[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Kết nối tri thức] Trắc nghiệm Các dạng toán về phép cộng trừ số nguyên, quy tắc dấu ngoặc (tiếp) Toán 6 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Các dạng toán về phép cộng trừ số nguyên, quy tắc dấu ngoặc (tiếp) Toán 6 Kết nối tri thức 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc củng cố và nâng cao kỹ năng của học sinh về phép cộng, trừ số nguyên và quy tắc dấu ngoặc. Học sinh sẽ được làm quen với nhiều dạng bài tập khác nhau, từ đơn giản đến phức tạp, giúp họ nắm vững các quy tắc và áp dụng vào các tình huống cụ thể. Mục tiêu chính là giúp học sinh vận dụng thành thạo các quy tắc phép cộng, trừ số nguyên và quy tắc dấu ngoặc để giải quyết các bài toán một cách chính xác và hiệu quả.

2. Kiến thức và kỹ năng Hiểu rõ các quy tắc cộng, trừ số nguyên: Bài học sẽ nhắc lại các quy tắc cơ bản về cộng, trừ số nguyên, bao gồm cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu, trừ số nguyên. Vận dụng quy tắc dấu ngoặc: Học sinh sẽ được hướng dẫn cách phá ngoặc và áp dụng quy tắc dấu ngoặc trong các phép tính cộng, trừ số nguyên. Giải quyết các bài toán phức tạp: Bài học sẽ đưa ra các ví dụ và bài tập có mức độ khó tăng dần, giúp học sinh luyện tập kỹ năng giải quyết các bài toán phức tạp liên quan đến phép cộng, trừ số nguyên và quy tắc dấu ngoặc. Nhận diện các lỗi thường gặp: Bài học sẽ phân tích các lỗi thường gặp trong việc áp dụng quy tắc và hướng dẫn cách khắc phục. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp hướng dẫn và thực hành.

Giải thích lý thuyết: Các quy tắc sẽ được giải thích rõ ràng và minh họa bằng ví dụ cụ thể. Thực hành giải bài tập: Bài học sẽ cung cấp nhiều bài tập đa dạng, từ dễ đến khó, để học sinh có cơ hội thực hành áp dụng kiến thức. Phân tích lỗi: Học sinh sẽ được hướng dẫn phân tích lỗi sai của mình để hiểu rõ nguyên nhân và cách khắc phục. Trao đổi và thảo luận: Bài học khuyến khích sự tương tác giữa học sinh với giáo viên và các bạn để giải đáp thắc mắc và trao đổi kinh nghiệm. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về phép cộng, trừ số nguyên và quy tắc dấu ngoặc có nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày. Chẳng hạn:

Tính toán tài chính: Tính toán lợi nhuận, lỗ, số dư tài khoản. Giải quyết vấn đề trong đời sống hàng ngày: Ví dụ như tính toán thời gian, nhiệt độ, độ cao. Ứng dụng trong các môn học khác: Kiến thức này là nền tảng cho việc học các môn toán cao hơn. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là phần tiếp nối của các bài học về số nguyên trong chương trình Toán lớp 6. Nắm vững kiến thức trong bài này sẽ giúp học sinh chuẩn bị tốt cho việc học các bài toán phức tạp hơn về số nguyên trong các chương trình tiếp theo.

6. Hướng dẫn học tập

Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ các quy tắc và ví dụ minh họa.
Làm bài tập thường xuyên: Thực hành giải các bài tập để củng cố kiến thức.
Phân tích lỗi sai: Hiểu rõ nguyên nhân sai sót để tránh tái phạm.
Hỏi đáp với giáo viên và bạn bè: Sử dụng nguồn lực xung quanh để giải quyết khó khăn.
Tìm kiếm tài liệu tham khảo: Sử dụng sách giáo khoa, tài liệu trực tuyến để bổ sung kiến thức.

Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):

Trắc nghiệm Toán 6: Cộng trừ số nguyên & Dấu ngoặc

Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):

Ôn tập trắc nghiệm các dạng toán về phép cộng trừ số nguyên và quy tắc dấu ngoặc (tiếp) cho học sinh lớp 6 theo chương trình Kết nối tri thức. Bài học bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, từ dễ đến khó, giúp học sinh củng cố và nâng cao kỹ năng. Download file trắc nghiệm ngay!

Keywords:

Phép cộng số nguyên, phép trừ số nguyên, quy tắc dấu ngoặc, toán 6, toán kết nối tri thức, số nguyên, cộng trừ số nguyên, bài tập trắc nghiệm, trắc nghiệm toán, bài tập toán, học toán lớp 6, học toán online, giáo dục, bài giảng, bài học, hướng dẫn học tập, luyện tập, làm bài tập, kỹ năng giải toán, lỗi sai, cách khắc phục, ứng dụng thực tế, chương trình toán, kết nối tri thức, bài kiểm tra, ôn tập, củng cố, nâng cao, dạng toán, phép tính, số nguyên âm, số nguyên dương, quy tắc dấu ngoặc đơn, quy tắc dấu ngoặc kép, ... (40 keywords)

Đề bài

Câu 1 :

Tìm tổng các giá trị nguyên của \(x\) biết \( - 12 < x \le  - 1.\)

  • A.

    $ - 66$                         

  • B.

    $66$                            

  • C.

    $56$                          

  • D.

    $ - 56$

Câu 2 : Bác Hà là khách quen của cửa hàng tạp hóa nhà bác Diệp nên có thể mua hàng trước, trả tiền sau. Hôm qua bác Diệp đã cho bác Hà nợ 80 nghìn đồng, hôm nay bác Hà lại muốn nợ 40 nghìn đồng nữa. Em hãy dùng số nguyên để giúp bác Diệp ghi vào sổ số tiền bác Hà còn nợ bác Diệp (đơn vị: nghìn đồng).
  • A.
    \( - 40\)
  • B.
    \( - 80\)
  • C.
    \(120\)
  • D.
    \( - 120\)
Câu 3 :

Giá trị của biểu thức \(B = 8912 + x\) biết \(x =  - 6732\) là

  • A.

    Số nguyên dương nhỏ hơn \(2000.\)

  • B.

    Số nguyên dương lớn hơn \(2000.\)

  • C.

    Số \(0\)

  • D.

    Số nguyên âm nhỏ hơn \( - 100\)

Câu 4 :

Nhiệt độ tại Hà Nội vào buổi trưa là \({32^0}C\) , vào buổi tối nhiệt độ đã giảm \({4^0}C\)  so với buổi trưa. Vậy nhiệt độ tại Hà Nội vào buổi tối là

  • A.

    ${28^0}C$                         

  • B.

    ${30^0}C$                            

  • C.

    ${26^0}C$                          

  • D.

    ${31^0}C$

Câu 5 :

Tính tổng các số nguyên $x,$  biết: $ - 4 \le x < 6$

  • A.

    $3$                         

  • B.

    $4$                            

  • C.

    $5$                          

  • D.

    $6$

Câu 6 :

Một chiếc chiếc diều cao $30m$  ( so với mặt đất), sau một lúc độ cao của chiếc diều tăng lên $7m$  rồi sau đó giảm $4m.$ Hỏi chiếc diều ở độ cao bao nhiêu mét so với mặt đất sau $2$  lần thay đổi?

  • A.

    $27m$                         

  • B.

    $41m$

  • C.

    $33m$                          

  • D.

    $34m$

Câu 7 : Một chiếc tàu ngầm đang ở độ cao -30m so với mực nước biển. Sau đó tàu ngầm nổi lên 25m. Độ cao mới của chiếc tàu so với mực nước biển là:
  • A.
    \( - 55\,\,m\)
  • B.
    \( - 5\,\,m\)
  • C.
    \(5\,\,m\)
  • D.
    \(55\,\,m\)
Câu 8 : Nhiệt độ ở thủ đô Ôt-ta-oa, Ca-na-đa (Ottawa, Canada) lúc 7 giờ là \( - 4^\circ C\), đến 10 giờ tăng thêm \(6^\circ C\). Nhiệt độ ở Ôt-ta-oa lúc 10 giờ là bao nhiêu?
  • A.
    \( - {2^o}C\)
  • B.
    \({2^o}C\)
  • C.
    \( - {10^o}C\)
  • D.
    \({10^o}C\)
Câu 9 : Một cửa hàng kinh doanh có lợi nhuận như sau: tháng đầu tiên là – 10 000 000 đồng; tháng thứ 2 là 30 000 000 đồng. Tính lợi nhuận của cửa hàng sau hai tháng đó.
  • A.
    40 000 000 đồng.
  • B.
    20 000 000 đồng.
  • C.
    - 20 000 000 đồng.
  • D.
    -40 000 000 đồng.
Câu 10 :

Để di chuyền giữa các tầng của toà nhà cao tầng, người ta thường sử dụng thang máy. Tầng có mặt sàn là mặt đất thường được gọi là tầng G, các tầng ở dưới mặt đất lần lượt từ trên xuống được gọi là B1, B2,...Người ta biểu thị vị trí tầng G là 0, tầng hầm B1 là - 1, tầng hầm B2 là – 2, ...


Từ tầng G bác Sơn đi thang máy xuống tầng hầm B1. Sau đó bác đi xuống tiếp 2 tầng nữa. Tìm số nguyên biểu thị vị trí tầng mà bác Sơn đến khi kết thúc hành trình. 

  • A.
    3
  • B.
    -3
  • C.
    2
  • D.
    -2
Câu 11 :

Tìm tổng các số nguyên \(x\) biết \( - 10 < x \le 11.\)

  • A.

    $21$

  • B.

    $11$   

  • C.

    $0$

  • D.

    $15$

Câu 12 :

Tính giá trị biểu thức \(A = \left( { - 98} \right) + x + 109\) biết \(x =  - 50\)

  • A.

    $ - 51$

  • B.

    $ - 39$

  • C.

    $ - 49$

  • D.

    $ - 61$

Câu 13 :

Tổng \(S = 1 + \left( { - 3} \right) + 5 + \left( { - 7} \right) + ... + 2001 + \left( { - 2003} \right)\)  bằng

  • A.

    $ - 1002$

  • B.

    $1005$   

  • C.

    $ - 1000$   

  • D.

    $ - 1004$

Câu 14 :

Mỗi người khi ăn thì sẽ hấp thụ ca-lo và khi hoạt động thì sẽ tiêu hao ca-lo. Bạn Bình dùng phép cộng số nguyên để tính số ca-lo hằng ngày của mình bằng cách xem số ca-lo hấp thụ là số nguyên dương và số ca-lo tiêu hao là số nguyên âm. Em hãy giúp bạn Bình kiểm tra tổng số ca-lo còn lại sau khi ăn sáng và thực hiện các hoạt động (theo số liệu trong bảng dưới đây).

  • A.
    \( - 189\)
  • B.
    \( 389\)
  • C.
    \( - 389\)
  • D.
    \( 289\)
Câu 15 :

Trong một ngày, nhiệt độ ở New-York lúc 6 giờ là \( - {3^o}C\), đến 10 giờ tăng thêm \({7^o}C\) và lúc 13 giờ tăng thêm \({3^o}C\). Nhiệt độ ở New-York lúc 13 giờ là bao nhiêu?

  • A.
    \( - {13^o}C\)
  • B.
    \({7^o}C\)
  • C.

    \({13^o}C\)

  • D.
    \( - {7^o}C\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Tìm tổng các giá trị nguyên của \(x\) biết \( - 12 < x \le  - 1.\)

  • A.

    $ - 66$                         

  • B.

    $66$                            

  • C.

    $56$                          

  • D.

    $ - 56$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Bước 1: Tìm các giá trị của $x,$ (\( - 12 < x \le  - 1\)  tức là các giá trị của $x$ gồm: $ - 1$ và các số nguyên nằm giữa $ - 12$ và $ - 1$)
Bước 2: Tính tổng các giá trị của $x$ vừa tìm được.

Chú ý cách tính tổng (số đầu +số cuối) ${\rm{x}}$ số các số hạng $:2$

Lời giải chi tiết :

Vì \( - 12 < x \le  - 1\) nên \(x \in \left\{ { - 11; - 10; - 9;...; - 1} \right\}\)

Tổng cần tìm là \(\left( { - 11} \right) + \left( { - 10} \right) + \left( { - 9} \right) + \left( { - 8} \right) + ... + \left( { - 1} \right)\)

\( =  - \left( {11 + 10 + 9 + ... + 1} \right)\)

\( =  - \left[ {\left( {11 + 1} \right).11:2} \right] =  - 66.\)

Câu 2 : Bác Hà là khách quen của cửa hàng tạp hóa nhà bác Diệp nên có thể mua hàng trước, trả tiền sau. Hôm qua bác Diệp đã cho bác Hà nợ 80 nghìn đồng, hôm nay bác Hà lại muốn nợ 40 nghìn đồng nữa. Em hãy dùng số nguyên để giúp bác Diệp ghi vào sổ số tiền bác Hà còn nợ bác Diệp (đơn vị: nghìn đồng).
  • A.
    \( - 40\)
  • B.
    \( - 80\)
  • C.
    \(120\)
  • D.
    \( - 120\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Số tiền nợ là số nguyên âm.

Ghi lại số tiền bác Hà nợ hôm qua và hôm nay bằng số nguyên.

Số tiền bác Hà còn nợ bác Diệp là tổng số tiền nợ của hai ngày.

Lời giải chi tiết :

Hôm qua: \(\left( { - 80} \right)\)

Hôm nay: \(\left( { - 40} \right)\)

Tổng số tiền nợ hai ngày là \(\left( { - 80} \right) + \left( { - 40} \right) =  - \left( {80 + 40} \right) =  - 120\) (nghìn đồng)

Câu 3 :

Giá trị của biểu thức \(B = 8912 + x\) biết \(x =  - 6732\) là

  • A.

    Số nguyên dương nhỏ hơn \(2000.\)

  • B.

    Số nguyên dương lớn hơn \(2000.\)

  • C.

    Số \(0\)

  • D.

    Số nguyên âm nhỏ hơn \( - 100\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Bước 1: Thay giá trị của $x$  vào biểu thức $B$
Bước 2: Tính giá trị của biểu thức $B$

Lời giải chi tiết :

Thay \(x =  - 6732\) vào biểu thức \(B = 8912 + x\), ta được

\(B = 8912 + \left( { - 6732} \right) =  + \left( {8912 - 6732} \right) = 2180 > 2000.\)

Vậy \(B\) nhận giá trị là số nguyên dương lớn hơn \(2000\) khi \(x =  - 6732.\)

Câu 4 :

Nhiệt độ tại Hà Nội vào buổi trưa là \({32^0}C\) , vào buổi tối nhiệt độ đã giảm \({4^0}C\)  so với buổi trưa. Vậy nhiệt độ tại Hà Nội vào buổi tối là

  • A.

    ${28^0}C$                         

  • B.

    ${30^0}C$                            

  • C.

    ${26^0}C$                          

  • D.

    ${31^0}C$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Ta có thể coi giảm  \({4^0}C\) có nghĩa là tăng \( - {4^0}C\)

Từ đó suy ra nhiệt độ Hà Nội vào buổi tối.

Lời giải chi tiết :

Nhiệt độ Hà Nội vào buổi tối là

\(32 + \left( { - 4} \right) =  + \left( {32 - 4} \right) = 28\)\(^oC\).

Câu 5 :

Tính tổng các số nguyên $x,$  biết: $ - 4 \le x < 6$

  • A.

    $3$                         

  • B.

    $4$                            

  • C.

    $5$                          

  • D.

    $6$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Bước 1: Tìm các số nguyên $x$ thỏa mãn $ - 4 \le x < 6$
Bước 2: Tính tổng các số nguyên $x$ vừa tìm được ở bước 1 bằng cách sử dụng
“ Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng $0$ và qui tắc cộng hai số nguyên dương” để tính nhanh.

Lời giải chi tiết :

Ta có: $ - 4 \le x < 6$ $ \Rightarrow x \in \left\{ { - 4; - 3; - 2; - 1;0;1;2;3;4;5} \right\}$
Tổng của các số nguyên $x$ là:
\(\left( { - 4} \right) + \left( { - 3} \right) + \left( { - 2} \right) + \left( { - 1} \right) + 0 + 1 + 2 + 3 + 4 + 5\) \( = \left[ {\left( { - 4} \right) + 4} \right] + \left[ {\left( { - 3} \right) + 3} \right] + \left[ {\left( { - 2} \right) + 2} \right] + \left[ {\left( { - 1} \right) + 1} \right] + 0 + 5\)\( = 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 5 = 5.\)

Câu 6 :

Một chiếc chiếc diều cao $30m$  ( so với mặt đất), sau một lúc độ cao của chiếc diều tăng lên $7m$  rồi sau đó giảm $4m.$ Hỏi chiếc diều ở độ cao bao nhiêu mét so với mặt đất sau $2$  lần thay đổi?

  • A.

    $27m$                         

  • B.

    $41m$

  • C.

    $33m$                          

  • D.

    $34m$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Tăng lên $7m$  tức là cộng thêm $7m$
+ Giảm $4m$  tức là tăng $ - 4m$

Từ đó tính chiều cao của diều dựa vào phép cộng hai số nguyên

Lời giải chi tiết :

Độ cao của chiếc diều sau \(2\) lần thay đổi là

\(30 + 7 + \left( { - 4} \right) = 37 + \left( { - 4} \right) =  + \left( {37 - 4} \right) = 33\,\left( m \right)\)

Câu 7 : Một chiếc tàu ngầm đang ở độ cao -30m so với mực nước biển. Sau đó tàu ngầm nổi lên 25m. Độ cao mới của chiếc tàu so với mực nước biển là:
  • A.
    \( - 55\,\,m\)
  • B.
    \( - 5\,\,m\)
  • C.
    \(5\,\,m\)
  • D.
    \(55\,\,m\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Tàu nổi lên 25 m tức là độ cao tăng thêm 25 m, từ đó ta thực hiện phép cộng.
Lời giải chi tiết :
Độ cao mới của chiếc tàu so với mực nước biển là: \(\left( { - 30} \right) + 25 =  - \left( {30 - 25} \right) =  - 5\)(m)
Câu 8 : Nhiệt độ ở thủ đô Ôt-ta-oa, Ca-na-đa (Ottawa, Canada) lúc 7 giờ là \( - 4^\circ C\), đến 10 giờ tăng thêm \(6^\circ C\). Nhiệt độ ở Ôt-ta-oa lúc 10 giờ là bao nhiêu?
  • A.
    \( - {2^o}C\)
  • B.
    \({2^o}C\)
  • C.
    \( - {10^o}C\)
  • D.
    \({10^o}C\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Nhiệt độ 10h = ( Nhiệt độ lúc 7h ) + \(6^\circ C\).

- Sử dụng quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.

Lời giải chi tiết :

Nhiệt độ ở Ôt-ta-oa lúc 10 giờ là:

\(\left( { - 4} \right) + 6 = 6 - 4 = 2\left( {^\circ C} \right)\)

Câu 9 : Một cửa hàng kinh doanh có lợi nhuận như sau: tháng đầu tiên là – 10 000 000 đồng; tháng thứ 2 là 30 000 000 đồng. Tính lợi nhuận của cửa hàng sau hai tháng đó.
  • A.
    40 000 000 đồng.
  • B.
    20 000 000 đồng.
  • C.
    - 20 000 000 đồng.
  • D.
    -40 000 000 đồng.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Lợi nhuận 2 tháng = tháng 1+ tháng 2.

- Sử dụng phương pháp cộng hai số nguyên khác dấu.

Lời giải chi tiết :

Lợi nhuận của cửa hàng sau hai tháng là: 

(– 10 000 000) + 30 000 000 = 20 000 000 đồng.

Câu 10 :

Để di chuyền giữa các tầng của toà nhà cao tầng, người ta thường sử dụng thang máy. Tầng có mặt sàn là mặt đất thường được gọi là tầng G, các tầng ở dưới mặt đất lần lượt từ trên xuống được gọi là B1, B2,...Người ta biểu thị vị trí tầng G là 0, tầng hầm B1 là - 1, tầng hầm B2 là – 2, ...


Từ tầng G bác Sơn đi thang máy xuống tầng hầm B1. Sau đó bác đi xuống tiếp 2 tầng nữa. Tìm số nguyên biểu thị vị trí tầng mà bác Sơn đến khi kết thúc hành trình. 

  • A.
    3
  • B.
    -3
  • C.
    2
  • D.
    -2

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Đi lên là cộng số nguyên dương, đi xuống là cộng số nguyên âm.

- Sử dụng phương pháp cộng hai số nguyên cùng dấu và khác dấu.

Lời giải chi tiết :

Tầng G: Số \(0\).

Số nguyên biểu thị bác Sơn xuống tầng hầm B1 là: \(0 + ( -1).\)

Bác đi xuống 2 tầng nữa tức là cộng thêm \(-2\).

Số nguyên biểu thị vị trí tầng mà bác Sơn đến khi kết thúc hành trình:

\(0 + (- 1) + (- 2) = - 3.\)

Câu 11 :

Tìm tổng các số nguyên \(x\) biết \( - 10 < x \le 11.\)

  • A.

    $21$

  • B.

    $11$   

  • C.

    $0$

  • D.

    $15$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Bước 1: Tìm các số nguyên $x$ thỏa mãn \( - 10 < x \le 11\)
Bước 2: Tính tổng các số nguyên $x$ vừa tìm được ở bước 1
Lưu ý: Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng $0$

Lời giải chi tiết :

Vì \( - 10 < x \le 11\) nên \(x \in \left\{ { - 9; - 8;...;10;11} \right\}\)

Tổng các số nguyên đó là:

\(\begin{array}{l}\left( { - 9} \right) + \left( { - 8} \right) + ... + 10 + 11\\ = \left[ {\left( { - 9} \right) + 9} \right] + ... + \left[ {\left( { - 1} \right) + 1} \right] + 10 + 11\\ = 0 + ... + 0 + 10 + 11\\ = 21\end{array}\)

Vậy tổng các giá trị nguyên của \(x\) thỏa mãn bài toán là \(21.\)

Câu 12 :

Tính giá trị biểu thức \(A = \left( { - 98} \right) + x + 109\) biết \(x =  - 50\)

  • A.

    $ - 51$

  • B.

    $ - 39$

  • C.

    $ - 49$

  • D.

    $ - 61$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Bước 1: Thay giá trị của $x$ vào biểu thức $A$
Bước 2: Tính giá trị của biểu thức $A$
(Lưu ý: Áp dụng tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng các số nguyên để nhóm các cặp có tổng bằng số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,... để tính nhanh)

Lời giải chi tiết :

Thay \(x =  - 50\) vào \(A\) ta được:

\(\begin{array}{l}A = \left( { - 98} \right) + \left( { - 50} \right) + 109\\A = \left( { - 148} \right) + 109\\A =  - \left( {148 - 109} \right)\\A =  - 39\end{array}\)

Câu 13 :

Tổng \(S = 1 + \left( { - 3} \right) + 5 + \left( { - 7} \right) + ... + 2001 + \left( { - 2003} \right)\)  bằng

  • A.

    $ - 1002$

  • B.

    $1005$   

  • C.

    $ - 1000$   

  • D.

    $ - 1004$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Nhóm các số hạng thích hợp thành các tổng bằng nhau rồi tính tổng \(S\)

Lời giải chi tiết :

\(S = 1 + \left( { - 3} \right) + 5 + \left( { - 7} \right) + ... + 2001 + \left( { - 2003} \right)\)

\( = \left[ {1 + \left( { - 3} \right)} \right] + \left[ {5 + \left( { - 7} \right)} \right] + ... + \left[ {2001 + \left( { - 2003} \right)} \right]\)

\( = \underbrace {\left( { - 2} \right) + \left( { - 2} \right) + ... + \left( { - 2} \right)}_{501\,{\rm{số}}\,{\rm{hạng}}}\) \( = \left( { - 2} \right).501 =  - 1002\)

(Vì dãy số \(1;\left( { - 3} \right);5;\left( { - 7} \right);...;2003\) có \(\left( {2003 - 1} \right):2 + 1 = 1002\) số hạng  nên khi nhóm hai số hạng vào một ngoặc thì ta thu được $1002:2=501$ dấu ngoặc. Hay có $501$ số $(-2)$)

Câu 14 :

Mỗi người khi ăn thì sẽ hấp thụ ca-lo và khi hoạt động thì sẽ tiêu hao ca-lo. Bạn Bình dùng phép cộng số nguyên để tính số ca-lo hằng ngày của mình bằng cách xem số ca-lo hấp thụ là số nguyên dương và số ca-lo tiêu hao là số nguyên âm. Em hãy giúp bạn Bình kiểm tra tổng số ca-lo còn lại sau khi ăn sáng và thực hiện các hoạt động (theo số liệu trong bảng dưới đây).

  • A.
    \( - 189\)
  • B.
    \( 389\)
  • C.
    \( - 389\)
  • D.
    \( 289\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Tổng số ca-lo còn lại bằng ca – lo hấp thụ cộng ca- lo tiêu hao.

- Sử dụng các tính chất của phép cộng để thực hiện phép tính.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 

280 + 189 + 120 + (- 70) + (- 130) 

= (280 + 120) – (70 +130) + 189

= 400 – 200 + 189

= 389.

Vậy: Tổng số ca-lo còn lại sau khi Bình ăn sáng và thực hiện các hoạt động là 389 ca-lo.

Câu 15 :

Trong một ngày, nhiệt độ ở New-York lúc 6 giờ là \( - {3^o}C\), đến 10 giờ tăng thêm \({7^o}C\) và lúc 13 giờ tăng thêm \({3^o}C\). Nhiệt độ ở New-York lúc 13 giờ là bao nhiêu?

  • A.
    \( - {13^o}C\)
  • B.
    \({7^o}C\)
  • C.

    \({13^o}C\)

  • D.
    \( - {7^o}C\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Nhiệt độ ở New-York lúc 13 giờ bằng nhiệt độ lúc 6 giờ cộng nhiệt độ tăng.

Áp dụng tính chất:

- Giao hoán: \(a + b = b + a\);

- Kết hợp: \(\left( {a + b} \right) + c = a + \left( {b + c} \right);\)

- Cộng với số \(0\): \(a + 0 = 0 + a;\)

- Cộng với số đối: \(a + \left( { - a} \right) = \left( { - a} \right) + a = 0.\)

Lời giải chi tiết :

Nhiệt độ ở New-York lúc 13 giờ là:

\(\left( { - 3} \right) + 7 + 3 = 7 + \left( { - 3} \right) + 3 = 7 + \left[ {\left( { - 3} \right) + 3} \right] = 7 + 0 = 7\,\,\left( {^oC} \right)\).

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 6

Môn Ngữ văn lớp 6

  • Bài tập trắc nghiệm ngữ văn lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Ôn tập hè Văn lớp 6
  • SBT Văn lớp 6 Cánh diều
  • SBT Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết ngữ văn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 kết nối tri thức
  • Tác giả, Tác phẩm văn lớp 6
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Kết nối tri thức
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 6
  • Môn Khoa học tự nhiên lớp 6

    Môn Tiếng Anh lớp 6

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm