngày thứ nhất.

- Tìm số phần trang sách đọc được của ngày thứ hai.

- Tìm số phần trang sách còn lại sau ngày thứ hai.

- Tìm số phần trang cách đọc được ngày thứ ba.

- Tìm số phần trang sách ứng với \(30\) trang cuối.

- Tìm số trang sách của quyển sách và kết luận.

+ Áp dụng phương pháp giải bài toán ngược và dạng toán tìm $a$ biết \(\dfrac{m}{n}\) của $a$ là $b.$  Ta có: \(a = b:\dfrac{m}{n}\)

Lời giải chi tiết :

Số phần trang sách còn lại sau ngày thứ nhất là: \(1 - \dfrac{2}{5} = \dfrac{3}{5}\) (quyển sách)

Số phần trang sách đọc được của ngày thứ hai là: \(\dfrac{3}{5}.\dfrac{3}{5} = \dfrac{9}{{25}}\) (quyển sách)

Số phần trang sách còn lại sau ngày thứ hai là: \(1 - \dfrac{2}{5} - \dfrac{9}{{25}} = \dfrac{6}{{25}}\) (quyển sách)

Số phần trang sách đọc được ngày thứ ba là: \(\dfrac{6}{{25}}.80\%  = \dfrac{{24}}{{125}}\) (quyển sách)

Số phần trang sách ứng với \(30\) trang cuối của ngày thứ tư là: \(1 - \dfrac{2}{5} - \dfrac{9}{{25}} - \dfrac{{24}}{{125}} = \dfrac{6}{{125}}\) (quyển sách)

Số trang sách của quyển sách là: \(30:\dfrac{6}{{125}} = 625\) (trang sách)

Vậy quyển sách có \(625\) trang

Câu 3 :

Một lớp có chưa đến \(50\) học sinh. Cuối năm có \(30\% \) số học sinh xếp loại giỏi; \(\dfrac{3}{8}\) số học sinh xếp loại khá, còn lại là trung bình. Tính số học sinh trung bình.

  • A.

    \(15\) học sinh

  • B.

    \(13\) học sinh                     

  • C.

    \(20\) học sinh

  • D.

    \(9\) học sinh

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Đổi \(30\%  = \dfrac{3}{{10}}\)

- Tính số học sinh của lớp dựa theo điều kiện số học sinh phải là số tự nhiên.

- Tính số phần ứng với học sinh trung bình và tính số học sinh trung bình.

Lời giải chi tiết :

Đổi \(30\%  = \dfrac{3}{{10}}\)

Vì số học sinh phải là số tự nhiên nên phải chia hết cho \(10\) và \(8\)

\(BCNN\left( {10,8} \right) = 40\) nên số học sinh của lớp là \(40\)

Phân số chỉ số học sinh trung bình là: \(1 - \dfrac{3}{{10}} - \dfrac{3}{8} = \dfrac{{13}}{{40}}\) (số học sinh)

Số học sinh trung bình là: \(40.\dfrac{{13}}{{40}} = 13\) (học sinh)

Vậy lớp có \(13\) học sinh trung bình.

Câu 4 :

Tỉ số của hai số $a$ và $b$ là $120\% .$ Hiệu của hai số đó là $16.$ Tìm tổng hai số đó.

  • A.

    \(96\)

  • B.

    \(167\)

  • C.

    \(150\)

  • D.

    \(176\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Tìm phân số biểu thị tỉ số của hai số \(a,b\)

- Dùng phương pháp giải bài toán hiệu tỉ để tìm hai số, từ đó tính tổng hai số đó.

Lời giải chi tiết :

Đổi \(120\%  = \dfrac{{120}}{{100}} = \dfrac{6}{5}\)

Hiệu số phần bằng nhau là: \(6 - 5 = 1\) (phần)

Số lớn là: \(16:1.6 = 96\)

Số bé là: \(16:1.5 = 80\)

Tổng hai số là: \(96 + 80 = 176\)

Câu 5 :

Trong một khu vườn có trồng ba loại cây mít, hồng và táo. Số cây táo chiếm $30\% $ tổng số cây, số cây hồng chiếm $50\% $  tổng số cây, số cây mít là $40$ cây. Hỏi tổng số cây trong vườn là bao nhiêu?

  • A.

    \(20\) cây

  • B.

    \(200\) cây

  • C.

    \(100\) cây

  • D.

    \(240\) cây

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Tìm số phần trăm của số cây mít trong vườn.

- Tính số cây trong vườn và kết luận, sử dụng công thức tìm một số biết giá trị một phân số của nó.

Lời giải chi tiết :

\(40\) cây mít ứng với: \(100\%  - 30\%  - 50\%  = 20\% \) (tổng số cây)

Tổng số cây trong vườn là: \(40:20\%  = 40:\dfrac{{20}}{{100}} = 200\) (cây)

Vậy có \(200\) cây trong vườn.

Câu 6 :

Một cửa hàng bán một tấm vải trong 4 ngày. Ngày thứ nhất bán \(\dfrac{1}{6}\) tấm vải và 5m; ngày thứ hai bán 20% số còn lại và 10m; ngày thứ ba bán 25% số còn lại và 9m; ngày thứ tư bán \(\dfrac{1}{3}\) số vải còn lại. Cuối cùng, tấm vải còn lại \(13m.\) Tính chiều dài tấm vải ban đầu.

  • A.

    \(87m\)

  • B.

    \(78m\)

  • C.

    \(60\)

  • D.

    \(38\) 

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Muốn tìm một số biết \(\dfrac{m}{n}\) của nó bằng \(a\), ta tính \(a:\dfrac{m}{n}\left( {m,n \in {N^*}} \right)\)

Giải bài toán bằng cách suy ngược từ cuối lên :

+ Tìm số mét vải của ngày thứ tư khi chưa bán (hay nói cách khác, là tìm số vải còn lại sau ngày thứ 3)

+ Tiếp theo, tìm số mét vải của ngày thứ ba khi chưa bán (hay số mét vải còn lại sau ngày thứ 2)

+ Rồi tìm số mét vải của ngày thứ nhất khi chưa bán (số mét vải lúc đầu).

Lời giải chi tiết :

Số mét vải của ngày thứ tư khi chưa bán là: \(13:\left( {1 - \dfrac{1}{3}} \right) = \dfrac{{39}}{2}\left( m \right)\)

Số mét vải của ngày thứ ba khi chưa bán là: \(\left( {\dfrac{{39}}{2} + 9} \right):\left( {1 - 25\% } \right) = 38\left( m \right)\)

Số mét vải của ngày thứ hai khi chưa bán là: \(\left( {38 + 10} \right):\left( {1 - 20\% } \right) = 60\left( m \right)\)

Số mét vải của ngày đầu tiên khi chưa bán là: \(\left( {60 + 5} \right):\left( {1 - \dfrac{1}{6}} \right) = 78\left( m \right)\)

Vậy lúc đầu tấm vải dài số mét là: \(78m\).

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 6

Môn Ngữ văn lớp 6

  • Bài tập trắc nghiệm ngữ văn lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Ôn tập hè Văn lớp 6
  • SBT Văn lớp 6 Cánh diều
  • SBT Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết ngữ văn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 kết nối tri thức
  • Tác giả, Tác phẩm văn lớp 6
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Kết nối tri thức
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 6
  • Môn Khoa học tự nhiên lớp 6

    Môn Tiếng Anh lớp 6

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm