[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Kết nối tri thức] Trắc nghiệm Bài 23: Mở rộng phân số. Phân số bằng nhau Toán 6 Kết nối tri thức

Bài 23: Mở rộng phân số. Phân số bằng nhau - Toán 6 Kết nối tri thức 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc mở rộng khái niệm phân số và tìm hiểu về các phân số bằng nhau. Học sinh sẽ được làm quen với các quy tắc cơ bản để nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 để tạo ra một phân số mới bằng với phân số ban đầu. Mục tiêu chính là giúp học sinh hiểu rõ về tính chất quan trọng này của phân số, từ đó áp dụng vào các bài toán khác. Bài học sẽ cung cấp cho học sinh các công cụ cần thiết để giải quyết những bài toán liên quan đến việc so sánh, rút gọn, và quy đồng các phân số.

2. Kiến thức và kỹ năng Hiểu khái niệm phân số bằng nhau: Học sinh sẽ nắm vững định nghĩa và tính chất của các phân số bằng nhau. Áp dụng quy tắc nhân cả tử và mẫu của phân số với cùng một số tự nhiên khác 0: Học sinh sẽ vận dụng quy tắc này để tạo ra các phân số mới bằng với phân số đã cho. Rút gọn phân số: Học sinh sẽ được hướng dẫn cách rút gọn phân số về dạng tối giản. Quy đồng mẫu số các phân số: Học sinh sẽ tìm hiểu và thực hành quy đồng mẫu số của các phân số. So sánh các phân số: Học sinh sẽ được hướng dẫn cách so sánh hai phân số. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp hướng dẫn và thực hành.

Giải thích lý thuyết: Bài học sẽ bắt đầu bằng việc giới thiệu khái niệm phân số bằng nhau và quy tắc nhân cả tử và mẫu với cùng một số.
Ví dụ minh họa: Nhiều ví dụ minh họa sẽ được đưa ra để giúp học sinh hiểu rõ hơn về các quy tắc và cách thức áp dụng.
Bài tập thực hành: Học sinh sẽ được thực hành với các bài tập đa dạng, từ dễ đến khó, để củng cố kiến thức và kỹ năng của mình.
Thảo luận nhóm: Có thể sử dụng thảo luận nhóm để học sinh cùng nhau giải quyết các bài tập, chia sẻ hiểu biết và hỗ trợ lẫn nhau.
Đánh giá: Bài học kết hợp các hoạt động đánh giá thường xuyên để theo dõi tiến độ học tập của học sinh và kịp thời điều chỉnh phương pháp giảng dạy.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về phân số bằng nhau được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, bao gồm:

Đo lường: Ví dụ, khi đo chiều dài, chiều rộng hoặc diện tích của các vật thể. Tính toán: Trong các bài toán về phân phối, chia sẻ hoặc đo lường. Giải quyết vấn đề: Ứng dụng trong các tình huống thực tế như chia bánh, chia kẹo, chia đồ vật... Học các môn khác: Kiến thức về phân số là nền tảng quan trọng cho các môn học khác như đại số, hình học, và các môn khoa học. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng của chương trình Toán lớp 6, kết nối với các bài học trước về khái niệm phân số và các bài học sau về so sánh, quy đồng và tính toán với phân số. Nắm vững kiến thức trong bài này là cần thiết để học tốt các bài học tiếp theo.

6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ khái niệm và quy tắc về phân số bằng nhau. Làm các ví dụ: Thử áp dụng kiến thức vào các ví dụ minh họa. Giải bài tập: Làm đầy đủ các bài tập thực hành để củng cố kiến thức. Tự tìm kiếm thêm ví dụ: Học sinh có thể tự tìm kiếm thêm các bài toán thực tế để áp dụng kiến thức. Hỏi thầy cô giáo: Nếu gặp khó khăn, học sinh nên hỏi giáo viên để được hướng dẫn và giải đáp. Làm việc nhóm: Thảo luận với bạn bè để cùng nhau học tập và giải quyết vấn đề. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự): Trắc nghiệm Phân số bằng nhau Toán 6 Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự): Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức - Bài 23: Mở rộng phân số. Phân số bằng nhau. Học sinh sẽ luyện tập về khái niệm phân số bằng nhau, quy tắc nhân cả tử và mẫu với cùng một số, rút gọn, quy đồng và so sánh phân số. Đề bài đa dạng, giúp học sinh nắm vững kiến thức. Download file trắc nghiệm ngay! Keywords:

Phân số bằng nhau, phân số tối giản, quy đồng mẫu số, so sánh phân số, rút gọn phân số, Toán 6, Kết nối tri thức, Trắc nghiệm Toán 6, Bài tập phân số, Mở rộng phân số, nhân phân số, chia phân số, tính chất phân số, số tự nhiên, bài tập trắc nghiệm, học tập, ôn tập, kiểm tra, bài học, giáo dục, tài liệu học tập.

Đề bài

Câu 1 :

Viết phân số âm năm phần tám.

  • A.

    $\dfrac{5}{8}$                         

  • B.

    $\dfrac{8}{{ - 5}}$                            

  • C.

    $\dfrac{{ - 5}}{8}$                          

  • D.

    $ - 5,8$

Câu 2 :

Trong các cách viết sau đây, cách viết nào cho ta phân số: 

  • A.

    \(\dfrac{{12}}{0}\)     

  • B.

    \(\dfrac{{ - 4}}{5}\)  

  • C.

    \(\dfrac{3}{{0,25}}\)  

  • D.

    \(\dfrac{{4,4}}{{11,5}}\)

Câu 3 :

Phần tô màu trong hình sau biểu diễn phân số nào?

  • A.

    \(\dfrac{1}{2}\)              

  • B.

    \(\dfrac{1}{4}\)

  • C.

    \(\dfrac{3}{4}\)

  • D.

    \(\dfrac{5}{8}\)      

Câu 4 :

Phân số nào dưới đây bằng với phân số \(\dfrac{{ - 2}}{5}?\)

  • A.

    \(\dfrac{4}{{10}}\)

  • B.

    \(\dfrac{{ - 6}}{{15}}\)  

  • C.

    \(\dfrac{6}{{15}}\)     

  • D.

    \(\dfrac{{ - 4}}{{ - 10}}\)

Câu 5 :

Điền số thích hợp vào chỗ chấm  $\dfrac{{15}}{{90}} = \dfrac{5}{{...}}$

  • A.

    \(20\)

  • B.

    \( - 60\)  

  • C.

    \(60\)   

  • D.

    \(30\)

Câu 6 :

Viết số nguyên \( - 16\) dưới dạng phân số ta được:

  • A.

    \(\dfrac{{ - 16}}{0}\)

  • B.

    \(\dfrac{{16}}{1}\)

  • C.

    \(\dfrac{{ - 16}}{1}\)

  • D.

    \(\dfrac{{16}}{0}\)

Câu 7 :

Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về phân số? 

  • A.

    Phân số nhỏ hơn số 0 gọi là phân số âm.

  • B.

    Phân số lớn hơn số 0 gọi là phân số dương.

  • C.

    Phân số âm nhỏ hơn phân số dương.

  • D.

    Cả A, B và C đều đúng.

Câu 8 :

Phân số có tử bằng \( - 4\), mẫu bằng \(5\) được viết là:

  • A.

    \(\dfrac{{ - 5}}{4}\)

  • B.

    \(\dfrac{4}{5}\)

  • C.

    \(\dfrac{{ - 4}}{5}\)

  • D.

    \(\dfrac{5}{4}\)

Câu 9 :

Tổng các số \(a;b;c\) thỏa mãn \(\dfrac{6}{9} = \dfrac{{12}}{a} = \dfrac{b}{{ - 54}} = \dfrac{{ - 738}}{c}\) là:

  • A.

    \(1161\)                       

  • B.

    \( - 1125\)       

  • C.

    \( - 1053\)              

  • D.

    \(1089\)

Câu 10 :

Cho tập \(A = \left\{ {1; - 2;3;4} \right\}\). Có bao nhiêu phân số có tử số và mẫu số thuộc \(A\) mà có tử số khác mẫu số và tử số trái dấu với mẫu số?

  • A.

    \(9\)     

  • B.

    \(6\)  

  • C.

    \(3\)

  • D.

    \(12\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Viết phân số âm năm phần tám.

  • A.

    $\dfrac{5}{8}$                         

  • B.

    $\dfrac{8}{{ - 5}}$                            

  • C.

    $\dfrac{{ - 5}}{8}$                          

  • D.

    $ - 5,8$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Phân số có dạng \(\dfrac{a}{b}\) với $a,b\; \in Z,b \ne 0$

Lời giải chi tiết :

Phân số âm năm phần tám được viết là \(\dfrac{{ - 5}}{8}\)

Câu 2 :

Trong các cách viết sau đây, cách viết nào cho ta phân số: 

  • A.

    \(\dfrac{{12}}{0}\)     

  • B.

    \(\dfrac{{ - 4}}{5}\)  

  • C.

    \(\dfrac{3}{{0,25}}\)  

  • D.

    \(\dfrac{{4,4}}{{11,5}}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào định nghĩa phân số: \(\dfrac{a}{b}\) là phân số với \(a,b \in \mathbb{Z},\,b \ne 0\).

Lời giải chi tiết :

+) \(\dfrac{{12}}{0}\) không là phân số vì mẫu số bằng $0.$

+) \(\dfrac{3}{{0,25}}\) không là phân số vì mẫu số là số thập phân.

+) \(\dfrac{{4,4}}{{11,5}}\) không là phân số vì tử số và mẫu số là số thập phân.

+) \(\dfrac{{ - 4}}{5}\) là phân số vì \( - 4;\,5\, \in \mathbb{Z} \) và mẫu số là $5$ khác $0.$

Câu 3 :

Phần tô màu trong hình sau biểu diễn phân số nào?

  • A.

    \(\dfrac{1}{2}\)              

  • B.

    \(\dfrac{1}{4}\)

  • C.

    \(\dfrac{3}{4}\)

  • D.

    \(\dfrac{5}{8}\)      

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ để tìm phân số tương ứng.

Lời giải chi tiết :

Quan sát hình vẽ ta thấy nếu chia hình tròn làm $4$  phần thì phần tô màu chiếm $3$  phần.

Vậy phân số biểu diễn  phần tô màu là \(\dfrac{3}{4}\).

Câu 4 :

Phân số nào dưới đây bằng với phân số \(\dfrac{{ - 2}}{5}?\)

  • A.

    \(\dfrac{4}{{10}}\)

  • B.

    \(\dfrac{{ - 6}}{{15}}\)  

  • C.

    \(\dfrac{6}{{15}}\)     

  • D.

    \(\dfrac{{ - 4}}{{ - 10}}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiểm tra tính đúng sai của từng đáp án, dựa vào tính chất bằng nhau của cặp phân số \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\left( {b,d \ne 0} \right)\) nếu \(ad = bc\)

Lời giải chi tiết :

Đáp án A: Vì \( - 2.10 \ne 4.5\) nên \(\dfrac{{ - 2}}{5} \ne \dfrac{4}{{10}}\)

\( \Rightarrow \) A sai.

Đáp án B: Vì \(\left( { - 2} \right).15 = \left( { - 6} \right).5 =-30\) nên \(\dfrac{{ - 2}}{5} = \dfrac{{ - 6}}{{15}}\)

\( \Rightarrow \) B đúng.

Đáp án C: \(\left( { - 2} \right).15 \ne 6.5\) nên \(\dfrac{{ - 2}}{5} \ne \dfrac{6}{{15}}\)

\( \Rightarrow \) C sai.

Đáp án D: Vì \(\left( { - 2} \right).\left( { - 10} \right) \ne \left( { - 4} \right).5\) nên \(\dfrac{{ - 2}}{5} \ne \dfrac{{ - 4}}{{ - 10}}\)

\( \Rightarrow \) D sai.

Câu 5 :

Điền số thích hợp vào chỗ chấm  $\dfrac{{15}}{{90}} = \dfrac{5}{{...}}$

  • A.

    \(20\)

  • B.

    \( - 60\)  

  • C.

    \(60\)   

  • D.

    \(30\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng kiến thức:

Hai phân số \(\dfrac{a}{b}\) và \(\dfrac{c}{d}\) gọi là bằng nhau nếu \(a.d = b.c\)  (tích chéo bằng nhau)

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}\dfrac{{15}}{{90}} = \dfrac{5}{x}\\15.x = 90.5\\x = \dfrac{{90.5}}{{15}}\\x = 30\end{array}\)

Vậy số cần điền là \(30\)

Câu 6 :

Viết số nguyên \( - 16\) dưới dạng phân số ta được:

  • A.

    \(\dfrac{{ - 16}}{0}\)

  • B.

    \(\dfrac{{16}}{1}\)

  • C.

    \(\dfrac{{ - 16}}{1}\)

  • D.

    \(\dfrac{{16}}{0}\)

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Viết số nguyên \( - 16\) dưới dạng phân số ta được: \(\dfrac{{ - 16}}{1}\)

Câu 7 :

Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về phân số? 

  • A.

    Phân số nhỏ hơn số 0 gọi là phân số âm.

  • B.

    Phân số lớn hơn số 0 gọi là phân số dương.

  • C.

    Phân số âm nhỏ hơn phân số dương.

  • D.

    Cả A, B và C đều đúng.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Phân số nhỏ hơn số 0 gọi là phân số âm. Phân số lớn hơn số 0 gọi là phân số dương.

- Theo tính chất bắc cầu, phân số âm nhỏ hơn phân số dương.

Lời giải chi tiết :

Những nhận xét đúng là:

- Phân số nhỏ hơn số 0 gọi là phân số âm.

- Phân số lớn hơn số 0 gọi là phân số dương.

- Phân số âm nhỏ hơn phân số dương.

Câu 8 :

Phân số có tử bằng \( - 4\), mẫu bằng \(5\) được viết là:

  • A.

    \(\dfrac{{ - 5}}{4}\)

  • B.

    \(\dfrac{4}{5}\)

  • C.

    \(\dfrac{{ - 4}}{5}\)

  • D.

    \(\dfrac{5}{4}\)

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Phân số có tử bằng \( - 4\), mẫu bằng \(5\) được viết là: \(\dfrac{{ - 4}}{5}\)

Câu 9 :

Tổng các số \(a;b;c\) thỏa mãn \(\dfrac{6}{9} = \dfrac{{12}}{a} = \dfrac{b}{{ - 54}} = \dfrac{{ - 738}}{c}\) là:

  • A.

    \(1161\)                       

  • B.

    \( - 1125\)       

  • C.

    \( - 1053\)              

  • D.

    \(1089\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng kiến thức:

Hai phân số \(\dfrac{a}{b}\) và \(\dfrac{c}{d}\) gọi là bằng nhau nếu \(a.d = b.c\)  (tích chéo bằng nhau)

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\dfrac{6}{9} = \dfrac{{12}}{a} \) nên \(6.a = 9.12\) suy ra \( a = \dfrac{{9.12}}{6} = 18\)

\(\dfrac{6}{9} = \dfrac{b}{{ - 54}} \) nên \(6.\left( { - 54} \right) = 9.b\) suy ra \(b = \dfrac{{6.\left( { - 54} \right)}}{9} =  - 36\)

\(\dfrac{6}{9} = \dfrac{{ - 738}}{c} \) nên \(6.c = 9.\left( { - 738} \right)\) suy ra \(c = \dfrac{{9.\left( { - 738} \right)}}{6} =  - 1107\)

Vậy \(a + b + c\) \( = 18 + \left( { - 36} \right) + \left( { - 1107} \right) =  - 1125\)

Câu 10 :

Cho tập \(A = \left\{ {1; - 2;3;4} \right\}\). Có bao nhiêu phân số có tử số và mẫu số thuộc \(A\) mà có tử số khác mẫu số và tử số trái dấu với mẫu số?

  • A.

    \(9\)     

  • B.

    \(6\)  

  • C.

    \(3\)

  • D.

    \(12\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Liệt kê các phân số thỏa mãn bài toán.

- Đếm số phân số và kết luận đáp án đúng.

Lời giải chi tiết :

Các phân số thỏa mãn bài toán là:

$\dfrac{1}{{ - 2}},\dfrac{3}{{ - 2}},\dfrac{4}{{ - 2}},\dfrac{{ - 2}}{1},\dfrac{{ - 2}}{3},\dfrac{{ - 2}}{4}$

Vậy có tất cả \(6\) phân số.

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 6

Môn Ngữ văn lớp 6

  • Bài tập trắc nghiệm ngữ văn lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Ôn tập hè Văn lớp 6
  • SBT Văn lớp 6 Cánh diều
  • SBT Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết ngữ văn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 kết nối tri thức
  • Tác giả, Tác phẩm văn lớp 6
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Kết nối tri thức
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 6
  • Môn Khoa học tự nhiên lớp 6

    Môn Tiếng Anh lớp 6

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm