[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Kết nối tri thức] Trắc nghiệm Bài 33: Điểm nằm giữa hai điểm. Tia Toán 6 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 33: Điểm nằm giữa hai điểm. Tia Toán 6 Kết nối tri thức

Mô tả Meta: Khám phá kiến thức về điểm nằm giữa hai điểm, tia và cách giải các bài tập trắc nghiệm liên quan đến chủ đề này. Luyện tập và củng cố kiến thức Toán 6 với bộ đề trắc nghiệm đầy đủ và chi tiết. 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào khái niệm điểm nằm giữa hai điểmtia - hai khái niệm cơ bản trong hình học. Bạn sẽ được làm quen với định nghĩa, cách xác định điểm nằm giữa và tia, đồng thời rèn luyện kỹ năng giải các bài tập trắc nghiệm liên quan đến chủ đề này.

2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi hoàn thành bài học, bạn sẽ có thể:

Nắm vững khái niệm điểm nằm giữa hai điểm, cách xác định điểm nằm giữa trên đường thẳng. Hiểu rõ định nghĩa về tia, cách biểu diễn tia và các yếu tố của tia. Áp dụng kiến thức về điểm nằm giữa và tia để giải các bài tập trắc nghiệm. Rèn luyện kỹ năng phân tích, tư duy logic và lựa chọn đáp án chính xác. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được tổ chức dưới dạng trắc nghiệm với các câu hỏi đa dạng, bao gồm:

Câu hỏi lý thuyết: Kiểm tra sự hiểu biết của bạn về khái niệm điểm nằm giữa, tia và các yếu tố liên quan. Câu hỏi vận dụng: Áp dụng kiến thức đã học vào việc giải các bài toán cụ thể về điểm nằm giữa và tia. Câu hỏi suy luận: Rèn luyện kỹ năng phân tích, suy luận logic để tìm ra đáp án chính xác. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về điểm nằm giữa và tia có ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống, ví dụ:

Xác định vị trí: Việc xác định vị trí của một điểm trên bản đồ hoặc trong không gian dựa trên khái niệm điểm nằm giữa và tia.
Thiết kế: Các kiến trúc sư và kỹ sư sử dụng kiến thức về điểm nằm giữa và tia để thiết kế các công trình, đường xá.
Khoa học: Trong các nghiên cứu khoa học, điểm nằm giữa và tia được sử dụng để mô tả chuyển động, vị trí của các vật thể.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là nền tảng cho việc học các chủ đề tiếp theo trong hình học lớp 6 như:

Đoạn thẳng: Xác định điểm nằm giữa hai điểm là bước đầu tiên để hiểu về đoạn thẳng. Góc: Kiến thức về tia giúp bạn nắm vững định nghĩa và các loại góc. Hình tam giác: Điểm nằm giữa và tia là những khái niệm cơ bản để xây dựng hình tam giác. 6. Hướng dẫn học tập

Để học hiệu quả bài học này, bạn có thể:

Đọc kỹ nội dung bài học: Hiểu rõ khái niệm điểm nằm giữa hai điểm, tia và các yếu tố liên quan.
Làm các bài tập trắc nghiệm: Rèn luyện kỹ năng giải các bài tập và củng cố kiến thức.
Xem thêm các tài liệu tham khảo: Tìm kiếm thêm thông tin về điểm nằm giữa, tia và các ứng dụng của chúng.
* Trao đổi với bạn bè và thầy cô: Giúp bạn hiểu rõ hơn về các khái niệm và cách giải bài tập.

Chúc bạn học tập hiệu quả!

Từ khóa:

điểm nằm giữa, điểm nằm giữa hai điểm, tia, tia gốc, điểm gốc, điểm cuối, trắc nghiệm, bài tập, toán 6, kết nối tri thức, hình học, luyện tập, củng cố, kiến thức, học tập, giáo dục, ứng dụng, thực tế, xác định vị trí, thiết kế, khoa học, đoạn thẳng, góc, hình tam giác

Đề bài

Câu 1 :

Cho ba điểm \(M;N;P\) thẳng hàng với \(P\) nằm giữa \(M\) và \(N.\) Chọn hình vẽ đúng.

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.
Câu 2 :

Cho bốn điểm $M;N;P;Q$ cùng nằm trên một đường thẳng và hai điểm $M;N$  nằm cùng phía đối với điểm $Q$ còn hai điểm $N,P$ nằm khác phía đối với điểm $Q.$ Một hình vẽ đúng là:

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Cho hình vẽ sau:

Câu 3

Kể tên các điểm nằm giữa \(A\) và \(D.\)

  • A.

    \(N,B,C\)        

  • B.

    \(B,C,D\)        

  • C.

    \(N\)

  • D.

    \(B,C\)

Câu 4

Có bao nhiêu điểm nằm giữa \(N\) và \(D?\)

  • A.

    \(3\)

  • B.

    \(1\)  

  • C.

    \(2\)     

  • D.

    \(0\)

Câu 5

Số cặp điểm nằm cùng phía với điểm \(A\) là:

  • A.

    \(9\)

  • B.

    \(18\)   

  • C.

    \(12\)

  • D.

    \(6\)

Câu 6

Trên hình vẽ, điểm \(B\) nằm giữa bao nhiêu cặp điểm?

  • A.

    \(10\)              

  • B.

    \(8\)

  • C.

    \(4\)  

  • D.

    \(6\)

Cho hình vẽ sau:

Câu 7

Trên hình vẽ, điểm \(B\) và \(D\) nằm khác phía với mấy điểm?

  • A.

    \(0\)

  • B.

    \(3\)

  • C.

    \(4\)

  • D.

    \(1\)

Câu 8

Trên hình vẽ, điểm \(A\) và \(B\) nằm cùng phía với các điểm nào?

  • A.

    điểm \(C\)

  • B.

    điểm \(D\)

  • C.

    điểm \(B\)

  • D.

    Cả điểm \(C\) và điểm \(D\)

Câu 9

Điểm \(A\) và \(C\) nằm cùng phía với điểm nào?

  • A.

    điểm \(D\)

  • B.

    điểm \(B\)

  • C.

    điểm \(A\)

  • D.

    Cả điểm \(D\) và điểm \(B\)

Câu 10

Chọn câu sai.

  • A.

    Điểm \(B\) nằm giữa \(A\) và \(C.\)

  • B.

    Điểm \(B\) nằm giữa \(A\) và \(D.\)

  • C.

    Điểm \(C\) nằm giữa \(A\) và \(B.\)

  • D.

    Điểm \(C\) nằm giữa \(D\) và \(A.\)

Câu 11 :

Kể tên các tia trong hình vẽ sau

  • A.

    \(Ox\)  

  • B.

    \(Ox,Oy,Oz,Ot\)                     

  • C.

    \(Ox,Oy,Oz\)

  • D.

    \(xO,yO,zO,tO\)

Câu 12 :

Cho $AB$ và $Ax$ là hai tia trùng nhau. Hãy chọn hình vẽ đúng.

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.
Câu 13 :

Cho tia $AB,$ lấy $M$ thuộc tia $AB.$ Khẳng định nào sau đây đúng?

  • A.

    \(M\) và \(A\) nằm cùng phía so với \(B\)

  • B.

    \(M\) và \(B\) nằm cùng phía so với \(A\)

  • C.

    \(A\) và \(B\) nằm cùng phía so với \(M\)

  • D.

    \(M\) nằm giữa \(A\) và \(B\)

Câu 14 :

Cho hai tia đối nhau $MA$ và $MB,$ $X$ là $1$ điểm thuộc tia $MA.$ Trong $3$ điểm $X,{\rm{ }}M,{\rm{ }}B$ điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?

  • A.

    chưa kết luận được

  • B.

    \(X\)

  • C.

    \(B\)  

  • D.

    \(M\)

Câu 15 :

Trong hình vẽ sau, có bao nhiêu tia

  • A.

    \(2\)  

  • B.

    \(0\)  

  • C.

    \(4\)        

  • D.

    \(1\)

Câu 16 :

Vẽ hình theo cách diễn đạt sau:

+ Vẽ hai tia phân biệt $Ox$ và \(Oy\) chung gốc nhưng không đối nhau, không trùng nhau

+ Vẽ đường thẳng \(aa'\) cắt hai tia \(Ox;\,Oy\) theo thứ tự tại \(A\) và \(B\)(khác \(O\))

+ Vẽ điểm \(C\) nằm giữa hai điểm \(A;B\) sau đó vẽ tia \(Oz\) đi qua \(C\)

Có bao nhiêu tia phân biệt trên hình vẽ thu được.

  • A.

    \(6\)  

  • B.

    \(12\)   

  • C.

    \(9\)  

  • D.

    \(15\)

Cho hình vẽ sau

Câu 17

Một cặp tia đối nhau là:

  • A.

    \(Ut,UV\)  

  • B.

    \(Us,Vt\)         

  • C.

    \(Vs,Vt\)  

  • D.

    \(Vs,Ut\)

Câu 18

Kể tên các tia trùng nhau trên hình vẽ

  • A.

    Tia \(UV\) và tia \(Ut\); tia \(VU\) và tia \(Vs\)  

  • B.

    Tia \(Us\) và tia \(Vs\); tia \(VU\) và tia \(Vs\)

  • C.

    Tia \(Ut\) và tia \(Ut\); tia \(VU\) và tia \(Vs\)           

  • D.

    Tia \(UV\) và tia \(Ut\); tia \(VU\) và tia \(Us\)

Vẽ đường thẳng $mn.$ Lấy điểm $O$ trên đường thẳng $mn,$ trên tia $Om$ lấy điểm $A,$ trên tia $On$ lấy điểm $B.$

Câu 19

Một cặp tia đối nhau gốc $O$  là:

  • A.

    \(OB,AO\)                 

  • B.

    \(mO,nO\)    

  • C.

    \(OA,Om\)     

  • D.

    \(OA,On\)

Câu 20

Một cặp tia đối nhau gốc $B$  là:

  • A.

    \(Bn,BA\)                  

  • B.

    \(BO,BA\) 

  • C.

    \(Bm,BA\)

  • D.

    \(OB,Bn\)

Câu 21

Có bao nhiêu cặp tia trùng nhau gốc \(O?\)

  • A.

    \(2\)

  • B.

    \(4\)    

  • C.

    \(3\)             

  • D.

    \(0\)

Câu 22

Trong ba điểm \(O;A;B\) thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?

  • A.

    \(A\)  

  • B.

    \(O\)    

  • C.

    \(B\)            

  • D.

    chưa kết luận được

Vẽ hai đường thẳng \(xy\) và \(mn\) cắt nhau tại \(O.\)

Câu 23

Kể tên các cặp tia đối nhau.

  • A.

    Không có cặp tia đối nhau                 

  • B.

    Cặp tia \(Ox,On\) và cặp tia \(Om,Oy\)

  • C.

    Cặp tia \(Ox,Oy\) và cặp tia \(Om,On\)                

  • D.

    Cặp tia \(Ox,Om\) và cặp tia \(Oy,On\)

Câu 24

Trên tia \(On\) lấy điểm \(A,\) trên tia \(Om\) lấy điểm \(B\). Kể tên các tia trùng nhau.

  • A.

    \(OA,On\) và \(OB,Om\) và \(Ox,Oy\)  

  • B.

    \(OA,On\) và \(OB,Om\)

  • C.

    \(OA,On\) và \(Ox,Oy\)         

  • D.

    \(OA,OB\) và \(OB,Om\)

Câu 25

Trên tia \(On\) lấy điểm \(A,\) trên tia \(Om\) lấy điểm \(B\). Lấy điểm $C$ sao cho điểm \(O\) nằm giữa hai điểm \(B\) và \(C.\) Khi đó điểm \(C\) thuộc tia nào?

  • A.

    \(Ox,Oy\)                   

  • B.

    \(Oy,OA\)    

  • C.

    \(Om,OA\)     

  • D.

    \(On,OA\)

Cho hình vẽ sau

Câu 26

Tia nào trùng với tia $Ay$?

  • A.

    Tia $Ax$        

  • B.

    Tia $OB,By$

  • C.

    Tia $BA$       

  • D.

    Tia $AO,AB$

Câu 27

Hai tia $Ax$ và $By$ có vị trí như thế nào với nhau

  • A.

    Đối nhau        

  • B.

    Trùng nhau

  • C.

    Không đối nhau, không trùng nhau   

  • D.

    Vừa đối nhau, vừa trùng nhau

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Cho ba điểm \(M;N;P\) thẳng hàng với \(P\) nằm giữa \(M\) và \(N.\) Chọn hình vẽ đúng.

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xét từng đáp án:

- Kiểm tra xem ba điểm \(M,N,P\) có thẳng hàng hay không.

- Kiểm tra điểm \(P\) nằm giữa hai điểm \(M,N\)

Lời giải chi tiết :

Đáp án A: Ta thấy ba điểm \(M,N,P\) thẳng hàng và điểm \(P\) nằm giữa hai điểm \(M,N\) nên A đúng.

Đáp án B: Ta thấy ba điểm \(M,N,P\) thẳng hàng và điểm \(P\) không nằm giữa hai điểm \(M,N\) nên B sai.

Đáp án C: Ta thấy ba điểm \(M,N,P\) không thẳng hàng nên C sai.

Đáp án D: Ta thấy ba điểm \(M,N,P\) không thẳng hàng nên D sai.

Câu 2 :

Cho bốn điểm $M;N;P;Q$ cùng nằm trên một đường thẳng và hai điểm $M;N$  nằm cùng phía đối với điểm $Q$ còn hai điểm $N,P$ nằm khác phía đối với điểm $Q.$ Một hình vẽ đúng là:

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ ở các đáp án, đối chiếu với yêu cầu bài cho rồi kết luận

Lời giải chi tiết :

Đáp án A: Hai điểm \(M,N\) nằm cùng phía so với \(Q\) và hai điểm \(N,P\) khác phía so với \(Q\) nên thỏa mãn, chọn A.

Đáp án B: Hai điểm \(N,P\) cùng phía so với \(Q\) nên không thỏa mãn, loại B.

Đáp án C: Hai điểm \(N,P\) cùng phía so với \(Q\) nên không thỏa mãn, loại C.

Đáp án D: Hai điểm \(M,N\) nằm khác phía so với \(Q\) nên không thỏa mãn, loại D.

Cho hình vẽ sau:

Câu 3

Kể tên các điểm nằm giữa \(A\) và \(D.\)

  • A.

    \(N,B,C\)        

  • B.

    \(B,C,D\)        

  • C.

    \(N\)

  • D.

    \(B,C\)

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Quan sát hĩnh vẽ và tìm các điểm nằm giữa \(A\) và \(D\)

Lời giải chi tiết :

Các điểm nằm giữa \(A\) và \(D\) là \(N,B,C\)

Câu 4

Có bao nhiêu điểm nằm giữa \(N\) và \(D?\)

  • A.

    \(3\)

  • B.

    \(1\)  

  • C.

    \(2\)     

  • D.

    \(0\)

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Tìm các điểm nằm giữa hai điểm \(N,D\) rồi kết luận.

Lời giải chi tiết :

Các điểm nằm giữa \(N\) và \(D\) là \(B,C\)

Vậy có \(2\) điểm cần tìm.

Câu 5

Số cặp điểm nằm cùng phía với điểm \(A\) là:

  • A.

    \(9\)

  • B.

    \(18\)   

  • C.

    \(12\)

  • D.

    \(6\)

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Liệt kê tất cả các cặp điểm nằm cùng phía với điểm \(A\)

Lời giải chi tiết :

Các cặp điểm nằm cùng phía so với điểm \(A\) là:

\(\left( {N,B} \right),\left( {N,C} \right),\left( {N,D} \right),\) \(\left( {B,C} \right),\left( {B,D} \right),\left( {C,D} \right)\)

Vậy có \(6\) cặp điểm thỏa mãn bài toán.

Câu 6

Trên hình vẽ, điểm \(B\) nằm giữa bao nhiêu cặp điểm?

  • A.

    \(10\)              

  • B.

    \(8\)

  • C.

    \(4\)  

  • D.

    \(6\)

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Liệt kê các cặp điểm thỏa mãn điểm \(B\) nằm giữa.

Lời giải chi tiết :

Điểm \(B\) nằm giữa các cặp điểm là:

\(\left( {N,C} \right),\left( {A,D} \right),\left( {A,C} \right),\left( {N,D} \right)\)

Vậy có \(4\) cặp điểm thỏa mãn bài toán.

Cho hình vẽ sau:

Câu 7

Trên hình vẽ, điểm \(B\) và \(D\) nằm khác phía với mấy điểm?

  • A.

    \(0\)

  • B.

    \(3\)

  • C.

    \(4\)

  • D.

    \(1\)

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Tìm số điểm nằm giữa hai điểm \(B,D\) trong hình vẽ rồi suy ra kết luận.

Sử dụng kiến thức: Nếu điểm \(B\) nằm giữa hai điểm \(A,C\) thì ta nói hai điểm \(A,C\) nằm khác phía so với \(B\).

Lời giải chi tiết :

Trong hình vẽ chỉ có điểm \(C\) nằm giữa hai điểm \(B\) và \(D\) nên chỉ có \(1\) điểm thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Câu 8

Trên hình vẽ, điểm \(A\) và \(B\) nằm cùng phía với các điểm nào?

  • A.

    điểm \(C\)

  • B.

    điểm \(D\)

  • C.

    điểm \(B\)

  • D.

    Cả điểm \(C\) và điểm \(D\)

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Sử dụng kiến thức: Nếu điểm \(B\) nằm giữa hai điểm \(A,C\) thì ta nói hai điểm \(A,B\) nằm cùng phía so với \(C\) và \(B,C\) nằm cùng phía so với \(A\).

Lời giải chi tiết :

Trên hình vẽ, hai điểm \(A,B\) nằm cùng phía so với các điểm \(C,D\).

Câu 9

Điểm \(A\) và \(C\) nằm cùng phía với điểm nào?

  • A.

    điểm \(D\)

  • B.

    điểm \(B\)

  • C.

    điểm \(A\)

  • D.

    Cả điểm \(D\) và điểm \(B\)

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Sử dụng kiến thức: Nếu điểm \(B\) nằm giữa hai điểm \(A,C\) thì ta nói hai điểm \(A,B\) nằm cùng phía so với \(C\) và \(B,C\) nằm cùng phía so với \(A\).

Lời giải chi tiết :

Trên hình vẽ, hai điểm \(A,C\) nằm cùng phía so với điểm \(D\) và nằm khác phía so với điểm \(B\).

Câu 10

Chọn câu sai.

  • A.

    Điểm \(B\) nằm giữa \(A\) và \(C.\)

  • B.

    Điểm \(B\) nằm giữa \(A\) và \(D.\)

  • C.

    Điểm \(C\) nằm giữa \(A\) và \(B.\)

  • D.

    Điểm \(C\) nằm giữa \(D\) và \(A.\)

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ và nhận xét tính đúng sai của từng đáp án.

Chú ý: Trong ba điểm thẳng hàng chỉ có \(1\) điểm nằm giữa hai điểm còn lại.

Lời giải chi tiết :

Đáp án A: Điểm \(B\) nằm giữa \(A\) và \(C\) nên A đúng và C sai.

Đáp án B: Điểm \(B\) nằm giữa \(A\) và \(D\) nên B đúng.

Điểm \(C\) nằm giữa \(D\) và \(A\) nên D đúng.

Câu 11 :

Kể tên các tia trong hình vẽ sau

  • A.

    \(Ox\)  

  • B.

    \(Ox,Oy,Oz,Ot\)                     

  • C.

    \(Ox,Oy,Oz\)

  • D.

    \(xO,yO,zO,tO\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng định nghĩa tia:

- Hình gồm điểm $O$ và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm $O$ được gọi là một tia gốc $O,$ còn gọi là một nửa đường thẳng gốc $O.$

Lời giải chi tiết :

Các tia trong hình vẽ là: \(Ox,Oy,Oz,Ot\)

Câu 12 :

Cho $AB$ và $Ax$ là hai tia trùng nhau. Hãy chọn hình vẽ đúng.

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Hai tia trùng nhau có cùng gốc và có một điểm chung khác gốc.

Xét các tia trong hình vẽ ở mỗi đáp án xem chúng trùng nhau hay không và kết luận.

Lời giải chi tiết :

Hình A: Hai tia $AB$ và $Ax$ chung gốc $A\;$
Hai tia $AB$ và $Ax$ cùng nằm trên nửa đường thẳng chứa tia $Ax$
Nên hai tia $AB$ và $Ax$ là hai tia trùng nhau.

Hình B: Hai tia \(AB,Ax\) đối nhau nên loại.

Hình C: Hai tia \(AB,Ax\) chỉ có chung mỗi điểm \(A\) nên không trùng nhau.

Hình D: Hình vẽ tia \(Ax\) chưa đúng.

Câu 13 :

Cho tia $AB,$ lấy $M$ thuộc tia $AB.$ Khẳng định nào sau đây đúng?

  • A.

    \(M\) và \(A\) nằm cùng phía so với \(B\)

  • B.

    \(M\) và \(B\) nằm cùng phía so với \(A\)

  • C.

    \(A\) và \(B\) nằm cùng phía so với \(M\)

  • D.

    \(M\) nằm giữa \(A\) và \(B\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Vẽ hình theo hai trường hợp $M$ có thể nằm giữa $A$ và $B$ hoặc $B$ nằm giữa $A$ và $M$ rồi loại đáp án.

Lời giải chi tiết :

Vì $M$ thuộc tia $AB$ nên $M$ có thể nằm giữa $A$ và $B$ hoặc $B$ nằm giữa $A$ và $M$
Ta có hình vẽ: 

Th1:

Từ hình vẽ ta thấy đáp án C sai nên loại C.

Th2:

Từ hình vẽ ta thấy đáp án A, D sai nên loại A, D.

Cả hai hình vẽ đều có \(M\) và \(B\) nằm cùng phía so với \(A\) nên B đúng.

Câu 14 :

Cho hai tia đối nhau $MA$ và $MB,$ $X$ là $1$ điểm thuộc tia $MA.$ Trong $3$ điểm $X,{\rm{ }}M,{\rm{ }}B$ điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?

  • A.

    chưa kết luận được

  • B.

    \(X\)

  • C.

    \(B\)  

  • D.

    \(M\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Có thể sử dụng phương pháp sau: 
Nếu $Ax$ và $Ay$ là hai tia đối nhau, mà điểm $M$ thuộc tia $Ax,$ điểm $N$ thuộc tia $Ay$ thì điểm $A$ nằm giữa hai điểm $M$ và $N$

Lời giải chi tiết :

Theo đề bài ta có hình vẽ:

Vì hai tia \(MA,MB\) đối nhau và \(X\) thuộc tia \(MA\) và \(B\) thuộc tia \(MB\) nên điểm \(M\) nằm giữa hai điểm \(B,X\)

Câu 15 :

Trong hình vẽ sau, có bao nhiêu tia

  • A.

    \(2\)  

  • B.

    \(0\)  

  • C.

    \(4\)        

  • D.

    \(1\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Liệt kê các tia có trong hình vẽ với chú ý điểm \(O\) thuộc hai đường thẳng \(xy,zt\)

Lời giải chi tiết :

Có các tia là $Ox,Oy,Oz,Ot.$

Vậy có $4$ tia.

Câu 16 :

Vẽ hình theo cách diễn đạt sau:

+ Vẽ hai tia phân biệt $Ox$ và \(Oy\) chung gốc nhưng không đối nhau, không trùng nhau

+ Vẽ đường thẳng \(aa'\) cắt hai tia \(Ox;\,Oy\) theo thứ tự tại \(A\) và \(B\)(khác \(O\))

+ Vẽ điểm \(C\) nằm giữa hai điểm \(A;B\) sau đó vẽ tia \(Oz\) đi qua \(C\)

Có bao nhiêu tia phân biệt trên hình vẽ thu được.

  • A.

    \(6\)  

  • B.

    \(12\)   

  • C.

    \(9\)  

  • D.

    \(15\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Vẽ hình, liệt kê các tia phân biệt dựa vào kiến thức:

Hai tia không trùng nhau còn được gọi là hai tia phân biệt.

Lời giải chi tiết :

Các tia phân biệt trong hình là:

\(Ox,Oy,Oz,Aa,Aa',Ca,Ca',Ba,Ba',Ax,By,Cz\)

Có tất cả \(12\) tia phân biệt.

Cho hình vẽ sau

Câu 17

Một cặp tia đối nhau là:

  • A.

    \(Ut,UV\)  

  • B.

    \(Us,Vt\)         

  • C.

    \(Vs,Vt\)  

  • D.

    \(Vs,Ut\)

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Định nghĩa hai tia đối nhau:

Hai tia chung gốc và tạo thành một đường thẳng gọi là hai tia đối nhau.

Lời giải chi tiết :

Các cặp tia đối nhau có trong hình là:

$Us,Uv$ hoặc \(Us,Ut;\) \(Vt,VU\) hoặc \(Vt,Vs\)

Đối chiếu với các đáp án ta thấy đáp án C đúng.

Câu 18

Kể tên các tia trùng nhau trên hình vẽ

  • A.

    Tia \(UV\) và tia \(Ut\); tia \(VU\) và tia \(Vs\)  

  • B.

    Tia \(Us\) và tia \(Vs\); tia \(VU\) và tia \(Vs\)

  • C.

    Tia \(Ut\) và tia \(Ut\); tia \(VU\) và tia \(Vs\)           

  • D.

    Tia \(UV\) và tia \(Ut\); tia \(VU\) và tia \(Us\)

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Hai tia trùng nhau có cùng gốc và có một điểm chung khác gốc.

Lời giải chi tiết :

Các cặp tia trùng nhau trong hình là: tia \(UV\) và tia \(Ut\); tia \(VU\) và tia \(Vs\)

Vẽ đường thẳng $mn.$ Lấy điểm $O$ trên đường thẳng $mn,$ trên tia $Om$ lấy điểm $A,$ trên tia $On$ lấy điểm $B.$

Câu 19

Một cặp tia đối nhau gốc $O$  là:

  • A.

    \(OB,AO\)                 

  • B.

    \(mO,nO\)    

  • C.

    \(OA,Om\)     

  • D.

    \(OA,On\)

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Hai tia chung gốc và tạo thành một đường thẳng gọi là hai tia đối nhau.

Lời giải chi tiết :

Các cặp tia đối nhau gốc \(O\) là: \(OA,OB\) (hoặc \(OA,On\) hoặc \(OB,Om\) hoặc \(Om,On\))

Câu 20

Một cặp tia đối nhau gốc $B$  là:

  • A.

    \(Bn,BA\)                  

  • B.

    \(BO,BA\) 

  • C.

    \(Bm,BA\)

  • D.

    \(OB,Bn\)

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Hai tia chung gốc và tạo thành một đường thẳng gọi là hai tia đối nhau.

Lời giải chi tiết :

Các cặp tia đối nhau gốc \(B\) là: \(Bn,BO\) hoặc \(Bn,BA\) hoặc \(Bn,Bm\)

Câu 21

Có bao nhiêu cặp tia trùng nhau gốc \(O?\)

  • A.

    \(2\)

  • B.

    \(4\)    

  • C.

    \(3\)             

  • D.

    \(0\)

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Hai tia trùng nhau có cùng gốc và có một điểm chung khác gốc

Lời giải chi tiết :

Các cặp tia trùng nhau gốc \(O\) là:

\(OA,Om\) và \(OB,On\)

Vậy có hai cặp tia trùng nhau gốc \(O\)

Câu 22

Trong ba điểm \(O;A;B\) thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?

  • A.

    \(A\)  

  • B.

    \(O\)    

  • C.

    \(B\)            

  • D.

    chưa kết luận được

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Sử dụng chú ý sau: 
Nếu $Ax$ và $Ay$ là hai tia đối nhau, mà điểm $M$ thuộc tia $Ax,$ điểm $N$ thuộc tia $Ay$ thì điểm $A$ nằm giữa hai điểm $M$ và $N$

Lời giải chi tiết :

Vì điểm \(O\) nằm trên đường thẳng \(mn\) nên hai tia \(Om,On\) đối nhau.

Mà điểm \(A\) thuộc tia \(Om\) và điểm \(B\) thuộc tia \(On\) nên điểm \(O\) nằm giữa hai điểm \(A,B\)

Vẽ hai đường thẳng \(xy\) và \(mn\) cắt nhau tại \(O.\)

Câu 23

Kể tên các cặp tia đối nhau.

  • A.

    Không có cặp tia đối nhau                 

  • B.

    Cặp tia \(Ox,On\) và cặp tia \(Om,Oy\)

  • C.

    Cặp tia \(Ox,Oy\) và cặp tia \(Om,On\)                

  • D.

    Cặp tia \(Ox,Om\) và cặp tia \(Oy,On\)

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Hai tia chung gốc và tạo thành một đường thẳng gọi là hai tia đối nhau.

Lời giải chi tiết :

Các cặp tia đối nhau là:\(Ox,Oy\) và \(Om,On\)

Câu 24

Trên tia \(On\) lấy điểm \(A,\) trên tia \(Om\) lấy điểm \(B\). Kể tên các tia trùng nhau.

  • A.

    \(OA,On\) và \(OB,Om\) và \(Ox,Oy\)  

  • B.

    \(OA,On\) và \(OB,Om\)

  • C.

    \(OA,On\) và \(Ox,Oy\)         

  • D.

    \(OA,OB\) và \(OB,Om\)

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Hai tia trùng nhau có cùng gốc và có một điểm chung khác gốc

Lời giải chi tiết :

Các cặp tia trùng nhau là: \(OA,On\) và \(OB,Om\)

Câu 25

Trên tia \(On\) lấy điểm \(A,\) trên tia \(Om\) lấy điểm \(B\). Lấy điểm $C$ sao cho điểm \(O\) nằm giữa hai điểm \(B\) và \(C.\) Khi đó điểm \(C\) thuộc tia nào?

  • A.

    \(Ox,Oy\)                   

  • B.

    \(Oy,OA\)    

  • C.

    \(Om,OA\)     

  • D.

    \(On,OA\)

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Nếu điểm \(O\) nằm giữa hai điểm\(A\) và \(B\) thì hai tia \(OA;OB\) đối nhau

Lời giải chi tiết :

Vì điểm \(O\) nằm giữa hai điểm \(B,C\) nên hai tia \(OB,OC\) đối nhau.

Nên \(C\) nằm trên tia đối của tia \(OB\) hay \(C\) nằm trên tia \(OA\) hoặc \(On\)

Cho hình vẽ sau

Câu 26

Tia nào trùng với tia $Ay$?

  • A.

    Tia $Ax$        

  • B.

    Tia $OB,By$

  • C.

    Tia $BA$       

  • D.

    Tia $AO,AB$

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Hai tia trùng nhau có cùng gốc và có một điểm chung khác gốc.

Lời giải chi tiết :

Có $2$ tia trùng với tia $Ay$ đó là tia $AO$ và tia $AB.$

Câu 27

Hai tia $Ax$ và $By$ có vị trí như thế nào với nhau

  • A.

    Đối nhau        

  • B.

    Trùng nhau

  • C.

    Không đối nhau, không trùng nhau   

  • D.

    Vừa đối nhau, vừa trùng nhau

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ và nhận xét dựa vào gốc của hai tia \(Ax,By\)

Chú ý:

- Hai tia trùng nhau có cùng gốc và có một điểm chung khác gốc.

- Hai tia chung gốc và tạo thành một đường thẳng gọi là hai tia đối nhau.

Lời giải chi tiết :

Hai tia $Ax$ và $By$ không chung gốc và nằm về hai phía khác nhau nên chúng không trùng nhau cũng không đối nhau .

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 6

Môn Ngữ văn lớp 6

  • Bài tập trắc nghiệm ngữ văn lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Ôn tập hè Văn lớp 6
  • SBT Văn lớp 6 Cánh diều
  • SBT Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết ngữ văn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 kết nối tri thức
  • Tác giả, Tác phẩm văn lớp 6
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Kết nối tri thức
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 6
  • Môn Khoa học tự nhiên lớp 6

    Môn Tiếng Anh lớp 6

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm