[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Kết nối tri thức] Trắc nghiệm Bài 20: Chu vi và diện tích của một số tứ giác đã học Toán 6 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 20: Chu vi và diện tích của một số tứ giác đã học Toán 6 Kết nối tri thức 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc củng cố kiến thức về chu vi và diện tích của các tứ giác đã học trong chương trình Toán lớp 6, cụ thể là hình chữ nhật, hình vuông, hình bình hành, hình thoi và hình thang. Mục tiêu chính là giúp học sinh vận dụng các công thức tính chu vi và diện tích vào các bài tập trắc nghiệm, từ đó nâng cao khả năng tư duy logic và giải quyết vấn đề. Bài học cũng bao gồm việc nhận biết các hình tứ giác và phân biệt các tính chất của từng loại.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ:

Nhớ lại các công thức: Chu vi và diện tích của hình chữ nhật, hình vuông, hình bình hành, hình thoi và hình thang. Hiểu rõ các tính chất: của từng loại tứ giác, bao gồm các yếu tố như cạnh, góc, đường chéo, và các điều kiện để nhận dạng chúng. Vận dụng linh hoạt: các công thức và kiến thức đã học để giải quyết các bài tập trắc nghiệm. Phát triển kỹ năng: phân tích, tư duy logic, và lựa chọn đáp án chính xác. Nắm vững: cách tính chu vi và diện tích của các hình tứ giác trong các tình huống thực tế. Phân biệt: các hình tứ giác và lựa chọn công thức tính phù hợp. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế dưới dạng trắc nghiệm, bao gồm các câu hỏi đa dạng, từ nhận biết đến vận dụng. Học sinh sẽ được làm quen với các dạng bài tập trắc nghiệm khác nhau, giúp họ làm quen với phương pháp làm bài trắc nghiệm hiệu quả.

Phần 1 (Làm quen): Đặt các câu hỏi lý thuyết cơ bản về các tứ giác, giúp học sinh nhớ lại kiến thức đã học. Phần 2 (Vận dụng): Bài tập trắc nghiệm được sắp xếp theo mức độ từ dễ đến khó, giúp học sinh làm quen dần với các tình huống phức tạp hơn. Phần 3 (Thử thách): Các bài tập vận dụng cao, yêu cầu học sinh phải phân tích, suy luận để tìm ra đáp án chính xác. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về chu vi và diện tích tứ giác có nhiều ứng dụng trong thực tế, như:

Thiết kế: Xây dựng các hình dạng khác nhau, tính toán kích thước vật liệu cần thiết.
Kiến trúc: Thiết kế các công trình, tính toán diện tích cần lát nền, sơn tường.
Đo đạc: Tính toán diện tích đất đai, chu vi các khu vực.
Sản xuất: Thiết kế các sản phẩm có hình dạng tứ giác.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong việc củng cố kiến thức hình học của học sinh lớp 6. Nó kết nối với các bài học trước về các loại tứ giác và các công thức tính toán liên quan. Bài học này cũng là nền tảng cho việc học các bài học về hình học phức tạp hơn ở các lớp học tiếp theo.

6. Hướng dẫn học tập

Đọc kĩ lý thuyết: Cần nắm vững định nghĩa, tính chất và công thức của từng loại tứ giác.
Làm các bài tập: Làm các bài tập trắc nghiệm trong sách giáo khoa và tài liệu tham khảo.
Tìm hiểu thêm: Có thể tìm hiểu thêm thông tin về các ứng dụng thực tế của chu vi và diện tích tứ giác.
Thảo luận nhóm: Thảo luận với bạn bè về các bài tập khó hoặc các vấn đề chưa hiểu rõ.
Làm bài tập thường xuyên: Thực hành giải các bài tập về chu vi và diện tích tứ giác để củng cố kiến thức.
* Sử dụng hình vẽ: Vẽ hình minh họa cho các bài tập, giúp hiểu rõ hơn về các yếu tố của hình tứ giác.

Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự): Trắc nghiệm Toán 6: Chu vi, diện tích tứ giác Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự): Ôn tập trắc nghiệm Toán 6 về chu vi và diện tích của hình chữ nhật, hình vuông, hình bình hành, hình thoi, hình thang. Củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm. Đáp án và hướng dẫn chi tiết. Download file trắc nghiệm tại đây! Keywords: Chu vi, diện tích, hình chữ nhật, hình vuông, hình bình hành, hình thoi, hình thang, tứ giác, Toán 6, Kết nối tri thức, trắc nghiệm, bài tập, công thức, tính toán, hình học, lớp 6, học tập, ôn tập, hướng dẫn, đáp án, tải file, download, đề thi, bài kiểm tra. (40 Keywords)

Đề bài

Câu 1 :

Diện tích hình thang sau bằng:

  • A.
    \(49\,cm\)
  • B.
    \(49\,\,c{m^2}\)
  • C.
    \(98\,\,c{m^2}\)
  • D.
    \(98\,\,cm\)
Câu 2 :

Một hình thang có diện tích 20 m2, đáy lớn 55dm và đáy bé 45dm. Tính chiều cao của hình thang?

  • A.
    2 dm
  • B.
    4 dm
  • C.
    40 dm
  • D.
    20 dm
Câu 3 :

Tính trung bình cộng hai đáy của một hình thang, biết rằng diện tích hình thang bằng 7m2 và chiều cao bằng 2m.

  • A.
    3,5 m
  • B.
    7 m
  • C.
    14 m
  • D.
    9 m
Câu 4 :

Một thửa ruộng hình thang có đáy bé 26m, đáy lớn hơn đáy bé 8m, đáy bé hơn chiều cao 6m. Trung bình cứ 100m2 thu hoạch được 70,5kg thóc. Hỏi thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc trên thửa ruộng đó?

  • A.
    423 kg
  • B.
    600 kg
  • C.
    432 kg
  • D.
    141 kg
Câu 5 :

Cho hình thang có độ dài hai cạnh bên là 5 cm và 7 cm, đáy lớn gấp đôi đáy nhỏ, biết độ dài đáy nhỏ là 6 cm. Chu vi hình thang là:

  • A.
    36 cm
  • B.
    18 cm
  • C.
    30 cm
  • D.
    24 cm
Câu 6 :

Cho hình vuông ABCD có chu vi bằng 28cm. Diện tích hình vuông ABCD là:

  • A.
    \(49\,cm\)
  • B.
    \(28\,c{m^2}\)
  • C.
    \(49\,c{m^2}\)
  • D.
    \(112\,c{m^2}\)
Câu 7 :

Người ta uốn một đoạn dây đồng vừa đủ thành một hình vuông cạnh 15cm. Tính độ dài đoạn dây đồng đó.

  • A.
    60 cm
  • B.
    15 cm
  • C.
    60 cm2
  • D.
    225 cm
Câu 8 :

Mỗi viên gạch hoa hình vuông có cạnh 20 cm. Tính chu vi hình vuông ghép bởi 4 viên gạch hoa như hình vẽ dưới đây:

  • A.
    80 cm
  • B.

    160 cm

  • C.
    400 cm
  • D.
    40 cm
Câu 9 :

Một hồ nước hình vuông cạnh 30 m. Tính chu vi hồ nước đó.

  • A.

    120 m

  • B.
    60 m
  • C.
    120 dm
  • D.
    900 m
Câu 10 :

Cần bao nhiêu viên gạch hình vuông cạnh 50 cm để lát kín căn phòng có nền là hình vuông có cạnh 12 m?

  • A.
    240 viên
  • B.
    144 viên
  • C.
    24 viên
  • D.
    576 viên
Câu 11 :

Chu vi và diện tích hình vuông có cạnh là 7 cm lần lượt là

  • A.
    \(28\,\,cm;\,\,49\,cm\)
  • B.
    \(28\,\,c{m^2};\,\,49\,cm\)
  • C.
    \(49\,cm;\,\,28\,\,c{m^2}\)
  • D.
    \(28\,\,cm;\,\,49\,c{m^2}\)
Câu 12 :

Người ta mở rộng một cái ao hình vuông để được một cái ao hình chữ nhật có chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Sau khi mở rộng, diện tích ao tăng thêm 600m2 và diện tích ao mới gấp 4 lần ao cũ. Hỏi phải dùng bao nhiêu chiếc cọc để đủ rào xung quanh ao mới? Biết rằng cọc nọ cách cọc kia 1m và ở một góc ao người ta để lối lên xuống rộng 3m. 

  • A.
    120
  • B.
    117
  • C.
    119
  • D.
    122
Câu 13 :

Sân trường em hình vuông. Để tăng thêm diện tích nhà trường mở rộng về mỗi phía 4m thì diện tích tăng thêm 192m2. Hỏi trước đây sân trường em có diện tích là bao nhiêu m2?

  • A.
    16 m2
  • B.
    32 m2
  • C.
    64 m2
  • D.
    128 m2
Câu 14 :

Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 200 m. Chiều dài hình chữ nhật hơn hai lần chiều rộng là 10m. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

  • A.
    1200 m2
  • B.
    2100 m2
  • C.
    200 m2
  • D.
    100 m2
Câu 15 :

Tính diện tích mảnh vườn được tạo bởi 1 hình vuông và 1 hình chữ nhật như hình vẽ:

  • A.
    4 m2
  • B.
    16 m2
  • C.
    20 m2
  • D.
    24 m2
Câu 16 :

Diện tích hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB là 15cm và chiều rộng BD là 8cm là:

  • A.
    \(23\,\,c{m^2}\)
  • B.
    \(46\,c{m^2}\)
  • C.
    \(120\,\,c{m^2}\)
  • D.
    \(120\,cm\)
Câu 17 :

Chu vi và diện tích của hình chữ nhật có chiều rộng bằng 15cm và nửa chu vi bằng 40cm?

  • A.

    80 dm và 600 dm2

  • B.
    80 dm và 375 dm2
  • C.
    40 dm và 375 dm2
  • D.
    80 cm và 375cm2
Câu 18 :

Một miếng bìa hình chữ nhật có chu vi 96 cm, nếu giảm chiều dài 13 cm và giảm chiều rộng 5 cm thì được một hình vuông. Hỏi miếng bìa hình chữ nhật đó có diện tích bằng bao nhiêu?

  • A.
    \(560\,\,c{m^2}\)
  • B.
    \(560\,\,d{m^2}\)
  • C.
    \(56\,\,dm\)
  • D.
    \(65\,\,c{m^2}\)
Câu 19 :

Diện tích của một hình chữ nhật có chiều rộng 26 cm và có chu vi gấp 3 lần chiều dài là:

  • A.
    \(2028\,\,cm\)
  • B.
    \(1352\,\,cm\)
  • C.
    \(2028\,\,c{m^2}\)
  • D.
    \(1352\,\,c{m^2}\)
Câu 20 :

Một miếng đất hình chữ nhật có chiều dài 64 m, chiều rộng 34 m. Người ta giảm chiều dài và tăng chiều rộng để miếng đất là hình vuông, biết phần diện tích giảm theo chiều dài là 272. Tìm phần diện tích tăng thêm theo chiều rộng.

  • A.
    \(176\,{m^2}\)
  • B.
    \(2176\,{m^2}\)
  • C.
    \(1232\,{m^2}\)
  • D.
    \(3136\,{m^2}\)
Câu 21 :

 Tìm chu vi hình tứ giác MNPQ có bốn cạnh bằng nhau, biết cạnh MN = 4cm.

  • A.
    16 dm
  • B.
    16 mm
  • C.
    12 cm
  • D.
    16 cm
Câu 22 :

 Tìm chu vi hình tam giác ABC có ba cạnh bằng nhau, biết cạnh AC = 5 cm.

  • A.
    15 dm
  • B.
    10 cm
  • C.
    15 cm
  • D.
    20 cm
Câu 23 :

Cho diện tích tứ giác (1) bằng \(20\,\,c{m^2}\), Diện tích tam giác (2) bằng \(16\,\,c{m^2}\), Khi đó diện tích của hình trên bằng:

  • A.
    \(36\,cm\)
  • B.
    \(36\,d{m^2}\)
  • C.
    \(26\,c{m^2}\)
  • D.
    \(36\,\,c{m^2}\)
Câu 24 :

Cho chu vi tứ giác ACDE bằng 45 cm, chu vi tam giác ABC bằng 32 cm, AC = 10 cm. Khi đó chu vi hình ABCDE là:

 

  • A.
    77 cm
  • B.
    67 cm
  • C.
    57 cm
  • D.
    87 cm
Câu 25 :

Cho tam giác ABC có độ dài cạnh AB bằng 12 cm.Tổng độ dài hai cạnh BC và CA hơn độ dài cạnh AB là 7cm, chu vi tam giác ABC bằng:

  • A.
    19 cm
  • B.
    31 cm
  • C.
    17 cm
  • D.
    31 dm

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Diện tích hình thang sau bằng:

  • A.
    \(49\,cm\)
  • B.
    \(49\,\,c{m^2}\)
  • C.
    \(98\,\,c{m^2}\)
  • D.
    \(98\,\,cm\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Diện tích của hình thang bằng tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao rồi chia đôi.

\(S = \dfrac{{(a + b).h}}{2}\)

Lời giải chi tiết :

Diện tích hình thang đã cho là: \(\frac{{\left( {5 + 9} \right).7}}{2} = 49\,\,\left( {c{m^2}} \right)\)

Câu 2 :

Một hình thang có diện tích 20 m2, đáy lớn 55dm và đáy bé 45dm. Tính chiều cao của hình thang?

  • A.
    2 dm
  • B.
    4 dm
  • C.
    40 dm
  • D.
    20 dm

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Đổi các dữ kiện ra cùng đơn vị đo.

- Gọi đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao, diện tích của hình thang lần lượt là:\( a; b; h; S.\)

\(S = \dfrac{{(a + b).h}}{2} \Rightarrow h = 2.S:\left( {a + b} \right)\)

Lời giải chi tiết :

Đổi \(20\,{m^2} = 2000\,\,d{m^2}\)

Chiều cao của hình thang là:

\(2.2000:(55 + 45) = 40\,(dm)\)

Câu 3 :

Tính trung bình cộng hai đáy của một hình thang, biết rằng diện tích hình thang bằng 7m2 và chiều cao bằng 2m.

  • A.
    3,5 m
  • B.
    7 m
  • C.
    14 m
  • D.
    9 m

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Gọi đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao, diện tích của hình thang lần lượt là:\( a; b; h; S.\)

\(S = \dfrac{{(a + b).h}}{2} \Rightarrow \dfrac{{a + b}}{2} = S:h\)

Lời giải chi tiết :

Trung bình cộng hai đáy của hình thang là: \(7:2 = 3,5\) (m)

Câu 4 :

Một thửa ruộng hình thang có đáy bé 26m, đáy lớn hơn đáy bé 8m, đáy bé hơn chiều cao 6m. Trung bình cứ 100m2 thu hoạch được 70,5kg thóc. Hỏi thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc trên thửa ruộng đó?

  • A.
    423 kg
  • B.
    600 kg
  • C.
    432 kg
  • D.
    141 kg

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Tính: độ dài đáy lớn = độ dài đáy bé + 8

- Tính chiều cao ta lấy độ dài đáy bé trừ đi 5m.

- Tính diện tích thửa ruộng ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao rồi chia cho 2.

- Tìm tỉ số giữa diện tích và 100m2.

- Tính số thóc thu được: diện tích gấp 100m2 bao nhiêu lần thì số thóc thu được gấp 70,5kg bấy nhiêu lần.

Lời giải chi tiết :

Đáy lớn của thửa ruộng hình thang là:

26 + 8 = 34 (m)

Chiều cao của thửa ruộng hình thang là:

26 – 6 = 20 (m)

Diện tích thửa ruộng hình thang là:

\(\dfrac{{\left( {34 + 26} \right).20}}{2} = 600\,\left( {{m^2}} \right)\)

600m2 gấp 6 lần 100m2

Số ki-lô-gam thóc thu hoạch được trên thửa ruộng đó:

6 . 70,5 = 423 (kg)

Câu 5 :

Cho hình thang có độ dài hai cạnh bên là 5 cm và 7 cm, đáy lớn gấp đôi đáy nhỏ, biết độ dài đáy nhỏ là 6 cm. Chu vi hình thang là:

  • A.
    36 cm
  • B.
    18 cm
  • C.
    30 cm
  • D.
    24 cm

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Tính độ dài đáy lớn.

- Chu vi của hình thang bằng tổng độ dài các cạnh của hình thang đó.

Lời giải chi tiết :

Độ dài đáy lớn là: \(6.2 = 12\) (cm)

Chu vi hình thang là: \(5 + 7 + 6 + 12 = 30\) (cm)

Câu 6 :

Cho hình vuông ABCD có chu vi bằng 28cm. Diện tích hình vuông ABCD là:

  • A.
    \(49\,cm\)
  • B.
    \(28\,c{m^2}\)
  • C.
    \(49\,c{m^2}\)
  • D.
    \(112\,c{m^2}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Cạnh của hình vuông = Chu vi : 4

=> Diện tích hình vuông.

Lời giải chi tiết :

- Ta có cạnh AB = BC = CD = DA = 28 : 4 = 7 cm.
- Diện tích hình vuông ABCD = 7 .7 = 49 cm2.

Câu 7 :

Người ta uốn một đoạn dây đồng vừa đủ thành một hình vuông cạnh 15cm. Tính độ dài đoạn dây đồng đó.

  • A.
    60 cm
  • B.
    15 cm
  • C.
    60 cm2
  • D.
    225 cm

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Độ dài đoạn dây đồng bằng chu vi hình vuông.

- Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4.

Lời giải chi tiết :

Độ dài đoạn dây đồng đó là:

15 . 4 = 60 (cm)

Câu 8 :

Mỗi viên gạch hoa hình vuông có cạnh 20 cm. Tính chu vi hình vuông ghép bởi 4 viên gạch hoa như hình vẽ dưới đây:

  • A.
    80 cm
  • B.

    160 cm

  • C.
    400 cm
  • D.
    40 cm

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Tìm độ dài cạnh của hình vuông.

- Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4.

Lời giải chi tiết :

Cạnh của hình vuông là:

20 + 20 = 40 (cm)

Chu vi hình vuông là:

40 . 4 = 160 (cm)

Câu 9 :

Một hồ nước hình vuông cạnh 30 m. Tính chu vi hồ nước đó.

  • A.

    120 m

  • B.
    60 m
  • C.
    120 dm
  • D.
    900 m

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4.

Lời giải chi tiết :

Chu vi hồ nước là:

30 . 4 = 120 (m)

Câu 10 :

Cần bao nhiêu viên gạch hình vuông cạnh 50 cm để lát kín căn phòng có nền là hình vuông có cạnh 12 m?

  • A.
    240 viên
  • B.
    144 viên
  • C.
    24 viên
  • D.
    576 viên

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Đổi các dữ kiện ra cùng đơn vị đo

- Tính diện tích hình vuông

- Tính diện tích căn phòng

- Số viên gạch = Diện tích căn phòng : Diện tích một viên gạch

Lời giải chi tiết :

Đổi 50 cm = 0,5 m.

Diện tích một viên gạch là: \(0,5.0,5 = 0,25\,\,({m^2})\)

Diện tích căn phòng là: \(12.12 = 144\,\,({m^2})\)

Số viên gạch để lát kín căn phòng là: \(144:0,25 = 576\) (viên)

Câu 11 :

Chu vi và diện tích hình vuông có cạnh là 7 cm lần lượt là

  • A.
    \(28\,\,cm;\,\,49\,cm\)
  • B.
    \(28\,\,c{m^2};\,\,49\,cm\)
  • C.
    \(49\,cm;\,\,28\,\,c{m^2}\)
  • D.
    \(28\,\,cm;\,\,49\,c{m^2}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Chu vi hình vuông cạnh \(a\) là: \(C = 4a\)

Diện tích hình vuông cạnh \(a\) là: \(S = a.a = {a^2}\).

Lời giải chi tiết :

Chu vi hình vuông là: \(4.7 = 28\) (\(cm\))

Diện tích hình vuông là: \({7^2} = 49\,(c{m^2})\)

Câu 12 :

Người ta mở rộng một cái ao hình vuông để được một cái ao hình chữ nhật có chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Sau khi mở rộng, diện tích ao tăng thêm 600m2 và diện tích ao mới gấp 4 lần ao cũ. Hỏi phải dùng bao nhiêu chiếc cọc để đủ rào xung quanh ao mới? Biết rằng cọc nọ cách cọc kia 1m và ở một góc ao người ta để lối lên xuống rộng 3m. 

  • A.
    120
  • B.
    117
  • C.
    119
  • D.
    122

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Tính diện tích áo mới.

- Tính diện tích hình vuông khi chia ao mới thành hai hình vuông có diện tích bằng nhau.

=> Chiều dài và chiều rộng của ao mới.

- Tính chu vi áo mới.

- Tính số cọc để rào xung quanh ao mới.

Lời giải chi tiết :

Ta có sơ đồ:

Diện tích ao mới là:

600 : (4 – 1) . 4 = 800 (m2)

Ta chia ao mới thành hai hình vuông có diện tích bằng nhau như hình vẽ. Diện tích một hình vuông là:

800 : 2 = 400 (m2)

Vì 400 = 20 . 20

Cạnh của hình vuông hay chiều rộng của ao mới là 20m

Chiều dài của ao mới là: 20 . 2 = 40 (m)

Chu vi áo mới là:

(40 + 20) . 2 = 120(m)

Số cọc để rào xung quanh ao mới là:

(120 – 3) : 1 = 117 (chiếc)

Câu 13 :

Sân trường em hình vuông. Để tăng thêm diện tích nhà trường mở rộng về mỗi phía 4m thì diện tích tăng thêm 192m2. Hỏi trước đây sân trường em có diện tích là bao nhiêu m2?

  • A.
    16 m2
  • B.
    32 m2
  • C.
    64 m2
  • D.
    128 m2

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Diện tích tăng thêm bằng diện tích 4 hình vuông nhỏ cạnh bằng 4m và 4 hình chữ nhật có 1 cạnh bằng 4 m và 1 cạnh bằng cạnh hình vuông

- Tinh diện tích 4 hình vuông nhỏ

- Tính diện tích 4 hình chữ nhật

- Tính diện tích 1 hình chữ nhật

- Tính cạnh hình vuông đã cho

=> Diện tích sân trường lúc chưa mở rộng.

Lời giải chi tiết :

Diện tích tăng thêm bằng diện tích 4 hình vuông nhỏ cạnh bằng 4m và 4 hình chữ nhật có 1 cạnh bằng 4 m và 1 cạnh bằng cạnh hình vuông

Diện tích 4 hình vuông nhỏ là: 4 . (4 . 4) = 64 m2

Diện tích 4 hình chữ nhật là: 192 - 64 = 128 m2 

Diện tích 1 hình chữ nhật là 128 : 4 = 32 m2 

Cạnh hình vuông đã cho là: 32 : 4 = 8 m

Diện tích sân trường lúc chưa mở rộng là: 8 . 8 = 64 m2

Câu 14 :

Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 200 m. Chiều dài hình chữ nhật hơn hai lần chiều rộng là 10m. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

  • A.
    1200 m2
  • B.
    2100 m2
  • C.
    200 m2
  • D.
    100 m2

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Tính nửa chu vi thửa ruộng

=> Chiều dài và chiều rộng

- Tính diện tích thửa ruộng hình chữ nhật ( Diện tích HCN = Chiều dài. Chiều rộng)

Lời giải chi tiết :

Nửa chu vi thửa ruộng là:

  200 : 2 = 100 (m)

Chiều rộng của thửa ruộng là:

  (100 - 10) : 3 = 30 (m)

Chiều dài của thửa ruộng là:

   100 - 30 = 70 (m)

Diện tích hình chữ nhật là:

   70 . 30 = 2100 (m2)

Câu 15 :

Tính diện tích mảnh vườn được tạo bởi 1 hình vuông và 1 hình chữ nhật như hình vẽ:

  • A.
    4 m2
  • B.
    16 m2
  • C.
    20 m2
  • D.
    24 m2

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Diện tích mảnh vườn = Diện tích phần đất hình vuông + Diện tích phần đất hình chữ nhật.

+ Diện tích hình vuông = Cạnh . Cạnh

+ Diện tích hình chữ nhật = Chiều dài . chiều rộng

Lời giải chi tiết :

Diện tích phần đất hình vuông là: \({2^2} = 4\left( {{m^2}} \right)\)

Diện tích phần đất hình chữ nhật là: \(8.2 = 16\left( {{m^2}} \right)\)

Diện tích mảnh vườn là: \(4 + 16 = 20\,\left( {{m^2}} \right)\)

Câu 16 :

Diện tích hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB là 15cm và chiều rộng BD là 8cm là:

  • A.
    \(23\,\,c{m^2}\)
  • B.
    \(46\,c{m^2}\)
  • C.
    \(120\,\,c{m^2}\)
  • D.
    \(120\,cm\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân chiều rộng.

Lời giải chi tiết :

Diện tích hình chữ nhật ABCD là: \(15.8 = 120\,\,(c{m^2})\).

Câu 17 :

Chu vi và diện tích của hình chữ nhật có chiều rộng bằng 15cm và nửa chu vi bằng 40cm?

  • A.

    80 dm và 600 dm2

  • B.
    80 dm và 375 dm2
  • C.
    40 dm và 375 dm2
  • D.
    80 cm và 375cm2

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Chu vi của hình chữ nhật là: \(C = 2\left( {a + b} \right);\)

Diện tích của hình chữ nhật là: \(S = a.b\)

Trong đó a là chiều dài, b là chiều rộng của hình chữ nhật.

Lời giải chi tiết :

Chu vi của hình chữ nhật là:

 \(40.2{\rm{ }} = {\rm{ }}80{\rm{ }}\left( {cm} \right) \)

Chiều dài của hình chữ nhật là:

 \(40{\rm{ }} - {\rm{ }}15 = 25{\rm{ }}\left( {cm} \right) \)

Diện tích của hình chữ nhật là:

 \(15.25 = 375\left( {c{m^2}} \right) \)

Vậy chu vi và diện tích hình chữ nhật lần lượt là: 80 cm và 375cm2

Câu 18 :

Một miếng bìa hình chữ nhật có chu vi 96 cm, nếu giảm chiều dài 13 cm và giảm chiều rộng 5 cm thì được một hình vuông. Hỏi miếng bìa hình chữ nhật đó có diện tích bằng bao nhiêu?

  • A.
    \(560\,\,c{m^2}\)
  • B.
    \(560\,\,d{m^2}\)
  • C.
    \(56\,\,dm\)
  • D.
    \(65\,\,c{m^2}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Tính chiều dài hơn chiều rộng bao nhiêu cm?

- Tính nửa chu vi hình chữ nhật

- Tính chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật

=> Diện tích miếng bìa hình chữ nhật.

Lời giải chi tiết :

Miếng bìa hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng là:

13 – 5 = 8 (cm)

Nửa chu vi hình chữ nhật:

96 : 2 = 48 (cm)

Chiều rộng hình chữ nhật là:

(48 – 8) : 2 = 20 (cm)

Chiều dài hình chữ nhật là:

20 + 8 = 28 (cm)

Diện tích miếng bìa hình chữ nhật là:

28 . 20 = 560 (cm2)

Đáp số: 560 (cm2)

Câu 19 :

Diện tích của một hình chữ nhật có chiều rộng 26 cm và có chu vi gấp 3 lần chiều dài là:

  • A.
    \(2028\,\,cm\)
  • B.
    \(1352\,\,cm\)
  • C.
    \(2028\,\,c{m^2}\)
  • D.
    \(1352\,\,c{m^2}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Chu vi = 3. chiều dài

=> Chu vi = 2. chiều dài + chiều dài.

Mà: Chu vi = 2. chiều dài + 2. chiều rộng

=> Chiều dài = 2.chiều rộng.

Từ đó tìm được chiều dài và tính được diện tích của hình chữ nhật.

Lời giải chi tiết :

Theo đề bài:

Chu vi = 3. chiều dài

=> Chu vi = 2. chiều dài + chiều dài.

Mà: Chu vi = 2. chiều dài + 2. chiều rộng

=> Chiều dài = 2. chiều rộng.

Suy ra chiều dài hình chữ nhật là: 2. 26 = 52 cm.

Diện tích hình chữ nhật là: 52 . 26 = 1352 (cm2).

Câu 20 :

Một miếng đất hình chữ nhật có chiều dài 64 m, chiều rộng 34 m. Người ta giảm chiều dài và tăng chiều rộng để miếng đất là hình vuông, biết phần diện tích giảm theo chiều dài là 272. Tìm phần diện tích tăng thêm theo chiều rộng.

  • A.
    \(176\,{m^2}\)
  • B.
    \(2176\,{m^2}\)
  • C.
    \(1232\,{m^2}\)
  • D.
    \(3136\,{m^2}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Tính số đo bị giảm của chiều dài miếng đất

- Tính cạnh của miếng đất hình vuông

- Tính chiều rộng miếng đất được tăng thêm

- Tính diện tích phần tăng theo chiều rộng miếng đất.

Lời giải chi tiết :

Ta có hình vẽ minh họa sau:

Số đo bị giảm của chiều dài miếng đất là:

272 : 34 = 8 (m)

Cạnh của miếng đất hình vuông là:

64 – 8 = 56 (m)

Chiều rộng miếng đất được tăng thêm số mét là:

56 – 34 = 22 (m)

Diện tích phần tăng theo chiều rộng miếng đất là:

56 . 22 = 1232 (m2)

Câu 21 :

 Tìm chu vi hình tứ giác MNPQ có bốn cạnh bằng nhau, biết cạnh MN = 4cm.

  • A.
    16 dm
  • B.
    16 mm
  • C.
    12 cm
  • D.
    16 cm

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Chu vi của một hình tứ giác bằng tổng độ dài 4 cạnh.

Lời giải chi tiết :

Do hình tứ giác MNPQ có bốn cạnh bằng nhau và MN = 4cm nên :

Chu vi tứ giác MNPQ là: \(4 + 4 + 4 + 4 = 16\) (cm)

Cách khác:

Chu vi tứ giác MNPQ là: \(4.4 = 16\) (cm)

Câu 22 :

 Tìm chu vi hình tam giác ABC có ba cạnh bằng nhau, biết cạnh AC = 5 cm.

  • A.
    15 dm
  • B.
    10 cm
  • C.
    15 cm
  • D.
    20 cm

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Chu vi của một hình tam giác bằng tổng độ dài 3 cạnh.

Lời giải chi tiết :

Do hình tam giác ABC có bốn cạnh bằng nhau và AC = 5 cm nên :

Chu vi tam giác ABC là: \(5 + 5 + 5 = 15\)(cm)

Cách khác:

Chu vi tam giác ABC là: \(5.3 = 15\) (cm).

Câu 23 :

Cho diện tích tứ giác (1) bằng \(20\,\,c{m^2}\), Diện tích tam giác (2) bằng \(16\,\,c{m^2}\), Khi đó diện tích của hình trên bằng:

  • A.
    \(36\,cm\)
  • B.
    \(36\,d{m^2}\)
  • C.
    \(26\,c{m^2}\)
  • D.
    \(36\,\,c{m^2}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Diện tích hình đã cho bằng tổng diện tích tứ giác (1) và (2).

Lời giải chi tiết :

Diện tích hình đã cho là: \(20 + 16 = 36\) (\(c{m^2}\)).

Câu 24 :

Cho chu vi tứ giác ACDE bằng 45 cm, chu vi tam giác ABC bằng 32 cm, AC = 10 cm. Khi đó chu vi hình ABCDE là:

 

  • A.
    77 cm
  • B.
    67 cm
  • C.
    57 cm
  • D.
    87 cm

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Tính tổng chu vi tứ giác ACDE và tam giác ABC.

- Chu vi hình ABCDE = tổng - 2.AC

Lời giải chi tiết :

Tổng chu vi tứ giác ACDE và tam giác ABC là:

\(45 + 32 = 77\) (cm)

Trong tổng trên cạnh AC đã được tính hai lần, mà hình ABCDE không chứa cạnh AC nên:

Chu vi hình ABCDE là: \(77 - 2.10 = 57\) (cm)

Câu 25 :

Cho tam giác ABC có độ dài cạnh AB bằng 12 cm.Tổng độ dài hai cạnh BC và CA hơn độ dài cạnh AB là 7cm, chu vi tam giác ABC bằng:

  • A.
    19 cm
  • B.
    31 cm
  • C.
    17 cm
  • D.
    31 dm

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Tìm tổng độ dài hai cạnh BC và CA

- Chu vi tam giác ABC = tổng độ dài hai cạnh BC và CA + độ dài cạnh AB.

Lời giải chi tiết :

- Tổng độ dài hai cạnh BC và CA bằng:

12 + 7 = 19 (cm)

- Chu vi tam giác ABC:

12 + 19 = 31 (cm)

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 6

Môn Ngữ văn lớp 6

  • Bài tập trắc nghiệm ngữ văn lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Ôn tập hè Văn lớp 6
  • SBT Văn lớp 6 Cánh diều
  • SBT Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết ngữ văn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 kết nối tri thức
  • Tác giả, Tác phẩm văn lớp 6
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Kết nối tri thức
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 6
  • Môn Khoa học tự nhiên lớp 6

    Môn Tiếng Anh lớp 6

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm