[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Kết nối tri thức] Trắc nghiệm Các dạng toán về tập hợp Toán 6 Kết nối tri thức
Bài học này tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các dạng toán liên quan đến tập hợp cho học sinh lớp 6 theo chương trình Kết nối tri thức. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các khái niệm cơ bản về tập hợp, tập con, các phép toán trên tập hợp (giao, hợp, hiệu, phần bù), và vận dụng linh hoạt kiến thức đó để giải quyết các bài toán trắc nghiệm. Bài học sẽ cung cấp các ví dụ minh họa rõ ràng, giúp học sinh làm quen với nhiều dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được ôn luyện và nâng cao các kỹ năng sau:
Hiểu rõ các khái niệm cơ bản về tập hợp: tập hợp, phần tử, ký hiệu thuộc, không thuộc, tập rỗng, tập hợp con. Nắm vững các phép toán trên tập hợp: giao, hợp, hiệu, phần bù của hai tập hợp. Vận dụng các phép toán tập hợp vào việc giải quyết bài toán: tìm giao, hợp, hiệu của hai tập hợp; xác định tập con, tập hợp bằng nhau; giải các bài toán liên quan đến biểu diễn tập hợp bằng sơ đồ Ven. Phân tích và giải quyết các bài tập trắc nghiệm: học sinh sẽ rèn luyện khả năng đọc đề, phân tích yêu cầu bài toán, lựa chọn đáp án chính xác. Phát triển tư duy logic và khả năng suy luận: giải các bài toán đòi hỏi tư duy logic và khả năng suy luận. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học được thiết kế theo phương pháp kết hợp lý thuyết với thực hành. Bài học sẽ trình bày các khái niệm và quy tắc một cách dễ hiểu, kèm theo nhiều ví dụ minh họa cụ thể. Sau đó, học sinh sẽ được làm các bài tập trắc nghiệm để củng cố và kiểm tra kiến thức. Bài học sẽ sử dụng các phương pháp sau:
Giải thích chi tiết các khái niệm:
Sử dụng ngôn ngữ dễ hiểu, ví dụ minh họa sinh động.
Phân loại các dạng bài tập:
Xác định rõ các dạng bài tập khác nhau để học sinh dễ dàng nhận biết và làm quen.
Thực hành giải bài tập:
Làm nhiều bài tập trắc nghiệm khác nhau, từ dễ đến khó, để học sinh có thể vận dụng kiến thức vào thực tế.
Sử dụng sơ đồ Ven:
minh họa rõ ràng mối quan hệ giữa các tập hợp.
Kiến thức về tập hợp có nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày và các lĩnh vực khác như:
Phân loại và sắp xếp thông tin:
Ví dụ, phân loại sách trong thư viện, phân loại đồ vật trong nhà.
Giải quyết vấn đề trong các lĩnh vực khác:
Trong khoa học, kinh tế, quản lý, v.v.
Củng cố tư duy logic:
Giúp học sinh có khả năng phân tích, sắp xếp thông tin một cách có hệ thống.
Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình Toán lớp 6, giúp học sinh làm nền tảng cho việc học các môn học khác trong tương lai. Kiến thức về tập hợp sẽ được tiếp tục phát triển ở các lớp học sau.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tập hiệu quả, học sinh nên:
Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ các khái niệm, quy tắc và ví dụ minh họa. Làm bài tập trắc nghiệm: Cố gắng giải quyết các bài tập trắc nghiệm một cách độc lập. Tham khảo các ví dụ trong bài học: Phân tích kỹ các ví dụ để hiểu rõ cách giải quyết bài toán. Làm thêm các bài tập: Tìm kiếm và làm thêm các bài tập tương tự để củng cố kiến thức. * Hỏi đáp với giáo viên: Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi giáo viên để được hướng dẫn. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):Trắc nghiệm Tập hợp Toán 6 Kết nối tri thức
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Ôn tập trắc nghiệm các dạng toán về tập hợp lớp 6 Kết nối tri thức. Bao gồm các khái niệm cơ bản, phép toán trên tập hợp và bài tập trắc nghiệm minh họa. Đảm bảo kiến thức vững chắc cho các em.
Keywords:1. Trắc nghiệm Toán 6
2. Tập hợp
3. Toán tập hợp
4. Phép toán trên tập hợp
5. Giao hợp hiệu tập hợp
6. Sơ đồ Ven
7. Kết nối tri thức
8. Toán lớp 6
9. Ôn tập
10. Bài tập trắc nghiệm
11. Kiến thức cơ bản
12. Giải bài tập
13. Học tập hiệu quả
14. Tập hợp con
15. Tập hợp rỗng
16. Phần tử của tập hợp
17. Ký hiệu thuộc
18. Ký hiệu không thuộc
19. Biểu diễn tập hợp
20. Phương pháp giải toán
21. Bài tập vận dụng
22. Trắc nghiệm
23. Ôn tập cuối học kỳ
24. Ôn tập giữa học kỳ
25. Bài kiểm tra
26. Tập hợp số tự nhiên
27. Tập hợp số nguyên
28. Phép cộng
29. Phép trừ
30. Phép nhân
31. Phép chia
32. Quan hệ giữa các phép toán
33. Bài tập nâng cao
34. Bài tập khó
35. Phương pháp giải nhanh
36. Bí quyết làm bài
37. Cách học tốt
38. Học Toán hiệu quả
39. Tập hợp và số học
40. Bài tập thực hành
Đề bài
Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn \(5\) và nhỏ hơn \(10.\)
-
A.
\(A = \left\{ {6;7;8;9} \right\}.\)
-
B.
\(A = \left\{ {5;6;7;8;9} \right\}.\)
-
C.
\(A = \left\{ {6;7;8;9;10} \right\}.\)
-
D.
\(A = \left\{ {6;7;8} \right\}.\)
Viết tập hợp \(P\) các chữ cái khác nhau trong cụm từ: “ HOC SINH”
-
A.
\(P = \left\{ {H;O;C;S;I;N;H} \right\}.\)
-
B.
\(P = \left\{ {H;O;C;S;I;N} \right\}.\)
-
C.
\(P = \left\{ {H;C;S;I;N} \right\}.\)
-
D.
\(P = \left\{ {H;O;C;H;I;N} \right\}.\)
Viết tập hợp \(A = \left\{ {16;17;18;19} \right\}\) dưới dạng chỉ ra tính chất đặc trưng.
-
A.
\(A = \left\{ {x \in N|15 < x < 19} \right\}\)
-
B.
\(A = \left\{ {x\in N |15 < x < 20} \right\}\)
-
C.
\(A = \left\{ {x\in N |16 < x < 20} \right\}\)
-
D.
\(A = \left\{ {x\in N |15 < x \le 20} \right\}\)
Cho hình vẽ.

Tập hợp \(D\) là
-
A.
\(D = \left\{ {8;9;10;12} \right\}\)
-
B.
\(D = \left\{ {1;9;10} \right\}\)
-
C.
\(D = \left\{ {9;10;12} \right\}\)
-
D.
\(D = \left\{ {1;9;10;12} \right\}\)
Cho B là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10. Trong các khẳng định sau, có bao nhiêu khẳng định sai?
1. \(2 \in B\)
2. \(5 \notin B\)
3. \(B = \left\{ {0;1;2;3;4;5;6;7;8;9;10} \right\}\)
4. \(B = \left\{ {9;8;7;6;5;4;3;2;1;0} \right\}\)
5. \(B = \left\{ {0;1;1;2;3;4;5;6;7;8;9} \right\}\)
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Viết tập hợp $A = \{ x|22 < x \le 27\} $ dưới dạng liệt kê các phần tử ta được:
-
A.
\(A = \left\{ {22;23;24;25;26} \right\}\)
-
B.
\(A = \left\{ {22;23;24;25;26;27} \right\}\)
-
C.
\(A = \left\{ {23;24;25;26;27} \right\}\)
-
D.
\(A = \left\{ {23;24;25;26} \right\}\)
Tập hợp \(P\) gồm các số tự nhiên lớn hơn \(50\) và không lớn hơn \(57\). Kết luận nào sau đây là sai?
-
A.
\(55 \in P\)
-
B.
\(57 \in P\)
-
C.
\(50 \notin P\)
-
D.
\(58 \in P\)
Cho hình vẽ sau:

Viết tập hợp P và Q.
-
A.
P={Huế; Thu; Nương}; Q={Đào; Mai}
-
B.
P={Huế; Thu; Nương; Đào}; Q={Đào; Mai}
-
C.
P={Huế; Thu; Nương; Đào}; Q={Mai}
-
D.
P={Huế; Thu; Đào}; Q={Đào; Mai}
Cho hình vẽ sau:
Viết tập hợp C và D.
-
A.
\(C = \left\{ {102;106} \right\}\) và \(D = \left\{ {20;101;102;106} \right\}\)
-
B.
\(C = \left\{ {102;106} \right\}\) và \(D = \left\{ {3;20;102;106} \right\}\)
-
C.
\(C = \left\{ {102;106} \right\}\) và \(D = \left\{ {3;20;101} \right\}\)
-
D.
\(C = \left\{ {102;106} \right\}\) và \(D = \left\{ {3;20;101;102;106} \right\}\)
Cho tập hợp \(A = \left\{ {x \in N|2 < x \le 7} \right\}\) . Kết luận nào sau đây không đúng?
-
A.
\(7 \in A\)
-
B.
Tập hợp $A$ có $5$ phần tử
-
C.
\(2 \in A\)
-
D.
Tập hợp $A$ gồm các số tự nhiên lớn hơn $2$ và nhỏ hơn hoặc bằng $7$
Tập hợp \(C\) các số tự nhiên \(x\) sao cho \(x - 10 = 15\) có số phần tử là
-
A.
\(4\)
-
B.
\(2\)
-
C.
\(1\)
-
D.
\(3\)
Cho tập hợp \(A = \left\{ {x \in N|1990 \le x \le 2009} \right\}\). Số phần tử của tập hợp \(A\) là
-
A.
\(20\)
-
B.
\(21\)
-
C.
\(19\)
-
D.
\(22\)
Lời giải và đáp án
Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn \(5\) và nhỏ hơn \(10.\)
-
A.
\(A = \left\{ {6;7;8;9} \right\}.\)
-
B.
\(A = \left\{ {5;6;7;8;9} \right\}.\)
-
C.
\(A = \left\{ {6;7;8;9;10} \right\}.\)
-
D.
\(A = \left\{ {6;7;8} \right\}.\)
Đáp án : A
Viết tập hợp \(A\) dưới dạng liệt kê các phần tử thỏa mãn đề bài.
Tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn \(5\) và nhỏ hơn \(10\) là \(A = \left\{ {6;7;8;9} \right\}.\)
Viết tập hợp \(P\) các chữ cái khác nhau trong cụm từ: “ HOC SINH”
-
A.
\(P = \left\{ {H;O;C;S;I;N;H} \right\}.\)
-
B.
\(P = \left\{ {H;O;C;S;I;N} \right\}.\)
-
C.
\(P = \left\{ {H;C;S;I;N} \right\}.\)
-
D.
\(P = \left\{ {H;O;C;H;I;N} \right\}.\)
Đáp án : B
Viết tập hợp \(P\) dưới dạng liệt kê các phần tử thỏa mãn đề bài.
Các chữ cái khác nhau trong cụm từ “ HOC SINH” là H;O;C;S;I;N
Nên \(P = \left\{ {H;O;C;S;I;N} \right\}.\)
Viết tập hợp \(A = \left\{ {16;17;18;19} \right\}\) dưới dạng chỉ ra tính chất đặc trưng.
-
A.
\(A = \left\{ {x \in N|15 < x < 19} \right\}\)
-
B.
\(A = \left\{ {x\in N |15 < x < 20} \right\}\)
-
C.
\(A = \left\{ {x\in N |16 < x < 20} \right\}\)
-
D.
\(A = \left\{ {x\in N |15 < x \le 20} \right\}\)
Đáp án : B
+ Tìm tính chất chung của các phần tử trong tập hợp
+ Viết tập hợp dưới dạng chỉ ra tính chất đặc trưng
Nhận thấy các số \(16;17;18;19\) là các số tự nhiên lớn hơn \(15\) và nhỏ hơn \(20\)
Nên \(A = \left\{ {x \in N |15 < x < 20} \right\}\).
Cho hình vẽ.

Tập hợp \(D\) là
-
A.
\(D = \left\{ {8;9;10;12} \right\}\)
-
B.
\(D = \left\{ {1;9;10} \right\}\)
-
C.
\(D = \left\{ {9;10;12} \right\}\)
-
D.
\(D = \left\{ {1;9;10;12} \right\}\)
Đáp án : D
+ Các phần tử nằm trong vòng tròn là các phần tử thuộc tập hợp D.
Ta có các số trong vòng tròn là \(1,9,10,12\) nên tập hợp \(D = \left\{ {1;9;10;12} \right\}\).
Cho B là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10. Trong các khẳng định sau, có bao nhiêu khẳng định sai?
1. \(2 \in B\)
2. \(5 \notin B\)
3. \(B = \left\{ {0;1;2;3;4;5;6;7;8;9;10} \right\}\)
4. \(B = \left\{ {9;8;7;6;5;4;3;2;1;0} \right\}\)
5. \(B = \left\{ {0;1;1;2;3;4;5;6;7;8;9} \right\}\)
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : C
+) Các phần tử của tập hợp được viết trong dấu ngoặc nhọn { }, cách nhau bởi dấu phẩy “,” hoặc dấu “;”(đối với trường hợp là các phần tử số).
+) Mỗi phần tử được liệt kê một lần , thứ tự liệt kê tùy ý.
+) Phần tử \(x\) thuộc tập hợp \(A\) được kí hiệu là \(x \in A\), đọc là “x thuộc A”. Phần tử \(y\) không thuộc tập hợp \(A\) được kí hiệu là \(y \notin A\), đọc là “y không thuộc A”.
Số 2 là số tự nhiên nhỏ hơn 10 nên \(2 \in B\) =>Khẳng định 1 đúng.
Số 5 là số tự nhiên nhỏ hơn 10 nên \(5 \in B\) =>Khẳng định 2 sai.
Tập hợp B là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10 nên các phần tử của B là:
1;2;3;4;5;6;7;8;9
\( \Rightarrow B = \left\{ {1;2;3;4;5;6;7;8;9} \right\}\)\( = \left\{ {9;8;7;6;5;4;3;2;1} \right\}\) =>Khẳng định 4 đúng.
Tập hợp B trong khẳng định 3 có chứa số 10 mà 10 không thuộc B =>Khẳng định 3 sai.
\(B = \left\{ {1;1;2;3;4;5;6;7;8;9} \right\}\) có số 1 được liệt kê hai lần => Khẳng định 5 sai
Vậy có 3 khẳng định sai.
Viết tập hợp $A = \{ x|22 < x \le 27\} $ dưới dạng liệt kê các phần tử ta được:
-
A.
\(A = \left\{ {22;23;24;25;26} \right\}\)
-
B.
\(A = \left\{ {22;23;24;25;26;27} \right\}\)
-
C.
\(A = \left\{ {23;24;25;26;27} \right\}\)
-
D.
\(A = \left\{ {23;24;25;26} \right\}\)
Đáp án : C
+ Chỉ ra các số lớn hơn \(22\) và nhỏ hơn hoặc bằng \(27.\)
+ Từ đó viết tập hợp A dưới dạng liệt kê.
Các số lớn hơn \(22\) và nhỏ hơn hoặc bằng \(27\) là \(23;24;25;26;27.\)
Nên \(A = \left\{ {23;24;25;26;27} \right\}.\)
Tập hợp \(P\) gồm các số tự nhiên lớn hơn \(50\) và không lớn hơn \(57\). Kết luận nào sau đây là sai?
-
A.
\(55 \in P\)
-
B.
\(57 \in P\)
-
C.
\(50 \notin P\)
-
D.
\(58 \in P\)
Đáp án : D
+ Viết tập hợp \(P\) dưới dạng liệt kê.
+ Chỉ ra các phần tử thuộc \(P\) và không thuộc \(P\) để chọn đáp án.
Các số tự nhiên lớn hơn \(50\) và không lớn hơn \(57\) là \(51;52;53;54;55;56;57\)
Nên \(P = \left\{ {51;52;53;54;55;56;57} \right\}\)
Do đó \(58 \notin P\) nên D sai.
Cho hình vẽ sau:

Viết tập hợp P và Q.
-
A.
P={Huế; Thu; Nương}; Q={Đào; Mai}
-
B.
P={Huế; Thu; Nương; Đào}; Q={Đào; Mai}
-
C.
P={Huế; Thu; Nương; Đào}; Q={Mai}
-
D.
P={Huế; Thu; Đào}; Q={Đào; Mai}
Đáp án : B
Các phần tử trong vòng tròn là các phần tử của tập hợp. Nhìn vào hình vẽ để viết các tập hợp.
Ta có P={Huế; Thu; Nương; Đào}
Q={Đào; Mai}
Cho hình vẽ sau:
Viết tập hợp C và D.
-
A.
\(C = \left\{ {102;106} \right\}\) và \(D = \left\{ {20;101;102;106} \right\}\)
-
B.
\(C = \left\{ {102;106} \right\}\) và \(D = \left\{ {3;20;102;106} \right\}\)
-
C.
\(C = \left\{ {102;106} \right\}\) và \(D = \left\{ {3;20;101} \right\}\)
-
D.
\(C = \left\{ {102;106} \right\}\) và \(D = \left\{ {3;20;101;102;106} \right\}\)
Đáp án : D
Các phần tử trong vòng tròn là các phần tử thuộc tập hợp.
Từ hình vẽ ta viết các tập hợp dưới dạng liệt kê.
\(C = \left\{ {102;106} \right\}\) và \(D = \left\{ {3;20;101;102;106} \right\}\)
Cho tập hợp \(A = \left\{ {x \in N|2 < x \le 7} \right\}\) . Kết luận nào sau đây không đúng?
-
A.
\(7 \in A\)
-
B.
Tập hợp $A$ có $5$ phần tử
-
C.
\(2 \in A\)
-
D.
Tập hợp $A$ gồm các số tự nhiên lớn hơn $2$ và nhỏ hơn hoặc bằng $7$
Đáp án : C
Sử dụng tính chất đặc trưng của phần tử trong tập hợp để tìm đáp án.
Trong cách viết \(A = \left\{ {x \in N|2 < x \le 7} \right\}\), ta chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử \(x\) của tập hợp A đó là \(x > 2\) và \(x \le 7\) .
Khi đó tập hợp A gồm các phần tử 3, 4, 5, 6, 7
Do đó \(2\) không là phần tử của tập \(A\).
Tập hợp \(C\) các số tự nhiên \(x\) sao cho \(x - 10 = 15\) có số phần tử là
-
A.
\(4\)
-
B.
\(2\)
-
C.
\(1\)
-
D.
\(3\)
Đáp án : C
Tìm các giá trị của \(x\) thỏa mãn \(x - 10 = 15\)
Sau đó suy ra số phần tử của tập hợp \(C.\)
Ta có \(x - 10 = 15\)
\(x = 15+10\)
$x=25$
nên \(C = \left\{ {25} \right\}\) do đó \(C\) có một phần tử.
Cho tập hợp \(A = \left\{ {x \in N|1990 \le x \le 2009} \right\}\). Số phần tử của tập hợp \(A\) là
-
A.
\(20\)
-
B.
\(21\)
-
C.
\(19\)
-
D.
\(22\)
Đáp án : A
Đếm các số tự nhiên từ \(1990\) đến \(2000.\)
Tập hợp các số tự nhiên liên tiếp từ \(a\) đến \(b\) có \(b - a + 1\) phần tử.
Các số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau \(1\) đơn vị. Vì vậy số phần tử của tập hợp \(A\) là:
\(2009 - 1990 + 1 = 20.\)