[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Kết nối tri thức] Trắc nghiệm Bài 24: Hỗn số dương Toán 6 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 24: Hỗn số dương Toán 6 Kết nối tri thức

Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào chủ đề hỗn số dương , một khái niệm quan trọng trong chương trình Toán học lớp 6. Hỗn số dương được sử dụng để biểu diễn các số có phần nguyên và phần phân số, giúp chúng ta dễ dàng so sánh, cộng, trừ và thực hiện các phép tính khác với các số tự nhiên và phân số.

Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh:

Hiểu rõ khái niệm hỗn số dương và cách chuyển đổi giữa hỗn số dương và phân số. Nắm vững cách cộng, trừ, nhân, chia hỗn số dương. Vận dụng kiến thức về hỗn số dương để giải các bài toán thực tế.

Kiến thức và kỹ năng

Qua bài học, học sinh sẽ được trang bị những kiến thức và kỹ năng sau:

Kiến thức :
Khái niệm hỗn số dương.
Cách chuyển đổi giữa hỗn số dương và phân số.
Quy tắc cộng, trừ, nhân, chia hỗn số dương.
Kỹ năng :
Nhận biết hỗn số dương.
Chuyển đổi giữa hỗn số dương và phân số.
Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia hỗn số dương.
Vận dụng kiến thức về hỗn số dương để giải các bài toán thực tế.

Phương pháp tiếp cận

Bài học được tổ chức theo phương pháp dạy học tích cực, khuyến khích học sinh chủ động tham gia vào quá trình học tập.

Bài giảng : Giáo viên sẽ giới thiệu khái niệm, quy tắc và ví dụ minh họa về hỗn số dương. Thực hành : Học sinh sẽ được thực hành giải các bài tập trắc nghiệm để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng. Trao đổi thảo luận : Học sinh sẽ được tham gia thảo luận nhóm để cùng giải quyết các vấn đề khó khăn, chia sẻ kinh nghiệm học tập và phát triển tư duy logic.

Ứng dụng thực tế

Hỗn số dương có nhiều ứng dụng thực tế trong cuộc sống, chẳng hạn:

Đo lường : Hỗn số dương được sử dụng để đo lường các đại lượng có phần nguyên và phần phân số, ví dụ như chiều cao, khối lượng.
Thời gian : Hỗn số dương được sử dụng để biểu diễn thời gian, ví dụ như 2 giờ 30 phút.
Nấu ăn : Hỗn số dương được sử dụng trong các công thức nấu ăn, ví dụ như 1 và 1/2 cốc bột mì.

Kết nối với chương trình học

Bài học về hỗn số dương có mối liên hệ chặt chẽ với các bài học khác trong chương trình Toán học lớp 6, đặc biệt là các bài học về phân số, số thập phân, phép tính với số tự nhiên.

Phân số : Hỗn số dương là một dạng đặc biệt của phân số, vì vậy việc hiểu rõ khái niệm phân số là nền tảng để học về hỗn số dương. Số thập phân : Hỗn số dương có thể được chuyển đổi sang số thập phân, giúp chúng ta dễ dàng thực hiện các phép tính và so sánh. Phép tính với số tự nhiên : Các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia hỗn số dương dựa trên các quy tắc tương tự với phép tính với số tự nhiên.

Hướng dẫn học tập

Để học hiệu quả bài học này, học sinh cần chú ý những điểm sau:

Học kỹ các khái niệm, quy tắc : Nắm vững các khái niệm, quy tắc về hỗn số dương là điều kiện tiên quyết để giải các bài tập và áp dụng kiến thức vào thực tế.
Thực hành nhiều bài tập : Thực hành càng nhiều, kỹ năng giải quyết các bài toán về hỗn số dương càng được nâng cao.
Kết hợp nhiều phương pháp học : Không chỉ học từ sách giáo khoa, học sinh nên tham khảo thêm các tài liệu tham khảo, video bài giảng, tham gia thảo luận với bạn bè và thầy cô để đa dạng hóa phương pháp học tập.
* Luôn chủ động trong quá trình học : Tham gia tích cực vào các hoạt động lớp học, đặt câu hỏi khi chưa hiểu, tự giác tìm kiếm thêm kiến thức mới là những yếu tố quan trọng giúp học sinh học tập hiệu quả.

Keywords:

Hỗn số dương, phân số, số thập phân, phép tính, cộng, trừ, nhân, chia, bài tập, trắc nghiệm, Toán học lớp 6, Kết nối tri thức, ứng dụng thực tế, đo lường, thời gian, nấu ăn.

Đề bài

Câu 1 :

Viết phân số \(\dfrac{4}{3}\)  dưới dạng hỗn số ta được

  • A.

    $1\dfrac{2}{3}$ 

  • B.

    \(3\dfrac{1}{3}\)  

  • C.

    \(3\dfrac{1}{4}\)           

  • D.

    \(1\dfrac{1}{3}\)

Câu 2 :

Tính \(\left( { - 2\dfrac{1}{4}} \right) + \dfrac{5}{2}\)

  • A.

    $ - \dfrac{1}{4}$        

  • B.

    \(\dfrac{3}{2}\)  

  • C.

    \(\dfrac{1}{4}\)                 

  • D.

    \(\dfrac{3}{4}\)

Câu 3 :

Tìm \(x\) biết \(2\dfrac{x}{7} = \dfrac{{75}}{{35}}\)

  • A.

    $x = 1$ 

  • B.

    \(x = 2\)  

  • C.

    \(x = 3\)

  • D.

    \(x = 4\)

Câu 4 :

Chọn câu đúng.

  • A.

    \(\left( { - 3\dfrac{3}{4}} \right).1\dfrac{1}{2} =  - 3\dfrac{3}{8}\)                       

  • B.

    \(3\dfrac{3}{4}:1\dfrac{1}{5} = 3\dfrac{3}{{20}}\)  

  • C.

    \(\left( { - 3} \right) - \left( { - 2\dfrac{2}{5}} \right) = \dfrac{{ - 3}}{5}\)          

  • D.

    \(5\dfrac{7}{{10}}.15 = \dfrac{{105}}{2}\)

Câu 5 :

Dùng hỗn số viết thời gian ở đồng hồ trong các hình vẽ, ta được lần lượt các hỗn số là:

  • A.

    \(2\dfrac{1}{3}\); \(4\dfrac{5}{6}\); \(6\dfrac{1}{6}\); \(9\dfrac{1}{2}\)

  • B.

    \(2\dfrac{1}{4}\); \(4\dfrac{1}{6}\); \(6\dfrac{1}{6}\); \(9\dfrac{1}{2}\)

  • C.

    \(2\dfrac{1}{3}\); \(4\dfrac{5}{6}\); \(6\dfrac{5}{6}\); \(9\dfrac{1}{2}\)

  • D.

    \(2\dfrac{1}{3}\); \(4\dfrac{5}{6}\); \(6\dfrac{1}{6}\); \(9\dfrac{1}{6}\)

Câu 6 :

Viết các phân số và hỗn số sau dưới dạng số thập phân:

\(\dfrac{{ - 9}}{{1\,\,000}}\)= …; \(\dfrac{{ - 5}}{8}\)= …; \(3\dfrac{2}{{25}}\)=…

  • A.

    \(-0,09; -0,625; 3,08\)

  • B.

    \(-0,009; -0,625; 3,08\)

  • C.

    \(-0,9; -0,625; 3,08\)

  • D.

    \(-0,009; -0,625; 3,008\)

Câu 7 :

Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số tối giản:

\( - 0,125\)=…; \( - 0,012 = ...{\rm{ }}\); \( - 4,005 = ...\)

  • A.

    \(\dfrac{{ - 1}}{8}; \dfrac{{ - 3}}{{250}}; \dfrac{{ - 4005}}{{1000}}\)

  • B.

    \( \dfrac{{ - 1}}{8}; \dfrac{{ - 3}}{{25}}; \dfrac{{ - 801}}{{200}}\)

  • C.

    \(\dfrac{{ - 1}}{4}; \dfrac{{ - 3}}{{250}}; \dfrac{{ - 801}}{{200}}\)

  • D.

    \( \dfrac{{ - 1}}{8}; \dfrac{{ - 3}}{{250}}; \dfrac{{ - 801}}{{200}}\)

Câu 8 :

Tính giá trị biểu thức \(M = 60\dfrac{7}{{13}}.x + 50\dfrac{8}{{13}}.x - 11\dfrac{2}{{13}}.x\)  biết \(x =  - 8\dfrac{7}{{10}}\)

  • A.

    $ - 870$ 

  • B.

    \( - 87\)  

  • C.

    \(870\)

  • D.

    \(92\dfrac{7}{{10}}\)

Câu 9 :

Tìm số tự nhiên \(x\) sao cho: \(6\dfrac{1}{3}:4\dfrac{2}{9} < x < \left( {10\dfrac{2}{9} + 2\dfrac{2}{5}} \right) - 6\dfrac{2}{9}\).

  • A.

    \(x \in \left\{ {2;3;4;5;6} \right\}\)             

  • B.

    \(x \in \left\{ {3,4;5;6} \right\}\)

  • C.

    \(x \in \left\{ {2;3,4;5} \right\}\)

  • D.

    \(x \in \left\{ {3,4;5;6;7} \right\}\)

Câu 10 :

Dùng phân số hoặc hỗn số (nếu có thể) để viết các đại lượng diện tích dưới đây theo mét vuông, ta được:

a) \(125\,d{m^2}\) b) \(218\,c{m^2}\)   c) \(240\,d{m^2}\)     d) \(34\,c{m^2}\)

  • A.

    \(1\dfrac{{25}}{{100}}\,{m^2}\); \(\dfrac{{109}}{{5000}}\,{m^2}\); \(2\dfrac{{40}}{{100}}\,{m^2}\); \(\dfrac{{17}}{{5000}}\,{m^2}\).

  • B.

    \(1\dfrac{{25}}{{100}}\,{m^2}\); \(2\dfrac{9}{{50}}\,{m^2}\); \(2\dfrac{{40}}{{100}}\,{m^2}\); \(\dfrac{{17}}{{5000}}\,{m^2}\).

  • C.

    \(1\dfrac{{25}}{{100}}\,{m^2}\); \(2\dfrac{9}{{50}}\,{m^2}\); \(2\dfrac{{40}}{{100}}\,{m^2}\); \(\dfrac{{17}}{{50}}\,{m^2}\).

  • D.

    \(1\dfrac{{25}}{{100}}\,{m^2}\); \(\dfrac{{109}}{{5000}}\,{m^2}\); \(2\dfrac{{40}}{{100}}\,{m^2}\); \(\dfrac{{17}}{{50}}\,{m^2}\).

Câu 11 :

Viết 2 giờ 15 phút dưới dạng hỗn số với đơn vị là giờ:

  • A.

    \(1\dfrac{1}{4}\) giờ

  • B.

    \(2\dfrac{1}{5}\) giờ

  • C.

    \(2\dfrac{1}{4}\) giờ

  • D.

    \(15\dfrac{1}{{30}}\) giờ

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Viết phân số \(\dfrac{4}{3}\)  dưới dạng hỗn số ta được

  • A.

    $1\dfrac{2}{3}$ 

  • B.

    \(3\dfrac{1}{3}\)  

  • C.

    \(3\dfrac{1}{4}\)           

  • D.

    \(1\dfrac{1}{3}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Nếu phân số dương lớn hơn $1,$  ta có thể viết nó dưới dạng hỗn số bằng cách: chia tử cho mẫu, thương tìm được là phần nguyên của hỗn số, số dư là tử của phân số kèm theo, còn mẫu vẫn là mẫu đã cho.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(4:3\) bằng $1$ (dư \(1\) ) nên \(\dfrac{4}{3} = 1\dfrac{1}{3}\)

Câu 2 :

Tính \(\left( { - 2\dfrac{1}{4}} \right) + \dfrac{5}{2}\)

  • A.

    $ - \dfrac{1}{4}$        

  • B.

    \(\dfrac{3}{2}\)  

  • C.

    \(\dfrac{1}{4}\)                 

  • D.

    \(\dfrac{3}{4}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Đổi hỗn số ra phân số rồi thực hiện phép cộng hai phân số.

Lời giải chi tiết :

\(\left( { - 2\dfrac{1}{4}} \right) + \dfrac{5}{2} =  - \dfrac{9}{4} + \dfrac{5}{2}\)\( = \dfrac{{ - 9}}{4} + \dfrac{{10}}{4} = \dfrac{1}{4}\)

Câu 3 :

Tìm \(x\) biết \(2\dfrac{x}{7} = \dfrac{{75}}{{35}}\)

  • A.

    $x = 1$ 

  • B.

    \(x = 2\)  

  • C.

    \(x = 3\)

  • D.

    \(x = 4\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đổi hỗn số thành phân số, đồng thời rút gọn phân số có thể rút gọn được, từ đó tìm \(x\)

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}2\dfrac{x}{7} = \dfrac{{75}}{{35}}\\\dfrac{{2.7 + x}}{7} = \dfrac{{15}}{7}\\14 + x = 15\\x = 15 - 14\\x = 1\end{array}\)

Câu 4 :

Chọn câu đúng.

  • A.

    \(\left( { - 3\dfrac{3}{4}} \right).1\dfrac{1}{2} =  - 3\dfrac{3}{8}\)                       

  • B.

    \(3\dfrac{3}{4}:1\dfrac{1}{5} = 3\dfrac{3}{{20}}\)  

  • C.

    \(\left( { - 3} \right) - \left( { - 2\dfrac{2}{5}} \right) = \dfrac{{ - 3}}{5}\)          

  • D.

    \(5\dfrac{7}{{10}}.15 = \dfrac{{105}}{2}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Thực hiện các phép tính ở mỗi đáp án.

- Kết luận.

Chú ý: Đổi các hỗn số thành phân số rồi thực hiện cộng, trừ, nhân, chia các phân số.

Lời giải chi tiết :

Đáp án A: \(\left( { - 3\dfrac{3}{4}} \right).1\dfrac{1}{2}\)\( =  - \dfrac{{15}}{4}.\dfrac{3}{2} =  - \dfrac{{45}}{8} =  - 5\dfrac{5}{8} \ne  - 3\dfrac{3}{8}\)

Nên A sai.

Đáp án B: \(3\dfrac{3}{4}:1\dfrac{1}{5} = \dfrac{{15}}{4}:\dfrac{6}{5} = \dfrac{{15}}{4}.\dfrac{5}{6}\)\( = \dfrac{{25}}{8} = 3\dfrac{1}{8} \ne 3\dfrac{3}{{20}}\) nên B sai.

Đáp án C: \(\left( { - 3} \right) - \left( { - 2\dfrac{2}{5}} \right)\)\( = \left( { - 3} \right) - \left( { - \dfrac{{12}}{5}} \right) = \left( { - 3} \right) + \dfrac{{12}}{5} = \dfrac{{ - 3}}{5}\)

Nên C đúng.

Đáp án D: \(5\dfrac{7}{{10}}.15 = \dfrac{{57}}{{10}}.15 = \dfrac{{171}}{2} \ne \dfrac{{105}}{2}\) nên D sai.

Câu 5 :

Dùng hỗn số viết thời gian ở đồng hồ trong các hình vẽ, ta được lần lượt các hỗn số là:

  • A.

    \(2\dfrac{1}{3}\); \(4\dfrac{5}{6}\); \(6\dfrac{1}{6}\); \(9\dfrac{1}{2}\)

  • B.

    \(2\dfrac{1}{4}\); \(4\dfrac{1}{6}\); \(6\dfrac{1}{6}\); \(9\dfrac{1}{2}\)

  • C.

    \(2\dfrac{1}{3}\); \(4\dfrac{5}{6}\); \(6\dfrac{5}{6}\); \(9\dfrac{1}{2}\)

  • D.

    \(2\dfrac{1}{3}\); \(4\dfrac{5}{6}\); \(6\dfrac{1}{6}\); \(9\dfrac{1}{6}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Hỗn số gồm:

Phần nguyên = số giờ

Phần phân số = Số phút: 60

Lời giải chi tiết :

Hình a: \(2\dfrac{1}{3}\)

Hình b: \(4\dfrac{5}{6}\)

Hình c: \(6\dfrac{1}{6}\)

Hình d: \(9\dfrac{1}{2}\)

Vậy ta được các hỗn số: \(2\dfrac{1}{3}\); \(4\dfrac{5}{6}\); \(6\dfrac{1}{6}\); \(9\dfrac{1}{2}\).

Câu 6 :

Viết các phân số và hỗn số sau dưới dạng số thập phân:

\(\dfrac{{ - 9}}{{1\,\,000}}\)= …; \(\dfrac{{ - 5}}{8}\)= …; \(3\dfrac{2}{{25}}\)=…

  • A.

    \(-0,09; -0,625; 3,08\)

  • B.

    \(-0,009; -0,625; 3,08\)

  • C.

    \(-0,9; -0,625; 3,08\)

  • D.

    \(-0,009; -0,625; 3,008\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Viết các phân số và hỗn số dưới dạng các phân số có mẫu là số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,…rồi viết chúng dưới dạng số thập phân.

Lời giải chi tiết :

\(\dfrac{{ - 9}}{{1\,\,000}} = - 0,009\)

\(\dfrac{{ - 5}}{8} = \dfrac{{ - 5.125}}{{8.125}} = \dfrac{{ - 625}}{{1000}} = - 0,625\)

\(3\dfrac{2}{{25}} = 3\dfrac{8}{{100}} = 3,08\)

Câu 7 :

Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số tối giản:

\( - 0,125\)=…; \( - 0,012 = ...{\rm{ }}\); \( - 4,005 = ...\)

  • A.

    \(\dfrac{{ - 1}}{8}; \dfrac{{ - 3}}{{250}}; \dfrac{{ - 4005}}{{1000}}\)

  • B.

    \( \dfrac{{ - 1}}{8}; \dfrac{{ - 3}}{{25}}; \dfrac{{ - 801}}{{200}}\)

  • C.

    \(\dfrac{{ - 1}}{4}; \dfrac{{ - 3}}{{250}}; \dfrac{{ - 801}}{{200}}\)

  • D.

    \( \dfrac{{ - 1}}{8}; \dfrac{{ - 3}}{{250}}; \dfrac{{ - 801}}{{200}}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

\(\overline {a,bcd} = \dfrac{{abcd}}{{1000}}\)

Lời giải chi tiết :

\( - 0,125 = \dfrac{{ - 125}}{{1000}} = \dfrac{{ - 125:125}}{{1000:125}} = \dfrac{{ - 1}}{8}\)

\( - 0,012 = \dfrac{{ - 12}}{{1000}} = \dfrac{{ - 12:4}}{{1000:4}} = \dfrac{{ - 3}}{{250}}\)

\( - 4,005 = \dfrac{{ - 4005}}{{1000}} = \dfrac{{ - 4005:5}}{{1000:5}} = \dfrac{{ - 801}}{{200}}\)

Câu 8 :

Tính giá trị biểu thức \(M = 60\dfrac{7}{{13}}.x + 50\dfrac{8}{{13}}.x - 11\dfrac{2}{{13}}.x\)  biết \(x =  - 8\dfrac{7}{{10}}\)

  • A.

    $ - 870$ 

  • B.

    \( - 87\)  

  • C.

    \(870\)

  • D.

    \(92\dfrac{7}{{10}}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Thu gọn \(M\) rồi thay \(x =  - 8\dfrac{7}{{10}}\) vào tính giá trị của \(M\)

Lời giải chi tiết :

\(M = 60\dfrac{7}{{13}}.x + 50\dfrac{8}{{13}}.x - 11\dfrac{2}{{13}}.x\)

\(M = \left( {60\dfrac{7}{{13}} + 50\dfrac{8}{{13}} - 11\dfrac{2}{{13}}} \right).x\)

\(M = \left[ {\left( {60 + 50 - 11} \right) + \left( {\dfrac{7}{{13}} + \dfrac{8}{{13}} - \dfrac{2}{{13}}} \right)} \right].x\)

\(M = \left( {99 + 1} \right).x = 100x\)

Thay \(x =  - 8\dfrac{7}{{10}}\) vào \(M\) ta được:

\(M = 100.\left( { - 8\dfrac{7}{{10}}} \right)\) \( = 100.\left( { - \dfrac{{87}}{{10}}} \right) =  - 870\)

Câu 9 :

Tìm số tự nhiên \(x\) sao cho: \(6\dfrac{1}{3}:4\dfrac{2}{9} < x < \left( {10\dfrac{2}{9} + 2\dfrac{2}{5}} \right) - 6\dfrac{2}{9}\).

  • A.

    \(x \in \left\{ {2;3;4;5;6} \right\}\)             

  • B.

    \(x \in \left\{ {3,4;5;6} \right\}\)

  • C.

    \(x \in \left\{ {2;3,4;5} \right\}\)

  • D.

    \(x \in \left\{ {3,4;5;6;7} \right\}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Rút gọn vế trái và vế phải bằng cách đưa hỗn số về phân số. Từ đó chọn số phù hợp.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}6\dfrac{1}{3}:4\dfrac{2}{9} < x < \left( {10\dfrac{2}{9} + 2\dfrac{2}{5}} \right) - 6\dfrac{2}{9}\\\dfrac{{19}}{3}:\dfrac{{38}}{9} < x < \dfrac{{92}}{9} + \dfrac{{12}}{5} - \dfrac{{56}}{9}\\\dfrac{3}{2} < x < \dfrac{{32}}{5}\end{array}\)

Ta có:

\(\begin{array}{l}\dfrac{3}{2} < x < \dfrac{{32}}{5}\\1,5 < x < 6,4\end{array}\)

Vì x là số tự nhiên nên \(x \in \left\{ {2;3;4;5;6} \right\}\).

Câu 10 :

Dùng phân số hoặc hỗn số (nếu có thể) để viết các đại lượng diện tích dưới đây theo mét vuông, ta được:

a) \(125\,d{m^2}\) b) \(218\,c{m^2}\)   c) \(240\,d{m^2}\)     d) \(34\,c{m^2}\)

  • A.

    \(1\dfrac{{25}}{{100}}\,{m^2}\); \(\dfrac{{109}}{{5000}}\,{m^2}\); \(2\dfrac{{40}}{{100}}\,{m^2}\); \(\dfrac{{17}}{{5000}}\,{m^2}\).

  • B.

    \(1\dfrac{{25}}{{100}}\,{m^2}\); \(2\dfrac{9}{{50}}\,{m^2}\); \(2\dfrac{{40}}{{100}}\,{m^2}\); \(\dfrac{{17}}{{5000}}\,{m^2}\).

  • C.

    \(1\dfrac{{25}}{{100}}\,{m^2}\); \(2\dfrac{9}{{50}}\,{m^2}\); \(2\dfrac{{40}}{{100}}\,{m^2}\); \(\dfrac{{17}}{{50}}\,{m^2}\).

  • D.

    \(1\dfrac{{25}}{{100}}\,{m^2}\); \(\dfrac{{109}}{{5000}}\,{m^2}\); \(2\dfrac{{40}}{{100}}\,{m^2}\); \(\dfrac{{17}}{{50}}\,{m^2}\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đổi các khối lượng ra các phân số có cùng đơn vị đo khối lượng

Lời giải chi tiết :

a) \(125\,d{m^2} = \dfrac{{125}}{{100}}{m^2} = 1\dfrac{{25}}{{100}}\,{m^2}\)

b) \(218\,c{m^2} = \dfrac{{218}}{{10000}}{m^2} = \dfrac{{109}}{{5000}}\,{m^2}\)

c) \(240\,d{m^2} = \dfrac{{240}}{{100}}{m^2} = 2\dfrac{{40}}{{100}}\,{m^2}\)

d) \(34\,c{m^2} = \dfrac{{34}}{{10000}}{m^2} = \dfrac{{17}}{{5000}}\,{m^2}\)

Vậy ta được: \(1\dfrac{{25}}{{100}}\,{m^2}\); \(\dfrac{{109}}{{5000}}\,{m^2}\); \(2\dfrac{{40}}{{100}}\,{m^2}\); \(\dfrac{{17}}{{5000}}\,{m^2}\).

Câu 11 :

Viết 2 giờ 15 phút dưới dạng hỗn số với đơn vị là giờ:

  • A.

    \(1\dfrac{1}{4}\) giờ

  • B.

    \(2\dfrac{1}{5}\) giờ

  • C.

    \(2\dfrac{1}{4}\) giờ

  • D.

    \(15\dfrac{1}{{30}}\) giờ

Đáp án : C

Phương pháp giải :

a giờ b phút = \(a + \dfrac{b}{{60}}\) (giờ)

Lời giải chi tiết :

2 giờ 15 phút = \(2 + \dfrac{{15}}{{60}} = 2 + \dfrac{1}{4} = 2\dfrac{1}{4}\) giờ.    

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 6

Môn Ngữ văn lớp 6

  • Bài tập trắc nghiệm ngữ văn lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Ôn tập hè Văn lớp 6
  • SBT Văn lớp 6 Cánh diều
  • SBT Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết ngữ văn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 kết nối tri thức
  • Tác giả, Tác phẩm văn lớp 6
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Kết nối tri thức
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 6
  • Môn Khoa học tự nhiên lớp 6

    Môn Tiếng Anh lớp 6

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm