[Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 8 Kết nối tri thức] Trắc nghiệm toán 8 bài 1 kết nối tri thức có đáp án

Trắc nghiệm Toán 8 Bài 1 Kết nối tri thức - Có đáp án 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc cung cấp các câu hỏi trắc nghiệm để củng cố kiến thức về bài 1 trong sách giáo khoa Toán 8 Kết nối tri thức. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các khái niệm cơ bản, các dạng bài tập thường gặp, và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề liên quan đến nội dung bài học. Đáp án chi tiết được kèm theo để học sinh dễ dàng tự đánh giá và hiểu rõ hơn về cách giải.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn tập và củng cố các kiến thức sau:

Khái niệm về đa thức: Định nghĩa, bậc của đa thức, các phép toán với đa thức (cộng, trừ, nhân). Phân tích đa thức thành nhân tử: Các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử cơ bản (nhóm hạng tử, dùng hằng đẳng thức). Ứng dụng của phân tích đa thức thành nhân tử: Giải phương trình, rút gọn biểu thức, chứng minh đẳng thức. Kỹ năng giải trắc nghiệm: Nhận diện các dạng câu hỏi, lựa chọn đáp án chính xác, loại trừ đáp án sai. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp trắc nghiệm, kết hợp với đáp án chi tiết. Cụ thể:

Câu hỏi trắc nghiệm: Bao gồm nhiều dạng câu hỏi khác nhau, từ nhận biết đến vận dụng, giúp đánh giá toàn diện kiến thức của học sinh. Đáp án chi tiết: Kèm theo từng câu hỏi trắc nghiệm là lời giải chi tiết, hướng dẫn cách giải và phân tích các bước giải. Học sinh có thể dễ dàng đối chiếu với cách làm của mình và tìm hiểu những điểm chưa rõ. Phân loại câu hỏi: Các câu hỏi được phân loại theo mức độ khó, giúp học sinh có thể tập trung vào từng phần kiến thức một cách hiệu quả. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về đa thức và phân tích đa thức thành nhân tử có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:

Tính toán diện tích: Tính diện tích hình học dựa trên các biểu thức đa thức.
Giải các bài toán vật lý: Ứng dụng trong các bài toán liên quan đến vận tốc, quãng đường, thời gian.
Giải các bài toán thực tế: Ứng dụng trong nhiều lĩnh vực như thiết kế, xây dựng, kinh tế.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này liên quan đến các bài học trước về đại số lớp 7 và các bài học tiếp theo về phương trình, bất phương trình, và các dạng toán nâng cao. Nắm vững kiến thức của bài 1 là nền tảng cho việc học tốt các bài học sau trong chương trình Toán 8.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh nên:

Đọc kỹ nội dung bài học: Hiểu rõ các khái niệm, định lý và quy tắc. Làm thật nhiều bài tập trắc nghiệm: Thực hành giải các câu hỏi trắc nghiệm để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng. Đọc kỹ hướng dẫn giải: Hiểu rõ cách giải từng câu hỏi và nắm vững các bước giải. Phân tích lỗi sai: Nếu làm sai, hãy tìm hiểu nguyên nhân sai sót để tránh tái phạm. Hỏi đáp với giáo viên hoặc bạn bè: Nếu có thắc mắc, hãy chủ động hỏi để được giải đáp. Kết hợp học tập nhóm: Thảo luận với bạn bè về các câu hỏi khó để cùng nhau tìm ra cách giải. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):

Trắc nghiệm Toán 8 Bài 1 - Kết nối tri thức

Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):

Trắc nghiệm Toán 8 Bài 1 Kết nối tri thức có đáp án chi tiết. Bài học giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức về đa thức, phân tích đa thức thành nhân tử. Đáp án chi tiết kèm theo mỗi câu hỏi giúp học sinh tự đánh giá và hiểu rõ cách giải.

Keywords (40 keywords):

Trắc nghiệm Toán 8, Bài 1, Kết nối tri thức, Đa thức, Phân tích đa thức thành nhân tử, Phương pháp giải, Toán 8, Giải toán, Đáp án, Câu hỏi trắc nghiệm, Kỹ năng giải toán, Đại số 8, Phương pháp phân tích, Nhân tử chung, Hằng đẳng thức, Phân tích đa thức, Phân tích thành nhân tử, Phương trình, Bất phương trình, Toán học, Học tập, Ôn tập, Củng cố, Kiến thức, Kỹ năng, Bài tập, Đáp án chi tiết, Lớp 8, Giáo dục, Sách giáo khoa, Kết nối tri thức, Bài học, Ứng dụng thực tế, Giải phương trình, Rút gọn biểu thức, Chứng minh đẳng thức, Nhận biết, Vận dụng, Mức độ khó, Học tập nhóm.

Đề bài

Câu 1 :

Trong các biểu thức đại số sau, biểu thức nào không phải đơn thức?

A.
2.
B.
\(5x + 9\).
C.
\({x^3}{y^2}\).
D.
\(3x\).
Câu 2 :

Có mấy nhóm đơn thức đồng dạng với nhau trong các đơn thức sau: \( - \frac{2}{3}{x^3}y\); \( - x{y^2}\); \(5{x^2}y\); \(6x{y^2}\); \(2{x^3}y\); \(\frac{3}{4}\); \(\frac{1}{2}{x^2}y\).

A.
\(2\).
B.
\(3\).
C.
\(4\).
D.
\(5\).
Câu 3 :

Sau khi thu gọn đơn thức \(2.\left( { - 3{x^3}y} \right){y^2}\) ta được đơn thức:

A.
\( - 6{x^3}{y^3}\).
B.
\(6{x^3}{y^3}\).
C.
\(6{x^3}{y^2}\).
D.
\( - 6{x^2}{y^3}\).
Câu 4 :

Tìm hệ số trong đơn thức \( - 36{a^2}{b^2}{x^2}{y^3}\), với \(a\), \(b\) là hằng số.

A.
\( - 36\).
B.
\( - 36{a^2}{b^2}\).
C.
\(36{a^2}{b^2}\).
D.
\( - 36{a^2}\).
Câu 5 :

Tìm phần biến trong đơn thức \(100a{b^2}{x^2}yz\) với \(a\), \(b\) là hằng số.

A.
\(a{b^2}{x^2}yz\).
B.
\({x^2}y\).
C.
\({x^2}yz\).
D.
\(100ab\).
Câu 6 :

Các đơn thức \( - 10\); \(\frac{1}{3}x\); \(2{x^2}y\); \(5{x^2}.{x^2}\) có bậc lần lượt là:

A.

0; 1; 3; 4.

B.

0; 3; 1; 4.

C.
0; 1; 2; 3.      
D.
0; 1; 3; 2.
Câu 7 :

Tổng các đơn thức \(3{x^2}{y^4}\)và \(7{x^2}{y^4}\) là

A.
\(10{x^2}{y^4}\).
B.
\(9{x^2}{y^4}\).
C.
\( - 9{x^2}{y^4}\).
D.
\( - 4{x^2}{y^4}\).
Câu 8 :

Hiệu của hai đơn thức \( - 9{y^2}z\) và \( - 12{y^2}z\) là

A.
\( - 21{y^2}z\).
B.
\( - 3{y^2}z\).
C.
\(3{y^4}{z^2}\).
D.
\(3{y^2}z\).
Câu 9 :

Kết quả sau khi thu gọn đơn thức\(1\frac{1}{4}{x^2}y\left( { - \frac{6}{5}xy} \right)\left( { - 2\frac{1}{3}xy} \right)\)  là:

A.

\(\frac{{7}}{{2}}{x^4}{y^3}\).             

B.
\(\frac{1}{2}{x^3}{y^3}\).      
C.

\(-\frac{{7}}{{2}}{x^4}{y^3}\).             

D.
\( - \frac{1}{2}{x^2}{y^2}\).
Câu 10 :

Hệ số của đơn thức \({\left( {2{x^2}} \right)^2}\left( { - 3{y^3}} \right){\left( { - 5xz} \right)^3}\) là:

A.
\( - 1500\).
B.
\( - 750\).
C.
30
D.
1500
Câu 11 :

Phần biến số của đơn thức \({\left( { - \frac{a}{4}} \right)^2}3xy\left( {4{a^2}{x^2}} \right)\left( {4\frac{1}{2}a{y^2}} \right)\) (với \(a\), \(b\) là hằng số) là:

A.
\(\frac{{27}}{8}{a^5}{x^3}{y^3}\).
B.
\({a^5}{x^3}{y^3}\).
C.
\(\frac{{27}}{8}{a^5}\).
D.
\({x^3}{y^3}\).
Câu 12 :

Tính giá trị của đơn thức \(5{x^4}{y^2}{z^3}\) tại \(x =  - 1\); \(y =  - 1\); \(z =  - 2\).

A.

\(10\).

B.

\(20\).

C.

\( - 40\).

D.

\(40\).

Câu 13 :

Kết quả sau khi thu gọn biểu thức đại số \(9{\left( {{x^2}{y^2}} \right)^2}x - {\left( { - 2xy} \right)^3}{x^2}y + 3{\left( {2x} \right)^4}x{y^4}\)

A.
\(59{x^5}{y^4}\).
B.
\(49{x^5}{y^4}\).
C.
\(65{x^5}{y^4}\).
D.
\(17{x^5}{y^4}\).
Câu 14 :

Xác định hằng số \(a\) để các đơn thức \({ax}{y^3}{,^{}} - 4{x}{y^3}{,^{}}7x{y^3}\)có tổng bằng \(6x{y^3}\).

A.
a = 9.
B.
a = 1.
C.
a = 3.
D.
a = 2.
Câu 15 :

Cho đơn thức \(A = \left( {2{a^2} + \frac{1}{{{a^2}}}} \right){x^2}{y^4}{z^6}\)\(\left( {a \ne 0} \right)\). Chọn khẳng định đúng:

A.
Giá trị của \(A\) luôn không âm với mọi \(x\), \(y\), \(z\).
B.
Nếu \(A = 0\) thì \(x = y = z = 0\).
C.
Chỉ có 1 giá trị của \(x\) để \(A = 0\).
D.
Chỉ có 1 giá trị của \(y\) để \(A = 0\).

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Trong các biểu thức đại số sau, biểu thức nào không phải đơn thức?

A.
2.
B.
\(5x + 9\).
C.
\({x^3}{y^2}\).
D.
\(3x\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng định nghĩa đơn thức: Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến.

Lời giải chi tiết :

Theo định nghĩa đơn thức thì \(5x + 9\) không là đơn thức.

Câu 2 :

Có mấy nhóm đơn thức đồng dạng với nhau trong các đơn thức sau: \( - \frac{2}{3}{x^3}y\); \( - x{y^2}\); \(5{x^2}y\); \(6x{y^2}\); \(2{x^3}y\); \(\frac{3}{4}\); \(\frac{1}{2}{x^2}y\).

A.
\(2\).
B.
\(3\).
C.
\(4\).
D.
\(5\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng định nghĩa đơn thức đồng dạng: Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác \(0\)và có cùng phần biến. Các số khác \(0\) được coi là những đơn thức đồng dạng.

Lời giải chi tiết :

Có ba nhóm đơn thức đồng dạng trong các đơn thức đã cho gồm :

Nhóm thứ nhất : \( - \frac{2}{3}{x^3}y\), \(2{x^3}y\).

Nhóm thứ hai: \(5{x^2}y\), \(\frac{1}{2}{x^2}y\).

Nhóm thứ ba: \( - x{y^2}\), \(6x{y^2}\).

\( \frac {3}{4} \) không có đơn thức nào đồng dạng.

Câu 3 :

Sau khi thu gọn đơn thức \(2.\left( { - 3{x^3}y} \right){y^2}\) ta được đơn thức:

A.
\( - 6{x^3}{y^3}\).
B.
\(6{x^3}{y^3}\).
C.
\(6{x^3}{y^2}\).
D.
\( - 6{x^2}{y^3}\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Sử dụng quy tắc nhân hai đơn thức với nhau: Ta nhân các hệ số với nhau, các biến với nhau (chú ý dấu của hệ số và biến)
Lời giải chi tiết :

Ta có: \(2.\left( { - 3{x^3}y} \right){y^2} = 2.\left( { - 3} \right).{x^3}.y.{y^2} =  - 6{x^3}{y^3}\).

Câu 4 :

Tìm hệ số trong đơn thức \( - 36{a^2}{b^2}{x^2}{y^3}\), với \(a\), \(b\) là hằng số.

A.
\( - 36\).
B.
\( - 36{a^2}{b^2}\).
C.
\(36{a^2}{b^2}\).
D.
\( - 36{a^2}\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Các số, hằng số của đơn thức là hệ số
Lời giải chi tiết :
Đơn thức \( - 36{a^2}{b^2}{x^2}{y^3}\) với \(a,b\) là hằng số có hệ số là: \( - 36{a^2}{b^2}.\)
Câu 5 :

Tìm phần biến trong đơn thức \(100a{b^2}{x^2}yz\) với \(a\), \(b\) là hằng số.

A.
\(a{b^2}{x^2}yz\).
B.
\({x^2}y\).
C.
\({x^2}yz\).
D.
\(100ab\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Phần chứa biến là phần biến của đơn thức
Lời giải chi tiết :
Đơn thức \(100ab{x^2}yz\) với \(a,b\) là hằng số có phần biến số là: \({x^2}yz\).
Câu 6 :

Các đơn thức \( - 10\); \(\frac{1}{3}x\); \(2{x^2}y\); \(5{x^2}.{x^2}\) có bậc lần lượt là:

A.

0; 1; 3; 4.

B.

0; 3; 1; 4.

C.
0; 1; 2; 3.      
D.
0; 1; 3; 2.

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Bậc của đơn thức là tổng các số mũ của biến
Lời giải chi tiết :

Đơn thức\( - 10\)có bậc là \(0\).

Đơn thức \(\frac{1}{3}x\) có bậc là \(1.\)

Đơn thức\(2{x^2}y\) có bậc là \(2 + 1 = 3.\)

Đơn thức\(5{x^2}.{x^2} = 5{x^4}\) có bậc là \(4.\)

Các đơn thức \( - 10\); \(\frac{1}{3}x\); \(2{x^2}y\); \(5{x^2}.{x^2}\) có bậc lần lượt là: 0; 1; 3; 4.

Câu 7 :

Tổng các đơn thức \(3{x^2}{y^4}\)và \(7{x^2}{y^4}\) là

A.
\(10{x^2}{y^4}\).
B.
\(9{x^2}{y^4}\).
C.
\( - 9{x^2}{y^4}\).
D.
\( - 4{x^2}{y^4}\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Sử dụng quy tắc cộng hai đơn thức đồng dạng
Lời giải chi tiết :

\(3{x^2}{y^4} + 7{x^2}{y^4} = \left( {3 + 7} \right){x^2}{y^4} = 10{x^2}{y^4}\)

Câu 8 :

Hiệu của hai đơn thức \( - 9{y^2}z\) và \( - 12{y^2}z\) là

A.
\( - 21{y^2}z\).
B.
\( - 3{y^2}z\).
C.
\(3{y^4}{z^2}\).
D.
\(3{y^2}z\).

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Sử dụng quy tắc trừ hai đơn thức đồng dạng
Lời giải chi tiết :

\( - 9{y^2}z - \left( { - 12{y^2}z} \right) = \left( { - 9 + 12} \right){y^2}z\)\( = 3{y^2}z\).

Câu 9 :

Kết quả sau khi thu gọn đơn thức\(1\frac{1}{4}{x^2}y\left( { - \frac{6}{5}xy} \right)\left( { - 2\frac{1}{3}xy} \right)\)  là:

A.

\(\frac{{7}}{{2}}{x^4}{y^3}\).             

B.
\(\frac{1}{2}{x^3}{y^3}\).      
C.

\(-\frac{{7}}{{2}}{x^4}{y^3}\).             

D.
\( - \frac{1}{2}{x^2}{y^2}\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Thu gọn đơn thức: hệ số nhân với nhau, các biến nhân với nhau
Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(1\frac{1}{4}{x^2}y\left( { - \frac{6}{5}xy} \right)\left( { - 2\frac{1}{3}xy} \right) = \left[ {\frac{5}{4}.\left( { - \frac{6}{5}} \right).\left( {\frac{{ - 7}}{3}} \right)} \right]\left( {{x^2}.x.x} \right).\left( {y.y.y} \right) = \frac{{7}}{{2}}{x^4}{y^3}.\)

Câu 10 :

Hệ số của đơn thức \({\left( {2{x^2}} \right)^2}\left( { - 3{y^3}} \right){\left( { - 5xz} \right)^3}\) là:

A.
\( - 1500\).
B.
\( - 750\).
C.
30
D.
1500

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Thu gọn các đơn thức theo quy tắc thu gọn, phần hệ số chứa các số không có biến
Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\begin{array}{l}{\left( {2{x^2}} \right)^2}\left( { - 3{y^3}} \right){\left( { - 5xz} \right)^3} \\= 4{x^4}.\left( { - 3{y^3}} \right).\left( { - 125{x^3}{z^3}} \right)\\= 4.\left( { - 3} \right).\left( { - 125} \right).{x^4}.{x^3}.{y^3}.{z^3}\\= 1500{x^7}{y^3}{z^3}.\end{array}\)

Hệ số của đơn thức đã cho là \(1500.\)

Câu 11 :

Phần biến số của đơn thức \({\left( { - \frac{a}{4}} \right)^2}3xy\left( {4{a^2}{x^2}} \right)\left( {4\frac{1}{2}a{y^2}} \right)\) (với \(a\), \(b\) là hằng số) là:

A.
\(\frac{{27}}{8}{a^5}{x^3}{y^3}\).
B.
\({a^5}{x^3}{y^3}\).
C.
\(\frac{{27}}{8}{a^5}\).
D.
\({x^3}{y^3}\).

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Thu gọn các đơn thức theo quy tắc thu gọn, phần biến là chứa các biến x, y
Lời giải chi tiết :
Ta có:

\(\begin{array}{l}{\left( { - \frac{a}{4}} \right)^2}3xy\left( {4{a^2}{x^2}} \right)\left( {4\frac{1}{2}a{y^2}} \right) = \frac{{{a^2}}}{{16}}.3xy.4{a^2}{x^2}.\frac{9}{2}a{y^2}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \left( {\frac{{{a^2}}}{{16}}.3.4{a^2}.\frac{9}{2}a} \right).{x^3}{y^3}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{{27}}{8}{a^5}{x^3}{y^3}.\end{array}\)

Phần biến số của đơn thức đã cho là: \({x^3}{y^3}.\)

Câu 12 :

Tính giá trị của đơn thức \(5{x^4}{y^2}{z^3}\) tại \(x =  - 1\); \(y =  - 1\); \(z =  - 2\).

A.

\(10\).

B.

\(20\).

C.

\( - 40\).

D.

\(40\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Thay các giá trị x =-1; y = -1; z = -2 vào đơn thức \(5{x^4}{y^2}{z^3}\)
Lời giải chi tiết :

Thay \(x =  - 1\), \(y =  - 1\), \(z =  - 2\) vào đơn thức \(5{x^4}{y^2}{z^3}\) ta được: \(5.{\left( { - 1} \right)^4}.{\left( { - 1} \right)^2}.{\left( { - 2} \right)^3} =  - 40.\)

Câu 13 :

Kết quả sau khi thu gọn biểu thức đại số \(9{\left( {{x^2}{y^2}} \right)^2}x - {\left( { - 2xy} \right)^3}{x^2}y + 3{\left( {2x} \right)^4}x{y^4}\)

A.
\(59{x^5}{y^4}\).
B.
\(49{x^5}{y^4}\).
C.
\(65{x^5}{y^4}\).
D.
\(17{x^5}{y^4}\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Thu gọn các đơn thức nhỏ trong biểu thức đại số rồi mới tiến hằng cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.

Áp dụng các công thức \({\left( {{a^m}} \right)^n} = {a^{m.n}}\), \({a^m}.{a^n} = {a^{m + n}}\), \({\left( {x.y} \right)^n} = {x^n}.{y^m}\).

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(9{\left( {{x^2}{y^2}} \right)^2}x - {\left( { - 2xy} \right)^3}{x^2}y + 3{\left( {2x} \right)^4}x{y^4}\)

\( = 9{\left( {{x^2}} \right)^2}{\left( {{y^2}} \right)^2}x - {\left( { - 2} \right)^3}{x^3}{y^3}{x^2}y + {3.2^4}{x^4}x{y^4}\)

\( = 9{x^4}{y^4}x - \left( { - 8} \right){x^3}{y^3}{x^2}y + 48{x^4}x{y^4}\)

\( = 9{x^5}{y^4} + 8{x^5}{y^4} + 48{x^5}{y^4}\)

\( = \left( {9 + 8 + 48} \right){x^5}{y^4}\)

\( = 65{x^5}{y^4}\).

Câu 14 :

Xác định hằng số \(a\) để các đơn thức \({ax}{y^3}{,^{}} - 4{x}{y^3}{,^{}}7x{y^3}\)có tổng bằng \(6x{y^3}\).

A.
a = 9.
B.
a = 1.
C.
a = 3.
D.
a = 2.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Thực hiện cộng các đơn thức rồi cho kết quả hệ số bằng 6. Từ đó tìm ra hằng số a

Lời giải chi tiết :

Ta có \(ax{y^3} + \left( { - 4xy^3} \right) + 7x{y^3} = \left( {a - 4 + 7} \right)x{y^3}\)

Từ giả thiết suy ra:

\(a + 3 = 6 \\ a = 6 - 3 \\ a = 3\)

Câu 15 :

Cho đơn thức \(A = \left( {2{a^2} + \frac{1}{{{a^2}}}} \right){x^2}{y^4}{z^6}\)\(\left( {a \ne 0} \right)\). Chọn khẳng định đúng:

A.
Giá trị của \(A\) luôn không âm với mọi \(x\), \(y\), \(z\).
B.
Nếu \(A = 0\) thì \(x = y = z = 0\).
C.
Chỉ có 1 giá trị của \(x\) để \(A = 0\).
D.
Chỉ có 1 giá trị của \(y\) để \(A = 0\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Ta xét dấu của các hệ số và các biến.

\({x^2} \ge 0;\,\,{y^4} \ge 0;\,\,{z^6} \ge 0\,\,\, \Rightarrow \,\,{x^2}{y^4}{z^6} \ge 0\)với mọi \(x;\,y;\,z.\)

Lời giải chi tiết :

\(A = \left( {2{a^2} + \frac{1}{{{a^2}}}} \right){x^2}{y^4}{z^6}\,\,\,\left( {a \ne 0} \right).\)

Ta có: \(2{a^2} + \frac{1}{{{a^2}}} > 0\)với \(a \ne 0.\)

Lại có: \({x^2} \ge 0;\,\,{y^4} \ge 0;\,\,{z^6} \ge 0\,\,\, \Rightarrow \,\,{x^2}{y^4}{z^6} \ge 0\)với mọi \(x;\,y;\,z.\)

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 8

  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Lý thuyết Văn Lớp 8
  • SBT Văn Lớp 8 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Soạn văn Lớp 8 Kết nối tri thức siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Cánh diều siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Cánh diều chi tiết
  • Soạn văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo chi tiết
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 kết nối tri thức
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 kết nối tri thức
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 chân trời sáng tạo
  • Tác giả và tác phẩm văn Lớp 8
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu hay Lớp 8 Cánh Diều
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 8
  • Môn Toán học Lớp 8

    Môn Tiếng Anh Lớp 8

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm