[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Kết nối tri thức] Trắc nghiệm Bài 28: Số thập phân Toán 6 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 28: Số thập phân Toán 6 Kết nối tri thức

Mô tả: Bài học này cung cấp cho bạn bộ câu hỏi trắc nghiệm về số thập phân, giúp củng cố kiến thức và kỹ năng đã học trong bài học. Tổng quan về bài học

Bài học này cung cấp cho học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm về số thập phân. Mục tiêu chính là giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức và kỹ năng đã học về:

Cách đọc, viết, so sánh, cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. Cách chuyển đổi giữa số thập phân và phân số. Các dạng bài tập cơ bản về số thập phân. Kiến thức và kỹ năng

Qua bài học này, học sinh sẽ củng cố và nâng cao kiến thức, kỹ năng về số thập phân bao gồm:

Hiểu rõ khái niệm số thập phân và cách viết số thập phân.
Nắm vững quy tắc đọc, viết, so sánh, cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
Biết cách chuyển đổi giữa số thập phân và phân số.
Vận dụng kiến thức về số thập phân để giải các bài tập trắc nghiệm.

Phương pháp tiếp cận

Bài học được tổ chức theo hình thức trắc nghiệm. Học sinh sẽ được cung cấp các câu hỏi trắc nghiệm đa dạng về số thập phân, bao gồm:

Câu hỏi lý thuyết kiểm tra kiến thức về khái niệm, quy tắc.
Câu hỏi vận dụng kiểm tra khả năng giải bài tập.
Câu hỏi tổng hợp kết hợp cả kiến thức lý thuyết và vận dụng.

Ứng dụng thực tế

Số thập phân được sử dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày, chẳng hạn như:

Tính toán giá tiền, đo lường chiều dài, cân nặng. Phân tích dữ liệu, thống kê. Lập kế hoạch tài chính, quản lý chi tiêu. Kết nối với chương trình học

Bài học này liên quan đến các bài học khác trong chương trình Toán lớp 6, cụ thể là:

Bài học về phân số.
Bài học về số nguyên.
Bài học về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.

Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả bài học này, học sinh nên:

Ôn lại kiến thức về số thập phân đã học. Làm bài tập trắc nghiệm đầy đủ và cẩn thận. Tìm hiểu thêm các dạng bài tập nâng cao về số thập phân. Luyện tập thường xuyên để nâng cao kỹ năng giải bài tập. Keywords: Số thập phân, Toán lớp 6, Kết nối tri thức, Trắc nghiệm, Bài 28, Bài tập, Ôn tập, Củng cố, Kiến thức, Kỹ năng, Đọc, Viết, So sánh, Cộng, Trừ, Nhân, Chia, Chuyển đổi, Phân số, Lý thuyết, Vận dụng, Ứng dụng thực tế, Kết nối chương trình học, Hướng dẫn học tập. Lưu ý:

Bài học này chỉ là phần trắc nghiệm, để học hiểu sâu hơn về số thập phân, học sinh nên tham khảo thêm các tài liệu học tập khác.
Học sinh nên tự giác học tập và làm bài tập để nâng cao kiến thức và kỹ năng.
Hãy liên hệ giáo viên nếu gặp khó khăn trong quá trình học tập.

Đề bài

Câu 1 :

Viết phân số \(\dfrac{{131}}{{1000}}\)  dưới dạng  số thập phân ta được

  • A.

    $0,131$ 

  • B.

    \(0,1331\)        

  • C.

    \(1,31\)

  • D.

    \(0,0131\)

Câu 2 :

Viết số thập phân \(0,25\) về dạng phân số ta được

  • A.

    $\dfrac{1}{4}$           

  • B.

    \(\dfrac{5}{2}\)          

  • C.

    \(\dfrac{2}{5}\)                 

  • D.

    \(\dfrac{1}{5}\)

Câu 3 :

Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số tối giản:

\( - 0,125\)=…; \( - 0,012 = ...{\rm{ }}\); \( - 4,005 = ...\)

  • A.

    \(\dfrac{{ - 1}}{8}; \dfrac{{ - 3}}{{250}}; \dfrac{{ - 4005}}{{1000}}\)

  • B.

    \( \dfrac{{ - 1}}{8}; \dfrac{{ - 3}}{{25}}; \dfrac{{ - 801}}{{200}}\)

  • C.

    \(\dfrac{{ - 1}}{4}; \dfrac{{ - 3}}{{250}}; \dfrac{{ - 801}}{{200}}\)

  • D.

    \( \dfrac{{ - 1}}{8}; \dfrac{{ - 3}}{{250}}; \dfrac{{ - 801}}{{200}}\)

Câu 4 :

Điền dấu ">;<;=" vào ô trống

\(508,99\) 

 \(509,01\)

Câu 5 :

 

Trong một cuộc thi chạy 200 m, có ba vận động viên đạt thành tích cao nhất là:

Mai Anh: 31,42 giây; Ngọc Mai: 31,48 giây; Phương Hà: 31,09 giây.

Các vận động viên đã về Nhất, về Nhì, về Ba lần lượt là:

  • A.

    Ngọc Mai, Mai Anh, Phương Hà.

  • B.

    Ngọc Mai, Phương Hà, Mai Anh.

  • C.

    Phương Hà, Mai Anh, Ngọc Mai.

  • D.

    Mai Anh, Ngọc Mai, Phương Hà.

Câu 6 :

Viết các phân số và hỗn số sau dưới dạng số thập phân:

\(\dfrac{{ - 9}}{{1\,\,000}}\)= …; \(\dfrac{{ - 5}}{8}\)= …; \(3\dfrac{2}{{25}}\)=…

  • A.

    \(-0,09; -0,625; 3,08\)

  • B.

    \(-0,009; -0,625; 3,08\)

  • C.

    \(-0,9; -0,625; 3,08\)

  • D.

    \(-0,009; -0,625; 3,008\)

Câu 7 :

Viết các số sau theo thứ tự giảm dần:

\( - 120,341;\,\,36,095;\,\,36,1;\,\, - 120,34.\)

  • A.

    \(36,095; 36,100; - 120,34; - 120,341\)

  • B.

    \(36,095; 36,100; - 120,341; - 120,34\)

  • C.

    \(36,100; 36,095; - 120,341; - 120,34\)

  • D.

    \(36,100; 36,095; - 120,34; - 120,341\)

Câu 8 :

Số đối của các số thập phân sau lần lượt là: \(9,32;\; - 12,34;\; - 0,7;\;3,333\)

  • A.

    \(9,32;\; - 12,34;\; - 0,7;\;3,333\)

  • B.

    \( - 9,32;\;12,34;\;0,7;\;3,333\)

  • C.

    \( - 9,32;\;12,34;\;0,7;\; - 3,333\)

  • D.

    \( - 9,32;\; - 12,34;\;0,7;\; - 3,333\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Viết phân số \(\dfrac{{131}}{{1000}}\)  dưới dạng  số thập phân ta được

  • A.

    $0,131$ 

  • B.

    \(0,1331\)        

  • C.

    \(1,31\)

  • D.

    \(0,0131\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Định nghĩa số thập phân:

+ Số thập phân gồm hai phần:

- Phần số nguyên viết bên trái dấu phẩy;

- Phần thập phân viết bên phải dấu phẩy.

Lời giải chi tiết :

\(\dfrac{{131}}{{1000}} = 0,131\)

Câu 2 :

Viết số thập phân \(0,25\) về dạng phân số ta được

  • A.

    $\dfrac{1}{4}$           

  • B.

    \(\dfrac{5}{2}\)          

  • C.

    \(\dfrac{2}{5}\)                 

  • D.

    \(\dfrac{1}{5}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đổi số thập phân \(a,bc\) về phân số ta được \(\dfrac{{abc}}{{100}}\)

Lời giải chi tiết :

\(0,25 = \dfrac{{25}}{{100}} = \dfrac{1}{4}\)

Câu 3 :

Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số tối giản:

\( - 0,125\)=…; \( - 0,012 = ...{\rm{ }}\); \( - 4,005 = ...\)

  • A.

    \(\dfrac{{ - 1}}{8}; \dfrac{{ - 3}}{{250}}; \dfrac{{ - 4005}}{{1000}}\)

  • B.

    \( \dfrac{{ - 1}}{8}; \dfrac{{ - 3}}{{25}}; \dfrac{{ - 801}}{{200}}\)

  • C.

    \(\dfrac{{ - 1}}{4}; \dfrac{{ - 3}}{{250}}; \dfrac{{ - 801}}{{200}}\)

  • D.

    \( \dfrac{{ - 1}}{8}; \dfrac{{ - 3}}{{250}}; \dfrac{{ - 801}}{{200}}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

\(\overline {a,bcd} = \dfrac{{abcd}}{{1000}}\)

Lời giải chi tiết :

\( - 0,125 = \dfrac{{ - 125}}{{1000}} = \dfrac{{ - 125:125}}{{1000:125}} = \dfrac{{ - 1}}{8}\)

\( - 0,012 = \dfrac{{ - 12}}{{1000}} = \dfrac{{ - 12:4}}{{1000:4}} = \dfrac{{ - 3}}{{250}}\)

\( - 4,005 = \dfrac{{ - 4005}}{{1000}} = \dfrac{{ - 4005:5}}{{1000:5}} = \dfrac{{ - 801}}{{200}}\)

Câu 4 :

Điền dấu ">;<;=" vào ô trống

\(508,99\) 

 \(509,01\)

Đáp án

\(508,99\) 

 \(509,01\)

Phương pháp giải :

Để so sánh hai số thập phân dương, ta làm như sau:

Bước 1. So sánh phần số nguyên của hai số thập phân dương đó. Số thập phân nào có phần số nguyên lớn hơn thì lớn hơn

Bước 2. Nếu hai số thập phân dương đó có phần số nguyên bằng nhau thì ta tiếp tục so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng (sau dấu ",") kể từ trái sang phải cho đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau. Ở cặp chữ số khác nhau đó, chữ số nào lớn hơn thì số thập phân chứa chữ số đó lớn hơn.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(508 < 509\) nên \(508,99\) \( < \) \(509,01\).

Câu 5 :

 

Trong một cuộc thi chạy 200 m, có ba vận động viên đạt thành tích cao nhất là:

Mai Anh: 31,42 giây; Ngọc Mai: 31,48 giây; Phương Hà: 31,09 giây.

Các vận động viên đã về Nhất, về Nhì, về Ba lần lượt là:

  • A.

    Ngọc Mai, Mai Anh, Phương Hà.

  • B.

    Ngọc Mai, Phương Hà, Mai Anh.

  • C.

    Phương Hà, Mai Anh, Ngọc Mai.

  • D.

    Mai Anh, Ngọc Mai, Phương Hà.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

So sánh ba số để suy ra các vận động viên nào đã về nhất? Về nhì? Về ba?

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(31,48 > 31,42 > 31,09.\)

Suy ra Phương Hà về nhất, Mai Anh về nhì, Ngọc Mai về ba.

Câu 6 :

Viết các phân số và hỗn số sau dưới dạng số thập phân:

\(\dfrac{{ - 9}}{{1\,\,000}}\)= …; \(\dfrac{{ - 5}}{8}\)= …; \(3\dfrac{2}{{25}}\)=…

  • A.

    \(-0,09; -0,625; 3,08\)

  • B.

    \(-0,009; -0,625; 3,08\)

  • C.

    \(-0,9; -0,625; 3,08\)

  • D.

    \(-0,009; -0,625; 3,008\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Viết các phân số và hỗn số dưới dạng các phân số có mẫu là số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,…rồi viết chúng dưới dạng số thập phân.

Lời giải chi tiết :

\(\dfrac{{ - 9}}{{1\,\,000}} = - 0,009\)

\(\dfrac{{ - 5}}{8} = \dfrac{{ - 5.125}}{{8.125}} = \dfrac{{ - 625}}{{1000}} = - 0,625\)

\(3\dfrac{2}{{25}} = 3\dfrac{8}{{100}} = 3,08\)

Câu 7 :

Viết các số sau theo thứ tự giảm dần:

\( - 120,341;\,\,36,095;\,\,36,1;\,\, - 120,34.\)

  • A.

    \(36,095; 36,100; - 120,34; - 120,341\)

  • B.

    \(36,095; 36,100; - 120,341; - 120,34\)

  • C.

    \(36,100; 36,095; - 120,341; - 120,34\)

  • D.

    \(36,100; 36,095; - 120,34; - 120,341\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- So sánh cặp số nguyên âm, so sánh cặp số nguyên dương.

- Các số nguyên âm luôn nhỏ hơn số nguyên dương.

Lời giải chi tiết :

Chia các số thành 2 nhóm:

+) Các số lớn hơn 0. \(36,1\) và \(36,095\)

Ta có: \(36,100 > 36,095\) nên \(36,1 > 36,095\).

+) Các số nhỏ hơn 0: \(- 120,34\) và \(- 120,341\)

Ta có: \( - 120,340 > - 120,341\) nên \( - 120,34 > - 120,341\)

 \( \Rightarrow 36,100 > 36,095 > - 120,34 > - 120,341\).

Câu 8 :

Số đối của các số thập phân sau lần lượt là: \(9,32;\; - 12,34;\; - 0,7;\;3,333\)

  • A.

    \(9,32;\; - 12,34;\; - 0,7;\;3,333\)

  • B.

    \( - 9,32;\;12,34;\;0,7;\;3,333\)

  • C.

    \( - 9,32;\;12,34;\;0,7;\; - 3,333\)

  • D.

    \( - 9,32;\; - 12,34;\;0,7;\; - 3,333\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Số đối của số \(a\) là \( - a\).

Lời giải chi tiết :

Số đối của \(9,32\) là \(-9,32\)

Số đối của \(-12,34\) là \(12,34\)

Số đối của \(-0,7\) là \(0,7\)

Số đối của \(3,333\) là \(-3,333\)

Vậy ta được: \( - 9,32;\;12,34;\;0,7;\; - 3,333\).

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 6

Môn Ngữ văn lớp 6

  • Bài tập trắc nghiệm ngữ văn lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Ôn tập hè Văn lớp 6
  • SBT Văn lớp 6 Cánh diều
  • SBT Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết ngữ văn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 kết nối tri thức
  • Tác giả, Tác phẩm văn lớp 6
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Kết nối tri thức
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 6
  • Môn Khoa học tự nhiên lớp 6

    Môn Tiếng Anh lớp 6

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm